Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1.Kiểm tra

 Mở rộng vốn từ: Sức khỏe

GV kiểm tra 2 HS

GV nhận xét

2.Bài mới:

 Giới thiệu bài : Hình thành khái niệm.

Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét

Bài tập 1, 2:

 GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu)

GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng cách dán 3 tờ phiếu đã viết các câu văn ở BT1 lên bảng, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.

Bài tập 3:

- GV gọi HS trình bày.

GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ ngữ vừa tìm được.

Bài tập 4, 5:

 GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

Bước 2: Ghi nhớ kiến thức.

 Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ

Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1:

GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập

GV dán 1 tờ phiếu đã viết các câu văn, mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài

GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập

GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. Thảo luận nhóm đôi đại diện nhóm nối tiếp nhau trả lời.

GV nhận xét, khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn.

3.Củng cố Dặn dò

GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các câu kể Ai thế nào?

- Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?

 

doc23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ười Việt Nam. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài).
*GDTHMT: HS trả lời câu hỏi 1 từ đó học sinh cảm nhận đựoc vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý thiên nhiên đất nước có ý thức bảo vệ môi trường. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 
GV nhận xét 
2.Bài mới
Giới thiệu bài
Bài thơ Bè xuôi sông La sẽ cho các em 
biết vẻ đẹp của dòng sông La (một con sông thuộc tỉnh Hà Tĩnh) và cảm nghĩ của tác giả về đất nước, nhân dân. 
Hướng dẫn luyện đọc:
- GVHDHS đọc: Giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả: trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi 
- GV chia đoạn bài thơ.
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La ?
- Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi :
1/ Sông La đẹp như thế nào?
GDMT: HS trả lời câu hỏi 1 từ đó học sinh cảm nhận đựoc vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý thiên nhiên đất nước có ý thức bảp vệ môi trường. 
2/ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? 
GV nhận xét và chốt ý 
*Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì ? 
3/ Vì sao đi trên chiếc bè, tác giả lại nghĩ tới mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
4/ Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát / Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
GV nhận xét và chốt ý 
Khổ thơ 3 nói lên điều gì ?
* Bài thơ cho em biết điều gì ?
Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ 
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗikhổ thơ 
- GV chọn thơ cần đọc diễn cảm (Sông La ơi sông La  Chim hót trên bờ đê) 
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
3.Củng cố, dặn dò 
- Trong bài thơ em thích nhất hình ảnh thơ nào ?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài: Sầu riêng. 
3HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
- HS quan sát tranh.
- 1 HS đọc lại
- Bài văn gồm 3 khổ thơ.
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
+ HS đọc thầm phần chú giải.
- Đọc theo N2
- HS thi đọc
HS đọc thầm khổ thơ 1.
- Bè xuôi sông La trở nhiều loại gỗ quý như: dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa. 
- Giới thiệu Sông La là một con sông ở Hà Tỉnh.
- Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. 
- Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. 
* Khổ 2 cho thấy vẻ đẹp bình yên trên dòng sông La.
HS đọc thầm đoạn còn lại.
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù .
* Khổ thơ 3 nói lên sức mạnh, tài năng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
* Ca ngợi vẽ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.
HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ HS đọc trước lớp.
- 2 HS nêu. 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện Toán: Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết tìm phân số bằng nhau:chia cả tử và mẫu với cùng một số tự nhiên khác 1
- Giải toán.
II. Hoạt động.
* HDHS làm vở thực hành toán trang 10
* Bài tập vận dụng.
II. Hoạt động:
Bài 1. Viết dấu >,<,= vào chổ chấm.
- HS làm và giải thích cách làm.
- GV chữa bài củng cố cách làm.
Bài 2. Khoanh vào các phân số bằng nhau:
a. 
b. 
- HS rút gon để tìm các phân số bằng nhau
+ Giải thích cách làm
Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống
a. 
- HS thực hiện bảng con
+ Nêu cách làm.
Bài 4. Rút gon các phân số
a. b. 
Bài 5. Viết các phan số theo thứ tự từ bé đén lớn.
a. b. 
c. d. 
- HS trình bày cách làm
- GV chữa bài củng cố cách so sánh phân số
Bài 6. Tính nhẩm.
 a. 
* Dặn dò.
Ngoài giờ lên lớp.
Chiều thứ 3
Toán: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
- BT2 HS khá, giỏi làm bài.
* Không làm ý c bài tập 1; ý c, d, e, g bài tập 2; bài tập 3 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra 
Luyện tập
- Kiểm tra lại VBT của HS.
- GV nhận xét.
2.Bài mới
Giới thiệu: 
Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số và .Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng ?
Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt lại ý kiến thuận tiện nhất là nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia.
Nêu đặc điểm chung của hai phân số và ?
GV giới thiệu: từ và chuyển thành và (theo cách như trên) gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và 
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Vậy để quy đồng mẫu số hai phân số, ta cần phải làm như thế nào?
Cho nhiều HS nhắc lại quy tắc cho đến khi thuộc quy tắc.
Thực hành
Bài tập 1: Quy đồng mẫu số các phân số 
Cần hướng dẫn HS cách trình bày khi quy đồng mẫu số 2 phân số :
- HS lên bảng thực hiện 
- Gv nhận xét 
Bài tập 2. Yêu cầu HS tự nêu cách quy đồng mẫu số và trình bày bài làm như trên.
Gv mời học sinh lên bảng làm 
- GV nhận xét 
3.Củng cố Dặn dò
- HS nêu lại cách quy đồng mẫu số hai phân số.
- Về nhà xem lại bài làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số (Tiếp theo).
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm vở nháp
- HS trình bày ý kiến
Vài HS nhắc lại
- Có cùng mẫu số là 15
-Vài HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. và 
a/ ; 
b/; 
c/ ; 
- HS làm bài
HS sửa bài
a. ; 
b. ; 
c. ; 
- 2 HS nêu lại.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được ( BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, bảng nhóm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra 
 Mở rộng vốn từ: Sức khỏe
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét 
2.Bài mới:
Giới thiệu bài : Hình thành khái niệm.
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1, 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu)
GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng cách dán 3 tờ phiếu đã viết các câu văn ở BT1 lên bảng, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
Bài tập 3:
- GV gọi HS trình bày.
GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ ngữ vừa tìm được.
Bài tập 4, 5:
GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức.
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV dán 1 tờ phiếu đã viết các câu văn, mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. Thảo luận nhóm đôi đại diện nhóm nối tiếp nhau trả lời.
GV nhận xét, khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn.
3.Củng cố Dặn dò
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các câu kể Ai thế nào?
- Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3
HS nhận xét
1HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu). Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn VBT
HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được,
HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận xét.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
+ Câu 2: Nhà cửa thế nào?
+ Câu 4: Chúng thật thế nào?
+ Câu 6: Anh thế nào?
1HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
Bài tập 4: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả
+ Câu 1: Bên đường, cây cối// xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa// thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật //hiền lành.
+ Câu 6: Anh// trẻ và thật khỏe mạnh.
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó
+ Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ Câu 2: Cái gì thưa thớt dần?
+ Câu 4: Những con gì thật hiền lành?
+ Câu 6: Ai trẻ & thật khỏe mạnh?
HS đọc thầm phần ghi nhớ.
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
1HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
HS trao đổi nhóm đôi.
HS dùng bút chì đỏ gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, dùng bút chì xanh gạch 1 gạch dưới bộ phận VN trong từng câu VBT
1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 
- Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
- Căn nhà trống vắng.
- Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
- Anh Đức lầm lì, ít nói.
- Còn anh Tinh thì đĩnh đạt, chu đáo.
1HS đọc yêu cầu của bài tập
HS thảo luận nhóm đôi đại diện nêu lại.
HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn. HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu Ai thế nào? các em dùng trong bài.
VD: Tổ em là tổ 1. Các thành viên trong tổ đều chăm ngoan, học giỏi. An rất thông minh. Nga hiền lành, xin xắn. Thành láu cá nhưng rất tốt bụng. Hà thì lại chu đáo như người chị cả.
Cả lớp nhận xét. 
.
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
* Giao tiếp.
- Thể hiện sự tự tin.
- Ra quyết định.
- Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra 
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe về một người có tài. 
GV nhận xét 
2.Bài mới
Giới thiệu bài 
 (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp.
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức mạnh đặc biệt mà em biết.
GV dán lên bảng 2 phương án KC theo gợi ý 3.
Sau khi đã chọn phương án, GV yêu cầu HS lập nhanh dàn ý cho bài kể. Đồng thời GV khen ngợi những HS đã chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể chuyện trước khi đến lớp. 
GV nhắc HS: Kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em). Còn nếu kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. 
HS thực hành kể chuyện
* HS biết kể được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một người có khả năng đặc biệt.
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. 
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
 GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
3.Củng cố Dặn dò
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Con vịt xấu xí.
2HS kể 
HS nhận xét
HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp.
HS đọc đề bài và gợi ý 1
HS cùng GV phân tích đề bài
HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
HS đọc gợi ý, suy nghĩ, lựa chọn kể chuyện theo 1 trong 2 phương án đã nêu. 
Sau khi chọn phương án, HS lập nhanh dàn ý cho bài kể chuyện. 
a) Kể chuyện trong nhóm
Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe 
Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
b) Kể chuyện trước lớp 
Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp 
Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. 
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 4
Toán: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT)
I.MỤC TIÊU:
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra 
Quy đồng mẫu số hai phân số.
GV yêu cầu HS nhắc lại 
GV nhận xét
2.Bài mới
Giới thiệu: 
Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số và 
- GV viết hai phân số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nêu đặc điểm của hai mẫu số?
- Yêu cầu HS tự quy đồng hai phân số.
- GV chốt lại cách quy đồng đúng và nhanh nhất là: Mẫu của phân số chia hết cho mẫu của phân số (12 : 6 = 2). Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:
 = = và giữ nguyên phân số 
Như vậy, quy đồng mẫu số các phân số và được các phân số và 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Quy đồng mẫu số các phân số 
- Yêu cầu HS tự làm, trình bày bài làm theo mẫu rồi sửa bài.
- GV nhận xét 
Bài tập 2:
Sau khi HS chữa bài, HS nêu lại cách làm
- GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện 
GV nhận xét 
Bài 3 HDHS làm thêm
- GV hướng dẫn cách làm 
- GV nhận xét 
3.Củng cố Dặn dò
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
GV nhận xét.
2HS nhắc lại khi quy đồng mẫu số 
HS nhận xét
- HS quan sát và nêu mẫu của phân số chia hết cho mẫu của phân số (12 : 6 = 2).
- HS làm nháp, hai HS có hai cách làm khác nhau lên sửa trên bảng.
- HS VBT
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
a. và giữ nguyên phân số 
b. và giữ nguyên phân số 
c.bỏ và giữ nguyên phân số 
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
a. ; 	
b. và giữ nguyên phân số 
d.bỏ 	
e.bỏ và giữ nguyên phân số 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm 
*Xét . Ta có 24 : 6 = 4 nên:
* Xét . Ta có 24 : 8 = 3 nên:
..
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sữa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Nhận xét chung về kết quả làm bài: 
GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra viết) tuần 20.
Nêu nhận xét:
Ưu điểm:
- Một số Học sinh biết trình bày bài văn theo 3 phần, bài viết sách sẽ
- Biết tả đồ vật theo trình tự
Những thiếu sót hạn chế:
- Một số bài còn sơ sài, câu văn còn rời rạc, chữ viets sai chính tả
Hướng dẫn HS chữa bài
Hướng dẫn HS sửa lỗi
- GV đọc một số câu, đoạn bài lỗi HS nghe tìm cách sửa lỗi
Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc câu văn hay, đoạn, bài văn hay
- Trả bài
3Củng cố Dặn dò
GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt và những HS biết chữa bài trong giờ học. 
Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn.
Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. (Dặn HS đọc lướt nội dung tiết TLV tới; quan sát trước một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý cho một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách).
HS đọc lại các đề bài kiểm tra 
HS theo dõi 
- HS nhận xét sửa lỗi
- HS tự sửa lỗi vào vở bài tập
- Viết lại đoạn văn mình thấy chưa đạt
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt tập thể.
Tự học.
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều thứ 5
Luyện từ và câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? ( ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hiện luyện tập (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, bảng nhóm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra 
 Câu kể Ai thế nào?
GV mời 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
GV nhận xét
2.Bài mới
Giới thiệu bài 
Trong tiết học trước, các em đã biết: 
Câu kể Ai thế nào? gồm 2 bộ phận CN và VN. Bây giờ thầy mời 1 bạn nhắc lại: CN trả lời cho câu hỏi gì? VN trả lời cho câu hỏi gì?
Trong bài học hôm nay, các em sẽ 
tìm hiểu kĩ bộ phận VN của kiểu câu này.
Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
Bài 2
GV yêu cầu HS gạch dưới bộ phận CN bộ phận VN 
Bài tập 3: GV dán tờ phiếu ghi sẵn lời giải lên bảng. 
*Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Thảo luận nhóm đôi.
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS tự làm bài.
GV nhận xét
3.Củng cố Dặn dò
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào?
Chuẩn bị bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
- Hs thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe.
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm đôi, làm ra nháp
- HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn 
- Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng (câu 1 – 2 – 4 – 6 – 7 là các câu kể Ai thế nào?)
- Về đêm, cảnh vật thật im lìm.
- Sông thôi dỗ sóng dồn dập vè bờ như hồi chiều.
- Ông Ba trầm ngâm.
- Trái lại ông Sáu rất sôi nổi.
- Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
Bài tập 2: HS tự gạch dưới bộ phận CN, VN vào câu văn ở vở nháp.
- HS làm VBT, 1 HS làm phiếu
- Về đêm, cảnh vật //thật im lìm.
- Sông //thôi dỗ sóng dồn dập vè bờ như hồi chiều.
- Ông Ba //trầm ngâm.
- Trái lại ông Sáu 

File đính kèm:

  • docT 21.doc