Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016
Hoạt động của thầy
1. KT:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài.
-Nhận xét HS .
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- GVHDHS đọc: Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời.
- Gv: Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ dễ hiểu vì:
+Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
+Có vần có nhịp cân đối cụ thể:
+ Có hình ảnh.
+Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì?
Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí.
-Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
Ghi nội dung chính của bài.
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng và đọc thuộc lòng theo nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức hàng ngang.
-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
-Nhận xét về giọng đọc HS.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì?
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
-Nhận xét tiết học.
g 1 câu) +Có vần có nhịp cân đối cụ thể: + Có hình ảnh. +Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí. -Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? Ghi nội dung chính của bài. c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng và đọc thuộc lòng theo nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức hàng ngang. -Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. -Nhận xét về giọng đọc HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì? -Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. -Nhận xét tiết học. -1 HS đọc thành tiếng. + 2 HS ngồi cùng bàn và trả lời câu hỏi. -HS.... -Lắng nghe. +HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân. +Những biểu hiện của HS không có ý chí: *Gặp bài khó là không chịu suy nghĩ để làm bài. *Thích xem phim là đi xem không học bài. *Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn để đi học. -Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công. -2 HS nhắc lại. -4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc, học thuộc lòng, khi 1 HS đọc thì các bạn lắng nghe, nhẩm theo và sửa lỗi cho bạn. -Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ theo đúng vị trí của nình. - 5 HS đọc. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Giáo dục kĩ năng sống: Hoạt động chào mừng ngày 20/11. I.Mục tiêu. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa ngày “ Tôn sư trọng đạo” của cha ông ta Giáo dục truyền thống : uongs nước nhớ nguồn II. Hoạt động. - HS trình bày bài hát, thơ về ngày 20 – 11 + nhóm hoặc đơn ca + Bình xét giọng hát, giọng đọc thơ. Thi vẽ trang về đề tài 20/11. + HS trình bày bài vẽ đã chuẩn bị * GV nhận xét đánh giá chung. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Chiều thứ 3 Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0. -Ap dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học : VBT III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT: - kiểm tra VBT về nhà của một số HS. -GV chữa bài, nhận xét HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em học cách thực hiện phép nhân với số tận cùng là chữ số 0. b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 : * Phép nhân 1324 x 20 -GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20. -GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy ? -20 bằng 2 nhân mấy ? -Vậy ta có thể viết: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) -Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) -Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ? -GV hỏi: 2648 là tích của các số nào ? -Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ? -Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? -Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. -GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20. -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình. -GV yêu cầu HS thực hiện tính: 123 x 30 4578 x 40 -GV nhận xét. * Phép nhân 230 x 70 -GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70. -GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10. -GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10. -Vậy ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) -GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10). -GV: 161 là tích của các số nào ? -Nhận xét gì về số 161 và 16100 ? -Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ? -Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ? -Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ? -Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7. -GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70. -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình. -GV yêu cầu HS thực hiện tính: 1280 x 30 4590 x 40 c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính. Bài 2 -GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính. Bài 3 HDHS làm thêm -GV gọi HS đọc đề bài. -Bài toán hỏi gì ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô, chúng ta phải tính được gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét HS. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 1c, 2c, 4 và chuẩn bị bài sau. -HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS đọc phép tính. -Là 0. -20 = 2 x 10 = 10 x 2. -1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp: 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 -1324 x 20 = 26 480. -2648 là tích của 1324 x 2. -26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. -Có một chữ số 0 ở tận cùng. -HS nghe giảng. -1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp. -HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480. - 2 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 1324 x 20. 123 x 30 = 3690 4578 x 40 = 183120 -HS đọc phép nhân. -HS nêu: 230 = 23 x 10. -HS nêu: 70 = 7 x 10. -1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp: (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7)x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 -161 là tích của 23 x 7 -16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải. -Có một chữ số 0 ở tận cùng. -Có một chữ số 0 ở tận cùng. -Có hai chữ số 0 ở tận cùng. -HS nghe giảng. -1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp. -HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100. -3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 230 x 70. 1280 x 30 = 38 400 4590 x 40 = 183 600 - 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, HS dưới lớp làm bài vào bảng con. a) 1326 x 300 = 397 800 b) 3450 x 20 = 69 000 -HS đọc. -Tổng số ki-lô-gam gạo và ngô. -Tính được số ki-lô-gam ngô, số ki-lô-gam gạo mà xe ô tô đó chở. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Giải 30 bao gạo nặng là: 50 x 30 = 1500 (kg) 40 bao ngô nặng là: 60 x 40 =2400 (kg) Ô tô đó chở tất cả là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg -HS. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: -Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. -Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. Đồ dùng dạy học: -VBT, Bảng nhóm. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KT: -Hỏi: +Động từ là gì? Cho ví dụ. -Nhận xét chung HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết cách dùng những từ đó. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV đi giúp đỡ các nhóm khác. Mỗi chỗ chấm chỉ điền một từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Kết luận lời giải đúng. -Hỏi HS : Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, sắp, sang)? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ bớt từ và HS nhận xét bài làm của bạn. -Nhận xét và kết luận lời giải đúng. +Truyện đáng cười ở điểm nào? 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: +Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ? -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. -2 HS trả lời và nêu ví dụ. -Lắng nghe. -2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. -HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 2 HS . Sau khi hoàn thành 1 HS lên bảng làm phiếu. HS dưới lớp viết bằng bút chì vào VBT. -Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra. -2 HS đọc thành tiếng. -HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền VBT. -HS đọc và chữa bài. - HS.. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện Bà chân kì diệu. -Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. -Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước. -Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống. -Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 phóng to. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Kể chuyện: -GV kể chuyện lần 1: -GV kể chuyện lần 2: - Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh. c. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. b. Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. -Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh. -Nhận xét từng HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. -GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. +Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? +Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? +Kí đã cố gắng như thế nào? +Kí đã đạt được những thành công gì? +Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? -Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn. -Nhận xét chung HS . c. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: -Hỏi: +câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì? +Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí. GV: -Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực. -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn. -Các tổ cử đại diện thi kể. - 4 HS tham gia kể. -Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. +Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình. +Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn. +Em học được ở anh Kí nghị lực vươn lên trong cuộc sống. +Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập. +Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sáng thứ 4 Toán: ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. -Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề-xi-mét vuông. -Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông. -Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: -Hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. -VBT III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT: -GV Kiểm tra VBT về nhà HS -GV chữa bài, nhận xét HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập về xăng-ti-mét vuông : -GV nêu yêu cầu: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2. -GV đi kiểm tra một số HS, sau đó hỏi: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ? c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2) * Giới thiệu đề-xi-mét vuông -GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. -Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2. -GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông. -GV: Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. -GV: Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào ? -GV: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét vuông, bạn nào có thể nêu cách viết kí hiệu đề-xi-mét vuông ? -GV nêu: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2. -GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. * Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông -GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm. -GV hỏi: 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ? -Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm. -GV hỏi lại: Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu ? -Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ? -Vậy 100cm2 = 1dm2. -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại. -GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV viết các số đo diện tích có trong đề bài và một số các số đo khác, chỉ định HS bất kì đọc trước lớp. 32dm2 ; 911dm2 ; 1952dm2 ; 492 000dm2. Bài 2 -GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. -GV chữa bài. Bài 3 -GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên trong bài. -GV viết lên bảng: 48dm2 = cm2 -GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài. Bài 4. 5 HDHS làm thêm -GV yêu cầu HS tính diện tích của từng hình, sau đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào từng ô trống. -GV nhận xét HS. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và chuẩn bị bài sau. - HS đổi vở kiểm tra chéo -HS nghe. -HS vẽ ra giấy kẻ ô. -HS: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. -Cạnh của hình vuông là 1dm. - Là cm2. -HS nêu: Là kí hiệu của đề-xi-mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải. (dm2). Một số HS đọc trước lớp. -HS tính và nêu: 10cm x 10cm = 100cm2 -HS: 10cm = 1dm. -Là 100cm2. -Là 1dm2. -HS đọc: 100cm2 = 1dm2. -HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 1cm x 1cm. -HS thực hành đọc các số đo diện tích có đơn vị là đề-xi-mét vuông. -Hs cả lớp làm vào bảng con. -3 HS lên bảng sửa bài. -HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn . -HS tự điền vào vở: 1dm2 =100cm2 100cm2 = 1dm2 -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. HS tính và làm bài vào VBT. Diện tích hình vuông là: 1 x 1 = 1 (dm2) Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 5 = 100 (cm2) 1dm2 = 100cm2 Điền Đ vào câu a và S vào câu b, c, d. -HS. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: -Xác định được đề tài, nội dung hình thức trao đổi. -Biết đóng vai, trao đổi một cách tự nhiên, tự tin thân ái để đạt được mục đích đề ra. -Biết cách nói, thuyết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình và người nghe. II. Đồ dùng dạy học: -Sách truyện đọc lớp 4. -VBT III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KT: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn trao đổi: * Phân tích đề bài: -Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà. -Gọi HS đọc đề bài. -Hỏi: +Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? +Trao đổi về nội dung gì? +Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Gv giảng và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: em với người thân cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai, * Hướng dẫn tiến hành trao đổi: -Gọi 1 HS đọc gợi ý. -Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. -Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý chí vươn lên. Nhân vật của các bài trong SGK. +Nhân vật trong truyện đọc lớp 4. -Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn. -Gọi HS đọc gợi ý 2. -Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi. *Ví dụ : về Nguyễn Ngọc Kí. +Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường). +Nghị lực vượt khó. +Sự thành đạt. *Vídụ: về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. +Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường). +Nghị lực vượt khó. +Sự thành đạt. Gọi HS đọc gợi ý 3. -Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp. +Người nói chuyện với em là ai? +Em xưng hô như thế nào? +Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện. c. Thực hành trao đổi -Trao đổi trong nhóm. -GV đi trao đổi từng cặp HS gặp khó khăn. -Trao đổi trước lớp. -Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. +Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn không? +Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa? +Thái độ ra sao? Các cử chỉ, động tác, nét mặt ra sao? -Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi. -Nhận xét chung HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các thành viên trong tổ. -2 HS đọc thành tiếng. +Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố mẹ, ông bà, anh , chị, em.. +Trao đổi về một người có ý chí vươn lên. +Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. -1 HS đọc thành tiếng. -Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn. -Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn đề tài trao đổi. Nguyễn Hiền, Lê-ô-nac-đô-đa Vin- xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Kí, Niu-tơn(cậu bé Niu-tơ), Trần Nguyên Thái (cô gái đoạt 5 huy chương vàng) -Một vài HS phát biểu. +Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc kí. -1 HS đọc thành tiếng. *Ông bị tật bị liệt hai cách tay từ nhỏ nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ông không theo được nên không dám nhận. Ông cố gắng tập viết bằng chân. Nhà Giáo ưu tú. *Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ quảy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành vua tàu thuỷ. Ông Bạch Thái Bưởi Ông được gọi là một bậc anh hùng kinh tế. -1 HS đọc thành tiếng. +Là bố em/ là chị em/ +Em gọi bố/ sưng con. Chị/ xưng em. +Bố chủ động nói chuyện với em sau -2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét và bổ sung cho nhau. - 2 cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe. .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- T 11.doc