Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016

Hoạt động dạy

- Gv yêu cầu

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.

- Gv nêu mục tiêu bài học

- Gv yêu cầu, chỉ định.

- Giáo viên chia 5 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu buồn.

+ Đoạn 2: đêm chợ.

+ Đoạn 3: Mẹ nước mắt.

+ Đoạn 4: Chiều nay hú vía.

+ Đoạn 5: Tối đó không bằng.

- Gv yêu cầu

- Gv yêu cầu tiếp

- Gv giúp HS hiểu nghĩa từ mới.

- Yc HS luyện đọc theo nhóm

- Gv hướng dẫn và đọc mẫu.

- Gv yêu cầu, nêu câu hỏi:

+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?

+ Thái độ của Mơ như thế nào khi thấy mọi người không vui vì mẹ sinh em gái?

+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?

+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?

+ Đọc câu chuyện này, em nghĩ gì về vấn đề sinh con gái, con trai?

+ Nêu nội dung bài?

- Đưa bảng phụ ghi đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu.

- Yc HS luyện đọc theo nhóm.

- Cho HS thi đọc

- Gv nhận xét, khen nhóm đọc hay

- Củng cố lại nội dung bài học

- Chuẩn bị: “Ôn tập”.

- Nhận xét tiết học

 

doc44 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 câu chuyện).
- Gv nhắc HS cần kể những nội dung cơ bản của từng đoạn theo tranh, kể bằng lời của mình.
- Gv cho điểm HS kể tốt nhất.
b) Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân.
Gv chỉ định mỗi nhóm 1 HS thi kể lại câu chuyện theo lời nhân vật.
- GV tính điểm thi đua, bình chọn người kể chuyện nhập vai hay nhất.(GD KNS)
c) Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện và bài học mỗi em tự rút ra cho mình sau khi nghe chuyện.
Gv giúp HS có ý kiến đúng đắn.
Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện, biết rút ra cho mình bài học đúng đắn sau khi nghe chuyện.
- Củng cố nội dung bài học 
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Nhận xét tiết học. 
- 2 HS kể lại câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam 
- HS nghe.
- HS nghe- quan sát từng tranh minh hoạ.
- Lớp quan sát lắng nghe
- Lớp nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp HS trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Từng tốp 5 HS (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp- kể 2, 3 vòng.
- 3,4 HS nói tên nhân vật em chọn nhập vai.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu 3 trong SGK.
HS phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận.
- Lớp cổ vũ
- HS nhắc lại nội dung câu chuyện
Bổ sung kiến thức 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 2 TẬP ĐỌC
CON GÁI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niẹm trọng nam khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
2.Kĩ năng
- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
3.Thái độ
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG 
 GV : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
 HS : Vở , SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’
1’
10’
10’
10’
2’
1) Bài cũ:
2) Bài mới:
a) GT bài:
b) Hướng dẫn: 
* Luyện đọc.
* Tìm hiểu bài.
* Đọc diễn cảm. 
3) Củng cố, dặn dò
- Gv yêu cầu
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- Gv nêu mục tiêu bài học
- Gv yêu cầu, chỉ định.
Giáo viên chia 5 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu buồn.
+ Đoạn 2: đêm chợ.
+ Đoạn 3: Mẹ nước mắt.
+ Đoạn 4: Chiều nay hú vía.
+ Đoạn 5: Tối đó không bằng.
- Gv yêu cầu
- Gv yêu cầu tiếp
- Gv giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
- Yc HS luyện đọc theo nhóm
- Gv hướng dẫn và đọc mẫu.
- Gv yêu cầu, nêu câu hỏi:
+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
+ Thái độ của Mơ như thế nào khi thấy mọi người không vui vì mẹ sinh em gái?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
+ Đọc câu chuyện này, em nghĩ gì về vấn đề sinh con gái, con trai? 
+ Nêu nội dung bài?
- Đưa bảng phụ ghi đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
- Yc HS luyện đọc theo nhóm.
Cho HS thi đọc
- Gv nhận xét, khen nhóm đọc hay 
- Củng cố lại nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học
2 HS đọc bài Một vụ đắm tàu và TLCH.
- Lớp nghe
- 1 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc từ ngữ khó.
- HS đọc nối tiếp lần 2
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp 
- Theo dõi
- HS đọc và TLCH:
+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa là câu nói thể hiến ý thất vọng, chê bai, .
+ Mơ trằn trọc không ngủ, Mơ không hiểu vì thấy mình không kém các bạn trai, Mơ nói với mẹ sẽ cố gắng thay một đứa con trai trong nhà.
+ Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ- trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ
+ Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “con gái”.Các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt- bố mẹ ân hận, thương Mơ, dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng”- dì rất tự hào về Mơ.
+ Sinh con là trai hay gái không quan trọng. Điều quan trọng là người con đó có ngoan ngoãn, hiếu thảo, chăm học, chăm làm để giúp đỡ cha mẹ, làm cha mẹ vui lòng hay không. 
+ Câu chuyện khen ngợi bạn Mơ học giỏi chăm làm dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu của cha mẹ về việc sinh con gái.
- Theo dõi
- HS luyện đọc.
- 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2016
 Tiết 1 TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN 
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; 
2. Kĩ năng 
 - Viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
3. Thái độ
 - Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG 
 GV : Phấn màu , bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
8’
8’
6’
10’
2’
1) Bài cũ:
2) Bài mới:
a) GT bài:
b) Hướng dẫn: 
*Bài 1: 
*Bài 2: 
*Bài 3:
*Bài 4 : 
3) Củng cố, dặn dò:
- Gv yêu cầu
- Nhận xét và ghi điểm.
- Gv nêu nhiệm vụ bài học.
- Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
- Gv yêu cầu
- HD làm bài cá nhân.
- Gv đánh giá, chốt kết quả đúng.
- HD làm nhóm.
- GV kết luận 
- Gv yêu cầu, tổ chức
- Nhận xét kết quả.
- Củng cố nội dung bài.
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng.
- Nhận xét tiết học.
- So sánh các STP:
 23,45...23,450 
 411,232 .... 411,322
 0,899...0,9 
 12,300 ...12,3
- Lớp nghe
- Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
a) 0,3 =; 0,72 =; 
 1,5=; 9,347 = 
b) Tương tự
- Đọc yêu cầu bài toán.
- HS tự làm bài, nêu kết quả:
a/ 0,5 = 50%; 8,75 = 875%
b/ 5% = 0,05 ; 625% = 6,25 
- Đọc lại các số vừa viết.
- Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm 2 làm bài, nối tiếp nhau lên bảng làm.
a)giờ = 0,75giờ; 
 phút = 0,25 phút
b) km = 0,3 km; 
 kg = 0,4 kg
- Đọc yêu cầu bài toán.
- HS làm bài vào vở, chữa bài:
a/ 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b/ 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
Bổ sung kiến thức 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 2 KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Sau khi học bài này, HS biết:
- Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
2.Kĩ năng
- Nói về sự nuôi con của chim.
3.Thái độ
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG 
 GV : Tranh minh hoạ
 HS : Vở 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’
1’
16’
15’
2’
1) Bài cũ:
2) Bài mới:
a) GT bài:
b) Hướng dẫn: 
* Hoạt động1: Quan sát.
* Hoạt động 2
 Thảo luận.
3) Củng cố, dặn dò
- Gv yêu cầu
- Nhận xét 
- Gv nêu mục tiêu tiết học.
- Gv yêu cầu 
Lưu ý: Gv có thể gợi ý cho HS tự đặt những câu hỏi nhỏ để khai thác từng hình. Ví dụ : 
+ Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng ?
+ So sánh quả trứng hình 2b và 2c, 2d quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Tại sao? So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở các hình này.
- Nhận xét và kết luận:
 Trứng gà (hoặc trứng chim,...) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con ( hoặc chim con,...). Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
- Gv cho HS thảo luận nhóm: Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?
- Nhận xét và kết luận:
- Gv yêu cầu
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Sự sinh sản của thú
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc phần mục cần biết
- Lớp nghe.
- 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang 118 SGK để hỏi và trả lời nhau:
+ Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt (không yêu cầu HS phải chỉ vào phôi).
+ Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà (phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển).
+ Hình 2c: Quả trứng đã ấp được khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà, ( phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi).
+ Hình 2d: Quả trứng đã ấp được khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở (phần lòng đỏ không còn nữa).
- Nhóm 4 quan sát hình trang 119 SGK và TLCH: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay phiên nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kếm ăn
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- 2 HS đọc nội dung bài học
Bổ sung kiến thức 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC
 Tiết: 29
 ÔN EM YÊU HOÀ BÌNH 
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
2.Kĩ năng
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
3.Thái độ
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
-Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án các kẻ phá hoại hoà bình gây chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG 
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và ND ở những nơi có chiến tranh.
- Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
1’
10’
10’
10’
2’
1) Bài cũ:
2) Bài mới:
a) GT bài:
b) Nội dung: 
* Hoạt động1: Xem các tranh, ảnh, bài báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình.
* Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình.
* Hoạt động 3: 
 Triển lãm
3) Củng cố, dặn dò
- Gv yêu cầu
- Gv đánh giá
- Gv nêu mục tiêu bài học
- Gv yêu cầu, chỉ định
- Giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh, băng hình.
Gv kết luận:
+ Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động.
+ Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to.
+ Rể cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình. 
+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. 
- Gv nhận xét, khen những bài vẽ tốt . 
Gv kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- GV hướng dẫn HS thực hiện
- Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình.
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bị: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Nhận xét tiết học. 
- 1 hs đọc ghi nhớ bài học trước.
- Lớp nghe
-Trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
- Lớp theo dõi
- Lớp nghe
- Các nhóm vẽ tranh.
- Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả tranh vẽ của nhóm mình. 
- HS giới thiệu tranh, trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩmvề chủ đề em yêu hoà bình.
- Cả lớp nhận xét. 
 Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Viết tiếp được đoạn đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của Gv
2.Kĩ năng
- Trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
3.Thái độ
- GD KNS: Thể hiện sự tự tin; Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch; Tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG 
 GV : Bảng phụ...
 HS : Vở 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
5’
25’
3’
1) Bài cũ:
2) Bài mới:
a) GT bài:
b) Nội dung: 
* Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài.
*Hoạt động 2: Hdẫn HS làm bài tập.
3) Củng cố, dặn dò: 
- Gv nhận xét bài Kt giữa kì 2 phần tập làm văn
- Gv nêu nội dung bài dạy.
+ Chuyển câu chuyện thành một vở kịch là làm gì?
- Nhận xét và chốt ý đúng.
Bài 1:
- Hướng dẫn hs làm bài cá nhân.
Bài 2: 
- Gv hdẫn HS viết tiếp lời đối thoại (dựa theo 9 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2 nhân vật: Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
 - Gọi nhận xét, bổ xung. 
Bài 3: 
- Hướng dẫn làm nhóm.
- Gv đánh giá, khen ngợi. 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị: Trả bài viết.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp lắng nghe
- Lớp nghe
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Là dựa vào các tình tiết trong câu chuyện để viết thành vở kịch có đủ các yếu tố: nhân vật, cảnh trí, thời gian, diễn biến, lời thoại.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Một vụ đắm tàu.
- 2 em đọc nối tiếp nội dung bài 
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung bài tập.
- HS đọc lại 9 gợi ý về lời đối thoại.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện đoạn kịch.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm phân vai thể hiện đoạn kịch
- Trình bày trước lớp.
Bổ sung kiến thức 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Tìm được dấu câu thích hợp điền vào BT1, chữa được các dấu câu dùng sai và lý giải được tại sao (BT2)
2.Kĩ năng
- Đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3)
3.Thái độ
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG 
 GV : phiếu bài tập, Bảng phụ,...
 HS : Vở 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
10’
8’
10’
3’
1) Bài cũ:
2) Bài mới:
a) GT bài:
b) Hdẫn l.tập: 
*Bài 1: 
*Bài 2: 
*Bài 3: 
4) Củng cố, dặn dò: 
- Gv yêu cầu
- Gv đánh giá, nhận xét.
- Gv nêu mục tiêu bài học.
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng: 
+ C2: dấu chấm than
+ C3: dấu hỏi chấm, dấu chấm than
+ C4: chấm than, chấm, chấm than.
+ C5: chấm.
+ C6: hỏi chấm
+ C7: 3 chấm than.
+ C8: hỏi chấm.
+ C9: chấm than, chấm, chấm.
- Gv hướng dẫn HS thực hiện: đọc lướt bài văn, phát hiện chỗ sai điền dấu câu thích hợp rồi giải thích.
- Gv chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
- Gv hướng dẫn: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm. Sử dụng dấu câu tương ứng.
- Gv nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
- Gv yêu cầu tiếp, hoàn thiện câu văn cho hs
- Gv củng cố lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bị: MRVT: Nam và Nữ
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng các dấu chấm câu
- Lớp nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở . 
- HS nêu công dụng của từng loại dấu câu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS trao đổi theo cặp thực hiện.
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở . 
+ Chà! Cậu tự giặt cơ à? Giỏi thật đấy!
+ Không! Tớ.....giặt giúp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Học sinh làm việc theo cặp.
- 4 HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả.
Ý a : Câu cầu khiến ( ! )
Ý b : Câu hỏi ( ? )
Ý c : Câu cảm ( ! )
Ý d : Câu cảm ( ! )
- 4 HS lên bảng đặt câu.
- HS khác nhận xét.
Bổ sung kiến thức 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2016
	Tiết 1 TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
1.Kiến thức
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng .
2.Kĩ năng
- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân .
3.Thái độ
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG 
 GV : - Bảng phụ
 HS : Vở 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
30’
3’
1) Bài cũ:
2) Bài mới:
a) GT bài:
b) Hdẫn l.tập: 
*Bài 1: 
*Bài 2a: 
*Bài 3
3) Củng cố, dặn dò
- Gv yêu cầu
- Nhận xét 
- Gv nêu mục tiêu tiết học
- Gv chỉ định
- Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng.
- Gv yêu cầu, chỉ định
- HD làm nhóm.
- Nhận xét và ghi điểm.
- Gv chỉ định
- Hướng dẫn và yêu cầu.
- Nhận xét kết quả và ghi điểm.
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: tiếp theo
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm BT:
Viết các số đo sau dưới dạng STP:
giờ=.giờ; phút = phút
km= ..km; kg = ..kg
- Lớp nghe
- Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, hoàn thiện bảng đơn vị đo độ dài và khối lượng, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng.
- Đọc yêu cầu BT 
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
a/ 1m=10dm=100cm= 1000mm
 1km = 1000m ; 1kg = 1000g
 1tấn = 1000kg.
- Đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở, chữa bài:
a/ 1827m=1km 827m= 1,827km
b/ 34dm = 3m 4dm = 3,4m
c/ 2065kg = 2kg 65g = 2,056kg
Bổ sung kiến thức 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 ĐỊA LÍ	
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
2.Kĩ năng
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương.
3.Thái độ
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG 
 GV : Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 HS : Vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’
1’
15’
15’
2’
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung:
* Châu Đại Dương 
* Châu Nam Cực
3. Củng cố, dặn dò
- Gv yêu cầu
- Nhận xét 
- Gv nêu nội dung tiết học
Vị trí địa lí, giới hạn:
- GV treo bảng đồ thế giới, yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng xem 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_29.doc