Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016
Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
- Nhận xét cách đọc HS.
2. Dạy – học bài mới
a) Giới thiệu bài
- Hỏi + Một người tuổi ngựa là người sinh năm nào ?
Các em cùng học bài thơ Tuổi ngựa cho biết .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
- GV HD HS đọc
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ) . GV chú ý sửa lổi phát âm , ngắt giọng cho từng HS.
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.
+ Bạn nhỏ tuổi gì ?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
-Tóm ý chính khổ 1
- Yêu cầu HS đọc khổ 2
+ “ Con Ngựa” theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “ con Ngựa” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?
-Tóm ý chính khổ 2.
- Yêu cầu HS đọc khổ 3.
+ Điều gì hấp dẫn “Con Ngựa” trên những cánh đồng hoa ?
- Tóm ý chính khổ 3.
- Yêu cầu HS đọc khổ 4.
- Tóm ý chính khổ 4.
- Gọi HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.( HSKG)
+ Nội dung của bài thơ là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
- Giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS đọc thầm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét HS.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
rang 149 SGK( Phóng to) III .Hoạt động trên lớp . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - Nhận xét cách đọc HS. 2. Dạy – học bài mới a) Giới thiệu bài - Hỏi + Một người tuổi ngựa là người sinh năm nào ? Các em cùng học bài thơ Tuổi ngựa cho biết . b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - GV HD HS đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ) . GV chú ý sửa lổi phát âm , ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1. + Bạn nhỏ tuổi gì ? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? -Tóm ý chính khổ 1 - Yêu cầu HS đọc khổ 2 + “ Con Ngựa” theo ngọn gió rong chơi những đâu ? + Đi chơi khắp nơi nhưng “ con Ngựa” vẫn nhớ mẹ như thế nào ? -Tóm ý chính khổ 2. - Yêu cầu HS đọc khổ 3. + Điều gì hấp dẫn “Con Ngựa” trên những cánh đồng hoa ? - Tóm ý chính khổ 3. - Yêu cầu HS đọc khổ 4. - Tóm ý chính khổ 4. - Gọi HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.( HSKG) + Nội dung của bài thơ là gì? - Ghi nội dung chính của bài. 3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - Giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ. - Nhận xét và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS đọc thầm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhận xét HS. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. HS thực hiện yêu cầu + Người tuổi ngựa là người sinh năm ngựa ( còn gọi năm ngọ ) Quan sát và lắng nghe . - 1 em đọc toàn bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ . - Luyện đọc N2 + Thi đọc nhóm - 1 HS đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm , trao đổi và trả lời câu hỏi . + Bạn nhỏ tuổi Ngựa . + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi . + Khổ 1 giới thiệu bạn nhỏ tuồi Ngựa -1 HS đọc thành tiếng , trao đổi và trả lời câu hỏi : + “ Con Ngựa” rong chơi khắp nơi : Qua miền Trung du xanh ngắt , qua những cao nguyên đất đỏ , những rừng đại ngàn đến triền núi đá . + Đi chơi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ ngọn gió của trăm miền” + Khổ thơ 2 kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió . - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi . + Trên những cánh đồng hoa: mau sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại . + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “ Ngựa con” vui chơi . - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi và trả lời câu hỏi . + “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ : tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ. + Cậu bé dù đi muôn nơi nhưng cũng nhớ đường tìm về với mẹ . Đọc và trả lời câu hỏi 5. - Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. - 2 em nhắc lại ý nghĩa của bài. - 4 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo dõi để tìm giọng đọc hay. - 3 cặp HS thi đọc - 2 Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối. - 1 em Đọc cả bài. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGLL: Tìm hiểu về ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. Mục tiêu: HS biết Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt nam. Giáo dục HS học tập tác phong dức tính anh bộ đội cụ Hồ Hoạt động. Tìm hiểu về này 22/ 12. Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập tại một khu rừng nằm giữa hai tổng Hoàng Hoa Thám và Trần Hưng Đạo thuộc châu Nguyên Bình, Cao Bằng. Đồng chí Võ Nguyên Giáp được Hồ Chủ Tịch ủy nhiệm lãnh đạo đội biên chế thành 3 tiểu đội do đồng chí Hoàng Sâm làm đội trưởng và đồng chí Xích Thắng làm chính trị viên. Đội gồm 34 chiến sĩ với 34 cây súng nhưng đều là những chiến sĩ kiên cường của công nông được chọn lọc từ các đội du kích ở Cao - Bắc - Lạng, một số đã học quân sự ở nước ngoài, hầu hết đã qua chiến đấu. Chính vì ý nghĩa đó, ngày 22/12/1944 được chọn làm ngày kỷ niệm thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. Hoạt động chào mừng ngày 22/12. - Thi đọc thơ, hát kể chuyện về anh bộ độ cụ Hồ ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chiều thứ 3 Toán: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I.Mục tiêu : Giúp HS: -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. -Áp dụng phép chia để giải các bài toán có liên quan. II.Đồ dùng dạy học : VBT, bảng con III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1a/81 kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 288 : 24 = 12 ; 740 : 45 = 16 (dư 20) -GV chữa bài , nhận xét HS. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 8 192 : 64 -GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm chưa đúng nên cho HS nêu cách thưc hiện tính của mình trước, nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách làm khác không. -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : + 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5) + 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3) * Phép chia 1 154 : 62 -GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không ? -GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 1154 62 62 18 534 496 38 Vậy 1 154 : 62 = 18 ( dư 38 ) -Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia . + 115 : 62 có thể ước luợng 11 : 6 = 1 (dư 5 ) + 534 : 62 có thể ước lượng 53 : 6 = 8 ( dư 5 ) c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 4674 : 82 = 57 ; 2488 : 35 = 71 (dư 3) -GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV chữa bài HS. Bài 2 HDHS làm thêm -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. -Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? -Các em hãy tóm tắt đề bài và tự làm bài. -GV nhận xét HS. Bài 3a -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách làm của mình. -GV nhận xét HS. 3.Củng cố, dặn dò : -Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học. -HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -Là phép chia hết . -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 -1 HS nêu cách tính của mình. -HS theo dõi. -Là phép chia có số dư bằng 38. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính, cả lớp làm bài vào bảng con. -HS nhận xét . -HS đọc đề toán. - Phép tính chia 3500 : 12. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào . Tóm tắt 12 bút : 1 tá 3 500 bút : tá thừa .cái Bài giải Ta có 3500 : 12 = 291 ( dư 8 ) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa ra 8 chiếc Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở. 75 x X = 1800 1855 : X = 35 X = 1800 : 75 X = 1 800 : 35 X = 24 X = 53 -HS 1 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép chia. HS 2 nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. -HS. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I Mục tiêu Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em . Biết những đồ chơi trò chơi có lợi hay những đồ chơi , trò chơi có hại cho những trẻ em . Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm , thái độ của con người tham gia trò chơi . II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa các trò chơi trang 147 -148 SGK ( phóng to), VBT III. Hoạt động trên lớp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ : Thái độ khen chê , sự khẳng định , phủ định hoặc yêu cầu mong muốn . - Nhận xét tình huống của từng Hs 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh . - Gọi HS phát biểu bổ sung . - Nhận xét kết luận từng tranh đúng . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nhận xét, kết luận những từ đúng. - Những đồ chơi , trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. Chúng ta hãy làm bài tập 3. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn. - Kết luận lời giải đúng. a) Trò chơi bạn trai thường thích - Trò chơi bạn gái thường thích: - Trò chơi cả bạn trai ,bạn gái thường thích : b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi : GV: Chơi các đồ chơi ấy , nếu ham chơi quá , quên ăn , quên ngủ, quên học ,thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập . Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt . c) Những đồ chơi , trò chơi có hại và tác hại của chúng : Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS phát biểu . - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi . 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - 3 HS lên bảng đặt câu . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát tranh , 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận . - Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu . Tranh 1: đồ chơi: diều trò chơi: thả diều ......... - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm 2 làm VBT. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc lại viết vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Tiếp nối phát biểu, bổ sung. - đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô - búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ , trồng hoa ,chơi chuyền , chơi ô ăn quan , nhảy lò cò , bày cỗ đêm trung thu - thả diều, rước đèn , trò chơi điện tử , xếp hình , cắm trại, đu quay , bịt mắt mắt dê , cầu trượt - Súng phun nước ( làm ướt người khác ) Đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thương không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ , đấu kiếm không nhọn ). Súng cao su ( giết hại chim, phá hại môi trường , gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người ) . - 1 HS đọc thành tiếng - Các từ ngữ : Say mê, hăng say , thú vị, hào hứng thích, ham thích , đam mê , say sưa - Tiếp nối đặt câu . Em rất hào hứng khi chơi đá bóng . - HS cả lớp. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe , đã học về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em . Hiểu ý nghĩa truyện, tính cách của nhân vật trong mỗi câu truyện bạn kể . Lời kể chân thật , sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu . II Đồ dùng dạy –học HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em . III. Hoạt động trên lớp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Búp bê của ai ? bằng lời của búp bê . - Nhận xét HS kể truyện HS . 2.Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài . - Kiểm tra HS chuẩn bị truyện có nhân vật là đồ chơi hoặc con vật gần gũi với em. - Giới thiệu: Tuổi thơ chúng ta có những người bạn đáng yêu : đồ chơi , con vật quen thuộc . Có rất nhiều câu truyện viết về những người bạn ấy. Hôm nay , lớp chúng ta sẽ bình chọn xem bạn nào kể câu truyện về chúng hay nhất . b) Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc yêu cầu - Phân tích đề bài , dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em , con vật gần gũi . - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện . + Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với em ? - Em hãy giới thiệu câu truyện của mình cho các bạn nghe . * Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi với bạn bè tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện . - GV đi giúp các em gặp khó khăn . Gợi ý : + Kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa sẽ được cộng điểm . + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng . Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện . *Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể . - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện . - Gọi HS nhận xét bạn kể . - Nhận xét HS . 3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến . - Nhận xét tiết học . - HS thực hiện yêu cầu - Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các tổ viên . - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng + Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen . + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài . + Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên . + Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em . Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em . + Truyện : Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia ,Vua lợn , Chim sơn ca và bông cúc trắng , Con ngỗng vàng ,Con thỏ thông minh - 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu . + Tôi muốn kể cho các bạn nghe về câu chuyện con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người , trừng trị kẻ gian ác . + Tôi xin kể câu chuyện “ Chú mèo đi hia” . Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ . + Tôi xin kể chuyện “ Dế mèn phưu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật , ý nghĩa truyện . - 5 HS thi kể . - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu . - Cả lớp lắng nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------- Sáng thứ 4 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. -Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học : VBt, Bảng con III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS -GV chữa bài, nhận xét HS. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV cho HS tự làm bài. 9009 : 33 = 273 ; 9276 : 39 = 237 (dư 33) -Cho HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình. -GV nhận xét HS. Bài 2b -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -HS nêu cách làm -GV yêu cầu HS làm bài vào nháp. -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét HS. Bài 3HDHS làm thêm -Gọi HS đọc đề toán. GV gọi ý + Một chiếc xe đạp có mấy bánh ? + Vậy để lắp được một chiếc xe đạp thì cần bao nhiêu chiếc nan hoa ? + Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? -GV cho HS trình bày lời giải bài toán. -GV nhận xét HS. 3.Củng cố, dặn dò : -Dặn dò HS làm bài tập 1a, 2b/83 và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. HS theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu bài. -Đặt tính rồi tính. - 1 HS lên bàng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính ,cả lớp làm bài vào bảng con. - HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu tính giá trị của biểu thức. - Ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau. Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - 2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS thực hiện tính giá trị của một biểu thức , cả lớp làm bài vàonháp. a) = 41688 = 4 662 - 2 HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS đọc đề bài toán. + Một chiếc xe đạp có 2 bánh. + Cần 36 x 2 = 72 (chiếc nan hoa). + Ta thực hiện tính chia 5 260 :72. + 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -HS cả lớp. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Phân tích cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài, thân bài, kết bài và trình tự miêu tả ). Hiểu tác dụng của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, xen tả giữa lời tả với lời kể. Biết lập dàn ý tả một đồ vật theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học: VBT III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Thế nào là miêu tả? + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả. - Nhận xét câu trả lời HS. 2. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi : 1a) - Tìm phần mở bài , thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư . + Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoặn văn trên có tác dụng gì ? + Mơ bài, kết bài theo cách nào ? + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ? GV cho HS làm VBT Các nhóm khác nhận xét bổ sung . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . 1b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự : + Tả bao quát chiếc xe . + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật . + Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe . GV: 1c) Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả : Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài lên bảng. - Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích . + Dựa vào các bài văn : Chiếc cối tân , chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn ý . - Yêu cầu HS tự làm bài . GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn . - Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc . a) Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay : là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới , mặc đã bao lâu ? b) Thân bài : - Tả bao quát chiếc áo ( dáng , kiểu , rộng, hẹp, vải, màu ) + Áo màu gì ? + Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ? + Dáng áo trông ra sao ( rộng , hẹp , bó )? - Tả từng bộ phận ( thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo ) + Thân áo liền hay xẻ tà ? + Cổ mềm hay cứng, hình gì ? + Túi áo có nắp hay không ? hình gì ? + Hàng khuy màu gì ? Đơm bằng loại chỉ nào? c) Kết bài : - Tình cảm của em với chiếc á
File đính kèm:
- T 15.doc