Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016
CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
*HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (Bt2, mục III) ; đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KT
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu. Nhận xét, cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gợi ý: Mỗi em đều đặt mình trong trường hợp muốn mượn một quyển vở của bạn bên cạnh.
- HS tự làm bài.
+ Gọi 4 - 6 HS tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS đặt 1 câu. Mỗi em đặt các câu khác nhau
- HS khác nhận xét bổ sung câu của bạn.
- GV kết luận: SGV
* Ghi nhớ:
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS tiếp nối đặt câu khiến.
- GV sửa lỗi dùng từ để HS viết tốt .
3 Phần luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1 HS tự làm bài.
+ GV dán 4 băng giấy viết một đoạn văn như sách giáo khoa.
- 4 HS lên bảng gạch chân dưới những câu khiến có trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo đúng giọng điệu phù hợp với câu khiến.
- HS nhận xét bài bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
¬- HS đọc đề bài.
+ Nhắc HS: trong sách giáo khoa câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập.
- Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm.
- GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu khiến có trong sách Toán hoặc sách Tiếng Việt
- Nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc các câu khiến vừa tìm được.
-Lớp nhận xét bài nhóm bạn.
Bài 3:
- HS đọc. GV nhắc HS: Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng.
- HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở.
- HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt
3. Củng cố - dặn dò:
Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu khiến ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5 câu khiến - 3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ hoặc tục ngữ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận, gạch chân câu có trong đoạn văn bằng phấn màu, lớp gạch bằng chì vào SGK.
+ Chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm gì
- Nhận xét, bổ sung. Đọc lại các câu khiến vừa tìm được
- HS đọc kết quả.
+ Cuối câu khiến có dấu chấm cảm.
+ 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
+Tiếp nối nhau đọc bài làm:
+ Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau.
+ Lắng nghe.
- 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Tiếp nối nhau đặt:
- 3 - 4 HS đọc lớp đọc thầm, thảo luận cặp đôi.
+ 4 HS lên bảng gạch chân câu khiến, lớp gạch bằng chì vào SGK.
+ Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu khiến.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
+ Đọc lại các câu khiến vừa tìm được
+ HS khác nhận xét bổ sung bài bạn.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài bài tập.
- Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc lại các câu khiến vừa tìm được.
+ Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn.
+ HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo từng đối tượng khác nhau.
- Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt.
+ Tiếp nối nhau nhắc lại.
- HS cả lớp thực hiện.
hành động dũng cảm của sẻ già cứu trẻ non. - 2 HS nhắc lại. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Miêu tả hình ảnh dũng cảm quyết liệt cứu con của sẻ già. - HS nhắc lại . - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. - Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu sẻ non của sẻ già. - 2 HS nhắc lại . - 5 HS tiếp nối đọc theo hình thức phân vai. -Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + HS lắng nghe. + Thi đọc từng đoạn theo hình thức tiếp nối. - HS trả lời . Luyện Tiếng: Ôn tập tả cây cối I. Yêu cầu cần đạt : HS Biết viết đoạn văn miêu tả cây cối theo dàn ý đã lập Biết trình bày bài văn theo yêu cầu II. Hoạt động: GV nêu yêu cầu: Tả một cây hoa mà em yêu thích 2. HS đọc xác định yêu cầu. 3 HS nêu cây định tả. + Hoa gì? Trồng ở đâu? + Tả bao quát: dáng cây, thân cây, cành, lá + Đặc điểm cảu hoa: cánh hoa, màu sắc, nhụy, hương + Ích lợi của hoa + Tình cảm của em đối với hoa GV nhận xét bổ sung ghi nhanh dàn ý Lớp dựa vào dàn ý viết thành bài văn Lần lượt đọc nối tiếp + Lớp nhận xét: Cách dùng từ đặt câu Viết lại câu hay GV nhận xét chung 3. Dặn dò: HS về làm lại ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Chiều thứ 3 TOÁN : HÌNH THOI I. Mục tiêu : - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. + HS: - Giấy kẻ ô li, mỗi ô có cạnh 1 cm, thước kẻ, ê ke, kéo. - Chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: + Hình thành biểu tượng về hình thoi: + GV và HS cùng lắp ghép mô hình thành hình vuông + HS từ mô hình vừa ghép hãy vẽ vào vở hình vuông. - GV vẽ hình lên bảng. + GV làm lệch hình vuông nói trên để tạo thành một hình mới và giới thiệu HS đó là hình thoi. - GV vẽ hình này lên bảng. + HS quan sát các hình vẽ rồi nhận xét hình dạng của hình, nhận thấy biểu tượng về hình thoi có trong các văn hoa trang trí. -Tên gọi về hình thoi ABCD. -Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. + Nhận biết một số đặc điểm về hình thoi: + HS phát hiện các đặc điểm của hình thoi. - HS lên bảng đo các cạnh của hình thoi, ở lớp đo hình thoi trong SGK và nhận xét. + Nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình thoi có trong thực tế cuộc sống. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình thoi. * Hình thoi có đặc điểm gì ? c) Luyện tập: *Bài 1 : - HS nêu đề bài, nêu đặc điểm hình thoi. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi HS lên bảng xác định, lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ hình như SGK lên bảng. - HS đo và rút ra nhận xét về đặc điểm của 2 đường chéo của hình thoi ABCD. - Lớp làm vào vở. - HS lên bảng thực hành đo và nhận xét. - Gọi em khác nhận xét bài bạn * Ghi nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. + Gọi HS nhắc lại. * Bài 3 :(GVHD thêm) - HS nêu đề bài - Cả lớp thực hành gấp hình thoi. - HS lên bảng thao tác gấp, cắt bìa để tạo thành hình thoi hoàn chỉnh. - GV nhận xét bài học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Thực hành ghép hình tạo thành hình vuông như hướng dẫn. - Vẽ hình vuông vừa ráp được vào vở. - HS quan sát. - HS vẽ hình vào vở. + Quan sát nhận dạng các hình thoi có trong các hoạ tiết trang trí. + Gọi tên hình thoi ABCD. - 2HS đọc: Hình thoi ABCD. -1 HS thực hành đo trên bảng. - HS ở lớp thực hành đo hình thoi trong SGK rút ra nhận xét. + Hình thoi ABCD có: - Các cạnh AB, BC, CD, DA đều bằng nhau. - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình thoi trên bảng. * Hình thoi có hai căp cạnh đối diện song song với nhau có 4 cạnh đều bằng nhau. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc. - Một HS lên bảng tìm. H1 H3 H4 - Các hình 1, 3 là hình thoi. - Hình 2 là hình chữ nhật. - Củng cố biểu tượng về hình thoi. - HS đọc đề bài. A O C D - 2 HS thực hành đo trên bảng. B a/ HS dùng e ke đo để nhận biết hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. b. HS dùng thước có chia vạch xen ti - mét để kiểm tra và chứng tỏ rằng hai đường chéo hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS nhận xét bài bạn. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2HS đọc. - Lớp thực hiện gấp, cắt hình thoi theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KHIẾN I. Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). *HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (Bt2, mục III) ; đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - VBT III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KT 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1. - HS tự làm bài. - HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS tự làm bài. - HS phát biểu. Nhận xét, cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gợi ý: Mỗi em đều đặt mình trong trường hợp muốn mượn một quyển vở của bạn bên cạnh. - HS tự làm bài. + Gọi 4 - 6 HS tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS đặt 1 câu. Mỗi em đặt các câu khác nhau - HS khác nhận xét bổ sung câu của bạn. - GV kết luận: SGV * Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS tiếp nối đặt câu khiến. - GV sửa lỗi dùng từ để HS viết tốt . 3 Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1 HS tự làm bài. + GV dán 4 băng giấy viết một đoạn văn như sách giáo khoa. - 4 HS lên bảng gạch chân dưới những câu khiến có trong đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo đúng giọng điệu phù hợp với câu khiến. - HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc đề bài. + Nhắc HS: trong sách giáo khoa câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. - Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm. - GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu khiến có trong sách Toán hoặc sách Tiếng Việt - Nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc các câu khiến vừa tìm được. -Lớp nhận xét bài nhóm bạn. Bài 3: - HS đọc. GV nhắc HS: Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng. - HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở. - HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt 3. Củng cố - dặn dò: Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu khiến ? - Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5 câu khiến - 3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ hoặc tục ngữ. - HS lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, thảo luận, gạch chân câu có trong đoạn văn bằng phấn màu, lớp gạch bằng chì vào SGK. + Chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm gì - Nhận xét, bổ sung. Đọc lại các câu khiến vừa tìm được - HS đọc kết quả. + Cuối câu khiến có dấu chấm cảm. + 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. +Tiếp nối nhau đọc bài làm: + Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau. + Lắng nghe. - 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm. + Tiếp nối nhau đặt: - 3 - 4 HS đọc lớp đọc thầm, thảo luận cặp đôi. + 4 HS lên bảng gạch chân câu khiến, lớp gạch bằng chì vào SGK. + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu khiến. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu khiến vừa tìm được + HS khác nhận xét bổ sung bài bạn. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài bài tập. - Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc lại các câu khiến vừa tìm được. + Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn. + HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo từng đối tượng khác nhau. - Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. + Tiếp nối nhau nhắc lại. - HS cả lớp thực hiện. Kể chuyện: ÔN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Củng cố thêm - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). *HS khá kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. .II Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KT: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm. - HS đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - GV lưu ý HS: Trong các câu truyện có trong SGK, những truyện khác ở ngoài sách giáo khoa các em phải tự đọc để kể lại. Hoặc các em có thể dùng các câu truyện đã được học. + Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể cho bạn nghe. + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. Gợi ý: Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe GV giới thiệu bài. - 2 HS đọc. -Lắng nghe. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc tên truyện - Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng. - Thỏ rừng và hùm xám. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện. + 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao? + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất? + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? + Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp? - HS cả lớp thực hiện. Luyện Toán ÔN LUYỆN CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt : - Thực hiện được các phép tính với phân số - Biết giải bài toán có lời văn II. Hoạt động trên lớp: HDHs hoàn thành vở thục hành Toán Bài tập vận dụng. Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó tự làm vào VT - Gọi HS trình bày Bài 2 GV hướng dẫn : Khi thực hiện nhân 3 PS, ta có thể lấy 3 TS nhân với nhau, lấy 3 MS nhân với nhau - Yêu cầu học sinh TB và Y chỉ làm bài 1a,b ; những em còn lại làm cả 3 bài - GV chữa bài Bài 3 Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các biểu thức - Gọi HS dán phiếu, trình bày bài. - GV cùng HS chữa bài trên bảng. Bài 4:-Gọi HS đọc đề. Gợi ý làm bài + Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ? + Làm thế nào để tính được số phần bể chưa có nước ? + Trước hết ta tính gì ? - Yêu cầu HS làm bài - GV và HS chữa bài trên bảng. 3. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò tiết sau - HS làm VT, 4 em lần lượt trình bày. a, b, d : sai c : đúng - Theo dõi , nhận xét . - HS làm VT, 3 em lên bảng. - HS nhận xét. - HS làm VT, 2 em làm phiếu a) c) - Nhận xét, chữa bài - 1 em đọc. Nhóm 2 em thảo luận, làm bài; 2 nhóm làm vào phiếu.Dán phiếu lên bảng Số phần bể đã có nước :+ = (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước: 1 - = (bể) - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe --------------------------------------------------------------------------------------------------- Sáng thứ 4 TOÁN : DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu : - Biết cách tính diện tích hình thoi. - Khơi gọi ở các em sự yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: +Hình thành công thức tính diện tích hình hình thoi: + Vẽ lên bảng hình thoi ABCD. + Cho HS quan sát và kẻ được hai đường chéo hình thoi, hướng dẫn HS cắt theo đường chéo để tạo thành 4 hình tam giác vuông và ghép lại ( như SGK) để có hình chữ nhật ACNM. + Nhận xét và so sánh diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành. + Nhận xét về mối quan hệ giữa hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thoi + GV kết luận và ghi quy tắc và công thức diện tích hình thoi lên bảng. + Nếu gọi diện tích hình thoi là S. - Đường chéo thứ nhất là m. - Đường chéo thứ hai là n. S = m x n 2 +Ta có công thức : - HS nhắc lại quy tắc. m,n cung đơn vị đo c) Luyện tập: *Bài 1 : - HS nêu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK + HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm học sinh. -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì *Bài 2 : - HS nêu đề bài HS nêu đề bài nêu các dử kiện và yêu cầu đề bài. + HS tự làm bài vào vở. Gọi 2HS lên bảng làm. - Nhận xét, bài làm học sinh. * Bài 3 GVHD thêm - HS nêu đề bài. - Gợi ý : Tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật. - So sánh diện tích hình thoi và hình chữ nhật. - Đối chiếu để trả lời câu nào đúng câu nào sai. - Cả lớp làm vào vở. HS lên bảng tính. M N Q 5cm P 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi giới thiệu - Quan sát hình thoi ABCD, thực gọi tên và nhận biết về hai đường chéo của hình thoi ABCD. + Thực hành cắt theo đường chéo hình thoi sau đó ghép thành hình chữ nhật ACNM. + Hình chữ nhật ACNM có diện tích bằng diện tích hình thoi ABCD. + Tính diện tích hình chữ nhật ACNM là m x . + Vậy diện tích hình thoi ABCD là : + Qui tắc: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài của hai đường chéo chia cho 2. - 2HS nêu lại qui tắc và công thức, lớp đọc thầm. + 1 HS đọc. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + HS lên bảng làm. + Cách tính diện tích hình thoi. -1 HS đọc. HS tự làm vào vở. + 2 HS lên bảng làm. + Nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. Vẽ hình vào vở. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lớp làm bài vào vở. -1 HS làm bài trên bảng. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu : - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. - GD HS biết yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Vở ghi III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Gợi ý về cách ra đề: Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4 đề này (vì đó là những đề bài mở). Cũng có thể theo các đe gợi ý, ra đề khác cho HS. Khi ra đề cần chú ý những điểm sau: - Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề bài tả một cái cây gần gũi, mình ưa thích. - Ra đề gắn với những kiến thức TLV (về các cách mở bài, kết bài ) vừa học. * Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau. - 2 HS thực hiện. - 3 HS đọc . * Một số đề gợi ý: 1. Hãy tả một cái cây ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. 2. Hãy tả một cái cây do chính em vun trồng. Chú ý kết bài theo cách mở rộng. 3. Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - 2 HS đọc. + HS viết bài vào giấy kiểm tra. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Sinh hoạt tập thể: Giáo ngoài giờ lên lớp: Sinh hoạt chủ đề 8/3 I. Mục tiêu: Giúp Hs biết vẽ - viết thiệp chúc mừng ngày 8/3 II. Hoạt động: Hát về chủ đề. Vẽ, viết thiệt chúc mừng ngày 8/3 Hsinh làm theo nhóm hỗ trợ nhau GV cho H sinh quan sát một số mẫu, gợi ý h sinh cách làm HS làm trưng bày sản phẩm. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Chiều thứ 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. Mục tiêu : - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cách đã học (BT3). *HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - VBT, phiếu III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Phần nhận xét: - HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong sách giáo khoa. - HS suy nghĩ tự làm bài. - GV dán 3 băng giấy, phát bút màu đỏ mời 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. - HS đọc lại các câu khiến vừa tạo ra theo giọng điệu phù hợp . - HS nhận xét. + Cách 4: HS đọc lại nguyên văn câu kể: Nhà vua trả kiếm lại cho Long Vương, chuyển câu này thành câu khiến chỉ nhờ vào giọng điệu phù hợp với câu khiến. + HS đặt câu theo giọng điệu phù hợp và đặt dấu câu hợp lí. + Nhận xét các câu HS vừa đặt. * Ghi nhớ : - HS dựa vào cách làm bài tập, tự nêu 4 cách đặt câu khiến. - HS đọc ghi nhơ. c. Luyện tập thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Có thể dùng phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý. - Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và hoàn thành chuyển câu kể thành câu khiến viết sẵn trong băng giấy. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các câu đúng cho điểm các nhóm có số câu nhiều hơn và đúng hơn. Bài 2: - HS đọc yêu cầu, trao đổi theo nhóm để đặt câu khiến đúng với từng tình huong giao tiếp, đối tượng giao tiếp. + Mời 3 HS lên làm trên bảng. - HS trong nhóm đọc kết quả làm bài. - HS nhận xét các câu mà bạn vừa đặt đã đúng với tình huống đặt ra chưa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng đặt câu khiến theo yêu cầu. Dưới lớp tự làm bài. - Gọi HS đọc đúng giọng điệu phù hợp từng câu khiến. Bài 4: + HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm vào vở, tiếp nối trả lời. - HS phát biểu GV chốt lại. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về dũng cảm và học thuộc các thành ngữ đó. - 3 HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghegiới thiệu bài. - 1 HS đọc - Hoạt động cá nhân. - Lớp làm vào vở, 3 HS đại diện lên bảng làm trên 3 băng giấy. - Đọc các câu khiến vừa tìm được. - Cách 1: Nhà vua hãy(nên, phải đừng , chớ ) hoàn gươm lại cho Long Vương - Cách 2: Nhà vua hoàn kiếm lại cho Long Vương đi , thôi , nào - Cách 3: Xin / Mong nhà vua hoàn kiếm lại cho Long Vương - HS nhận xét câu của bạn. + Tiếp nối nhau đặt câu khiến + HS tự phát biểu ghi nhớ. - 4 HS nhắc lại. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành yêu cầu trong phiếu. - Cử đại diện lên dán băng giấy lên bảng. - Bổ sung các câu kể mà nhóm bạn chưa tìm được. - 1 HS đọc. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. - 3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống và viết vào phiếu. + HS đọc kết quả: + Nhận xét bổ sung cho bạn. - 1 HS đọc. - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và thực hiện đặt câu khiến. - HS tự làm bài tập. + Đọc lại các câu vừa đặt được + Nhận xét bài b
File đính kèm:
- T 27.doc