Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng lớp 4
1. Ổn định
2. KTBC
- Cho HS kể lại 1 câu chuyện đã học , trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.ở tiết 15
- GV nhận xét
3/ Bài mới
a/ Khám phá ( Giới thiệu bài )
- LT phát triển câu chuyện
b/ Kết nối ( Phát triển bài )
Bài tập 1:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh hoạ vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
ù nhân. -Thảo luận- chia sẻ. -Trải nghiệm IV/ Phương tiện dạy học : - GV :Bảng phụ viết sẵn lời giải của bài tập , bảng ghép tên nước , tên thủ đô ( BT3) - HS : SGK,vở V/ Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. KTBC - Gv nhận xét cho điểm 3/ Bài mới a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) -CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI b/ Kết nối ( Phát triển bài ) NX1 : Gv đọc mẫu yêu cầu bài 1 Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết , ngắt hơi ở chỗ ngăn cách các bộ phận trong mỗi tên - Gv nhận xét NX 2: Yêu cầu phân tích cấu tạo trong từng bộ phận . Gợi ý: Mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài gồm mấy tiếng? - Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận tên như thế nào? - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? - Gv nhận xét NX3: - Cho hs thảo luận nhóm 3 - Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài sau đây có gì đặc biệt? - Tên người : Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Dị - Tên địa lí : Hy Mã Lạp Sơn, Luân Đôn , Bắc Kinh, Thuỵ Điển - GV kết luận c/ Thực hành - Cho HS đọc ghi nhớ Bài tập 1 : Chép lại cho đúng tên riêng trong đoạn văn - GV kết luận Bài tập 2 : Viết lại cho đúng quy tắc - GV nhận xét Bài tập 3 : ( HS khá giỏi ) - Gv hướng dẫn HS chơi ghép tên nước với tên thủ đô Tên nước Tên thủ đô ………………………………. Aán Độ ………………………………… Thái Lan ……………………………….. Mát-xcơ-va …………………………… Tô-ki-ô ………………………….. Oa-sinh – tơn - GV Nhận xét tuyên dương d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò . - Gọi hs đọc ghi nhớ - Chuẩn bị : Dấu ngoặc kép. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS đọc - Nhận xét - Cả lớp đọc thầm - Cho 1 số HS đọc- Đọc tên người- Đọc tên địa lí - Phân tích các bộ phận tạo thành tên - Tôn-xtôi: 2 tiếng - Mô-rít-xơ : 3 tiếng - Mát-téc-lích : 3 tiếng… - Giữa các tiếng trong bộ phận trên có gạch nối . - Viết hoa - HS thảo luận và trình bày - Viết giống như tên riêng VN.tất cả các tiếng đều viết hoa (vì là được phiên âm theo âm Hán Việt – âm mượn tiếng Trung Quốc) - Đọc ghi nhớ SGK - Đọc yêu cầu của đề bài - HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày: Ác – boa, Lu –I Pa- xtơ, Quy- dăng –xơ,.. - Nhận xét - HS sửa lại cho đúng : An-be Anh –xtanh, Crit- xti –an An – đéc –xen, I- u –ri Ga- ga- rin, Xanh Pê – téc – bua, Tô –ki – ô, A- ma- dôn, Ni- a-ga –ra. - Nhận xét - HS thi tiếp sức. Đáp án Tên nước Tên thủ đô ………Nga……………………….Aán Độ ……Nhật Bản Thái Lan …………Mĩ………………… Mát-xcơ-va Bom- bay Tô-ki-ô Băng - kốc Oa-sinh – tơn - hs đọc - Lắng nghe Tiết 4 Môn : kĩ thuật (tiết: 8) BÀI: KHÂU ĐỘT THƯA ( T 1 ) I. Mục tiêu : - HS biết cách khâu đột thưa - Ứng dụng của khâu đột thưa. - HS khâu được các mũi khâu đột thưa , các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.Với HS khéo tay khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận II. Chuẩn bị - GV :Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ; - HS : hộp đồ dùng khâu, thêu . - Dự kiến PP: quan sát, hỏi đáp, thực hành III. Các hoạt động lên lớp Trình tự Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. KTBC 3. Bài mới a. GTB b.H động1: GV hướng hs quan sát và nhận xét c.H động 2: GV hướng hs thao tác kĩ thuật 4. Củng cố 5. Dặn dò - Cho hs Chơi vẽ họa sĩ - Kiểm tra đồ dùng của HS - Khâu đột thưa ( T1 ) - Giới thiệu đường khâu đột thưa, yêu cầu hs quan sát nhận xét sự giống và khác nhau giữa khâu đột thưa và khâu thường. -Mũi đột thưa ở mặt trái lấn lên 1/3 mũi sau. -Treo tranh quy trình khâu đột thưa. -Thực hiện các thao tác vạch dấu giống khâu thường, yêu cầu hs quan sát hình 3 và nêu nhận xét về các mũi đột thưa. Chú ý khâu đột tiến hành từng mũi. -Nêu cho hs nhớ quy tắc “lùi 1 tiến 3”, không gút chỉ quá chặt quá lỏng. -Yêu cầu hs tập khâu trên giấy. - GV nhận xét - Hs nêu lại qui tắc - Chuẩn bị bài cho tiết 2 - Nhận xét tiết học - Chơi - HS đặt đồ dùng trên bàn - Mặt phải giống nhau, nhưng mặt trái khâu đột thưa kín khít. - quan sát mẫu. - Hs quan sát GV thao tác -Thao tác trên giấy nháp - HS nhận xét - HS nêu - Lắng nghe Tiết 8 Môn: lịch sử (tiết 8) Bài: Ôn tập I Mục tiêu -Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ ø bài 1 đến bài 5 : + Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN :buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938 : hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - HS kể lại một số sự kiện lịch sử tiêu biểu về : + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II. Chuẩn bị - Gv :Băng và trục thời gian - HS : VBT, SGK - Dự kiến PP : thảo luận, trực quan , hỏi đáp, quan sát III.Các hoạt động lên lớp Trình tự Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. KTBC 3. Bài mới a. GTB b.H động1: Hoạt động theo nhóm c.H động 2: Làm việc cả lớp d.H động 3: Làm việc theo nhóm 4. Củng cố 5. Dặn dò - Cho HS hát - Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì đánh giặc?Ý nghĩa - Ngô Quyền xưng vương vào năm nào, kinh đô đóng ở đâu? - GV nhận xét, cho điểm - Ôn tập - GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian và các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn . - GV nhận xét - GV treo trục thời gian lên bảng và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 . - GV nhận xét - GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận . - GV nhận xét - Trình bày diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng? - Chuẩn bị bài Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân . - Nhận xét tiết học. - Hát - HS trả lời - HS hoạt động theo nhóm . - Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo luận . - Nhận xét - HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng Nhóm 1: thảo luận về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa? Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Đại diện nhóm báo cáo . - nhận xét - HS nêu - HS lắng nghe Tiết 16 Môn : Tập đọc (tiết 16 ) Bài : Đôi giày ba ta màu xanh. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng ) - Hiểu được ND bài: Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái , làm cho cậu rất xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.( Trả lời được CH trong SGK) II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : -Xác định giá trị . -Tự nhận thức bản thân -Thể hiện sự cảm thông. III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng : -Thảo luận- chia sẻ. -Trải nghiệm -Đóng vai. IV/ Phương tiện dạy học : - Gv : Tranh SGK, bảng phụ ghi nội dung bài. - HS : SGK,vở V/ Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2.KTBC - Gọi hs đọc bài Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét , cho điểm 3/ Bài mới a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) - Đôi giày ba ta màu xanh. b/ Kết nối ( Phát triển bài - Gọi 1 HS đọc - Gọi hs chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp kết hợp đọc từ khó,ngắt nghỉ câu , đoạn , giải nghĩa từ - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - Nhận xét - Yêu cầu hs đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Nhân vật "tôi" là ai? - Ngày bé, chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì? - Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? - Chị phụ trách đội được giao việc gì? - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? - Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? - Tại sao chị lại chọn cách làm đó? - Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? c/ Thực hành - Nội dung bài. - Liên hệ giáo dục - Giới thiệu luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - GV Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 1 hs đọc mẫu - Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi - Nhận xét, tuyên dương d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò . - Nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài và xem bài Thưa chuyện với mẹ - Nhận xét tiết học - Chơi - Hs đọc và trả lời câu hỏi - Nhắc lại - 1 HS đọc - 2 đoạn Đoạn 1 : Ngày còn bé ………bạn tôi Đoạn 2 : Còn lại - HS đọc nối tiếp 2 lượt Luyện đọc - Đọc trước lớp - Nhận xét - HS đọc thầm và trả lời: - Nhân vật tôi là một chị phụ trách Đội TNTP - Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. - Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang - Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học - Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi - Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. - Vì chị muốn mang lại niềm vui cho Lái - Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân... ra khỏi lớp, Lái cội hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng. - Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên - Lắng nghe - Quan sát , lắng nghe - 1 hs đọc mẫu - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc trước lớp - Nhận xét - 2 HS nhắc lại Tiết 238 Môn: toán (tiết 38 ) BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . - Rèn KN làm toán cho Hs - HS thích học toán II . Chuẩn bị - Gv : Bảng phụ - HS: SGK, vở - Dự kiến PP : quan sát, hỏi đáp, thực hành III.Các hoạt động lên lớp Trình tự Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. KTBC 3. Bài mới a. GTB b. H động1: Bài tập 4. Củng cố 5. Dặn dò - Cho chơi tìm nhạc sĩ - Cho : Gạo nếp và gạo tẻ cộng lại là 100 kg. Gạo nếp ít hơn gạo tẻ 30kg. Tìm gạo nếp , gạo tẻ. - Gv nhận xét, cho điểm - Luyện tập Bài tập 1a,b: - Cho HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - 3 HS làm trong bảng phụ, HS còn lại làm vào vở - GV nhận xét Bài tập 2: - 1 HS làm trong bảng phụ, lớp làm vào vở - GV nhận xét Bài tập 4: - 1 HS làm trong bảng phụ, lớp làm vào vở - GV nhận xét - Cho HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó - Chuẩn bị bài Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - Chơi - Hs làm bài : hai lần gạo nếp : 100 – 30 = 70 kg Gạo nếp :70 : 2 = 35kg Gạo tẻ: 35+30 = 65 kg - HS nhận xét - 3 hs nêu - 3 HS làm trong bảng phụ, HS còn lại làm vào vở : a) 9 b) 24 - Nhận xét - 1 HS làm trong bảng phụ, lớp làm vào vở: ĐS : em :14 t. chị 22 t - Nhận xét - 1 HS làm trong bảng phụ, lớp làm vào vở - ĐS: PX1: 540 SP, PX2 : 660 SP - Nhận xét - HS nhắc lại - Lắng nghe Tiết 15 Môn:tập làm văn ( tiết 15 ) BÀI: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN . I. Mục tiêu: .- Kể lại được câu chuyện đã học có các sự kiện được sắp xếp theo trình tự thời gian.(BT3) II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : -Tư duy sáng tạo.-Phân tích phán đoán. -Thể hiện sự tự tin . -Xác định giá trị . III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng : -Thảo luận nhóm – chia sẻ thông tin. -Đóng vai. (Phân vai) -Trình bày 1 phút. IV/ Phương tiện dạy học : - GV : Bảng phụ - HS : SGK,vở V/ Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. KTBC -Gọi HS lên kể lại câu chuyện đã kể ở tiết 14 - Gv nhận xét cho điểm 3/ Bài mới a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) - LT phát triển câu chuyện b/ Kết nối ( Phát triển bài ) - Cho HS đọc yêu cầu tìm hiểu c/ Thực hành Bài tập 3: - Cho HS kể một câu chuyện đã học - Gv nhận xét d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò . - Làm thế nào để kể chuyện cho đúng trình tự thời gian? - Chuẩn bị bài LT phát triển câu chuyện - Nhận xét tiết học - Hát - HS kể HS lắng nghe - HS kể trong nhóm đôi - Hs thi kể - Hs nhận xét - Hs trả lời - HS lắng nghe Tiết 15 Môn: khoa học (tiết 15) BÀI: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I. Mục tiêu: - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn sốt,… - Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi cảm thấy khó chịu hoặc không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể khỏe mạnh. - Biết mối quan hệ giữa con người với mơi trường : con người cần đến khơng khí , thức ăn, nước uống từ mơi trường II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : Kĩ năng nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh . III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng : Quan sát tranh . Kể chuyện . Trò chơi . IV/ Phương tiện dạy học : - GV : Hình trang 32,33 SGK. - HS : SGK,VBT - Dự kiến PP : quan sát, trực quan, thảo luận, đóng vai. V/ Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. KTBC - Hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh đường tiêu hoá? Và cách phòng tránh như thế nào? - GV nhận xét cho điểm 3/ Bài mới a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) - Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh b/ Kết nối ( Phát triển bài ) -Hỏi : hình nào thể hiện Hùng lúc đang khỏe, lúc bị bệnh, và được đi khám bệnh. - Cho Hs làm việc nhóm, xếp các hình trong SGK thành 3 câu chuyện - Nhận xét c/ Thực hành - Khi cơ thể khỏe mạnh em cảm thấy thế nào ? - Hãy kể tên một số bệnh em đã mắc? - Khi bị bệnh đó em thấy thế nào? - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em nên làm gì? - Gv nhận xét - Kết luận, liên hệ giáo dục d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò . -Yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết” - Cần phải làm gì khi bị bệnh? - Liên hệ giáo dục. Biết mối quan hệ giữa con người với mơi trường : con người cần đến khơng khí , thức ăn, nước uống từ mơi trường - Chuẩn bị bài Ăn uống khi bị bệnh - Nhận xét tiết học - Hát - HS trả lời - Lúc khỏe: hình 2,4,9 - Lúc bệnh : Hình 3, 7,8 - Khám bệnh : hình 1, 5,6 - Xếp hình kể chuyện trong2 nhóm - Đại diện các nhóm kể lần lượt. - Nhận xét - Thoải mái, dể chịu, … - HS kể: đau bụng , sổ mũi, đau khăn,….. - Khó chịu ,… - Báo ngay cho cha mẹ , người lớn biết để kịp thời phát hiện và đưa đi chữa bệnh. - HS nhận xét - HS đọc - Hs trả lời - Lắng nghe Tiết 39 Môn: toán (tiết 39 ) BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Có kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ - Vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức . - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . II . Chuẩn bị - Gv : Bảng phụ - HS: SGK, vở - Dự kiến PP : quan sát, hỏi đáp, thực hành III.Các hoạt động lên lớp Trình tự Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. KTBC 3. Bài mới a. GTB b. H động1: Bài tập 4. Củng cố 5. Dặn dò - Cho chơi tìm nhạc sĩ - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số : 325 và 99. - Gv nhận xét, cho điểm - Luyện tập chung Bài tập 1a: - Cho HS nêu lại cách thử phép cộng ,trừ . - Cho 2 HS làm trong bảng phụ, HS còn lại làm vào vở - GV nhận xét Bài tập 2 ( dòng 1) : - 2 HS làm trong bảng phụ, lớp làm vào vở - GV nhận xét Bài tập 3 - Cho hs nhắc lại TC của phép cộng - 4 HS làm trong bảng phụ, lớp làm vào vở - GV nhận xét Bài tập 4: - Cho HS nhắc lại quy tắc - Cho hs làm bài - Nhận xét - Nhắc lại cách tìm 2 số khi biết T và H của hai số đó - Chuẩn bị bài Góc nhọn, góc tù, góc bẹt - Nhận xét tiết học. - Chơi - Hs làm bài - HS nhận xét - 2 hs nêu - 2 HS làm trong bảng phụ, HS còn lại làm vào vở - 2HS làm trong bảng phụ, lớp làm vào vở: a) 570 – 225 – 167 +67 = 245, b) 468 :6 + 61 x 2 = 200 - 2 HS nhắc lại - 4 HS làm trong bảng phụ, lớp làm vào vở 98 +3+97+2= ( 98+2)+ (97+3) = 200,….. - HS nhắc lại - Làm bài : ĐS: 360 lít, 240lít. - HS nêu - Lắng nghe Tiết 16 Môn :luyện từ và câu ( tiết 16) BÀI: DẤU NGOẶC KÉP I . Mục tiêu - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép,- Cách dùng dấu ngoặc kép .(ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.(Mục III) Nhận xét 1 : Lời của BH đã nĩi lên tấm lịng vì dân vì nước của Bác II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Giao tiếp : thể hiện thái độ ï trong giao tiếp. -Lắng nghe tích cực. -Trải nghiệm III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng : - Trình bày ý kiến cá nhân. -Thảo luận- chia sẻ. -Trải nghiệm IV/ Phương tiện dạy học : - GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung NX, các bài tập 3 , tranh trang 84 - HS : SGK, vở V/ Tiến trình dạy học Các hoạt động của gv Các hoạt động của hs 1. Ổn định 2. KTBC - Cho HS lên viết bài 2 tiết 15 - GV nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) - Dấu ngoặc kép b/ Kết nối ( Phát triển bài ) NX1:Gọi hs đọc YC - Gạch chân những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép . - Đó là lời nói của ai ? - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? - GVKL: Lời của BH đã nĩi lên tấm lịng vì dân vì nước của Bác NX2: Yêu cầu HS đọc đề và thảo luận trả lời : - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm. - GV nhận xét NX3 : - Từ lầu trong dấu ngoặc kép được dùng với ý nghĩa đặc biệt - GV kết luận c/ Thực hành - Gọi hs đọc ghi nhớ . Bài tập 1 : - Cho HS nêu yêu cầu và làm bài - GV nhận xét Bài tập 2 : - Cho hs thảo luận nhóm đôi làm bài GVKL: Bài tập 3 : - Cho HS nêu yêu cầu và làm bài vào SGK - GV KL d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò . - Nêu tác dụng của dấu 2 chấm? - Chuẩn bị bài . Mở rộng vốn từ : Ước mơ - Nhận xét tiết học. - Hát - HS viết - HS đọc y/c - Lời của Bác Hồ - Để dẫn lời nói của người được câu văn nhắc tới- dùng để trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật - Đọc y/c - HS thảo luận nh
File đính kèm:
- Giao an Chuan KTKN qua la dep.doc