Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016
1. Bài cũ:
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
4691 : 4 1607 : 4
2 .Bài mới: Giới thiệu bài
Giới thiệu một số chữ La Mã
- GV giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi bằng số La Mã như hình vẽ SGK rồi hỏi:.
H: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Gọi HS đọc các số La Mã ghi sẵn trên mặt đồng hồ.
- GV chốt các số ghi trên mặt đồng hồ.
- GV giới thiệu từng chữ số thường dùng : I, V, X. ( Viết lên bảng chữ số I, chỉ vào I và nêu : đây là chữ số La Mã, đọc là một. Tương tự với số V (năm) và X ( mười)
- GV giới thiệu cách đọc, viết các số thường dùng từ một (I) đến mười (XII)
GV lần lượt vừa ghi bảng vừa giới thiệu : số III do ba chữ số I viết liền nhau có giá trị là “ba”; hoặc với IV: GV viết bảng gọi HS đọc, GV nêu số IV do chữ số V(năm) ghép với chữ số I (một)viết liền bên trái để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị (tương tự với số IX). Số VI(sáu), XI (mười một), XII(mười hai), GV nêu: ghép với chữ số I, II vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm một, hai đơn vị.
Luyện tập
Bài 1 : Gọi HS đọc đề. Nêu yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc các số La Mã theo hàng ngang, theo cột dọc, theo thứ tự bất kì để HS nhận dạng được các số La Mã thường dùng .
- GV nhận xét , sửa sai .
Bài 2: : Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS làm miệng.-GV nhận xét, sửa sai .
Bài 3: Gọi HS đọc đề. Nêu yêu cầu .
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm nhanh.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu .
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét, tuyên duơng, chốt đáp án đúng:
3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Về nhà làm vào vở bài tập, tập đọc và viết các số La Mã từ I đến XII .
ốt -Về nhà viết lại những lỗi sai. - HS lắng nghe . - 2 HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm theo. 5 câu. - Những chữ được viết hoa: Thấy, Nhìn, Nước, Chẳng, Trời và tên riêng Cao Bá Quát. - Viết cách lề hai ô. - HS đọc thầm - Tìm từ khó và nêu . - HS đọc những từ khó . - HS viết bảng con - 2 HS viết bảng lớp - HS lắng nghe - HS viết bài vào vở . - HS tự soát bài. Đổi chéo bài – sửa sai . - 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - 1 HS lên bảng làm - lớp làm bài vào vở. - HS đổi chéo sửa bài. - 2 HS đọc - lớp nhẩm theo . - 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS chia 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS tham gia. - HS theo dõi. - HS tiến hành chơi. ==================================== Thứ tư, ngày 24 tháng 2 năm 2016. TOÁN LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I.Mục tiêu. - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 ( là các số thường gặp trên mặt đồng hồ ) để xem được mặt đồng hồ; số 20, số 21 để đọc và viết về “ thế kỉ XX “, “ thế kỉ XXI”. Làm bài tập 1;2;3(a);4. HS khá giỏi làm hết các bài tập. - Rèn tính cẩn thận khi làmbài. II.Chuẩn bị. - Mặt đồng hồ có ghi bằng số La Mã. - SGK, vở, bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Bài 1 : Đặt tính rồi tính 4691 : 4 1607 : 4 2 .Bài mới: Giới thiệu bài Giới thiệu một số chữ La Mã - GV giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi bằng số La Mã như hình vẽ SGK rồi hỏi:. H: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Gọi HS đọc các số La Mã ghi sẵn trên mặt đồng hồ. - GV chốt các số ghi trên mặt đồng hồ. - GV giới thiệu từng chữ số thường dùng : I, V, X. ( Viết lên bảng chữ số I, chỉ vào I và nêu : đây là chữ số La Mã, đọc là một. Tương tự với số V (năm) và X ( mười) - GV giới thiệu cách đọc, viết các số thường dùng từ một (I) đến mười (XII) GV lần lượt vừa ghi bảng vừa giới thiệu : số III do ba chữ số I viết liền nhau có giá trị là “ba”; hoặc với IV: GV viết bảng gọi HS đọc, GV nêu số IV do chữ số V(năm) ghép với chữ số I (một)viết liền bên trái để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị (tương tự với số IX). Số VI(sáu), XI (mười một), XII(mười hai), GV nêu: ghép với chữ số I, II vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm một, hai đơn vị. Luyện tập Bài 1 : Gọi HS đọc đề. Nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc các số La Mã theo hàng ngang, theo cột dọc, theo thứ tự bất kì để HS nhận dạng được các số La Mã thường dùng . - GV nhận xét , sửa sai . Bài 2: : Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS làm miệng.-GV nhận xét, sửa sai . Bài 3: Gọi HS đọc đề. Nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm nhanh. Bài 4 : - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên duơng, chốt đáp án đúng: 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà làm vào vở bài tập, tập đọc và viết các số La Mã từ I đến XII . - HS trả lời. - HS theo dõi và đọc số trên mặt đồng hồ. - 4 HS đọc lại. - HS theo dõi.- HS theo dõi và đọc lại. - HS lắng nghe - 1 HS đọc đề –nêu yêu cầu đề . - HS lên lần lượt đọc.Cả lớp theo dõi nhận xét đúng hoặc sai. - 2 HS đọc . - 3 HS lần lượt làm miệng . Cả lớp theo dõi nhận xét. - A: Sáu giờ ; B: Mười hai giờ ; C: Ba giờ. -1 HS đọc đề –nêu yêu cầu đề . - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, sửa bài. - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu đề . - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh.Cả lớp theo dõi cổ vũ. - HS nhận xét, đọc lại. ===================================== TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN I.Mục tiêu : - Luyện đọc đúng các từ: vi –ô – lông, ắc – sê, khuôn mặt, ửng hồng, sẫm màu, lướt nhanh.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu : + Hiểu các từ ngữ :đàn vi-ô-lông ,lên dây, ắc –sê, dân chài . + Học sinh hiểu được nội dung : tiếng đàn của Thuỷ thật trong trẻo và hồn nhiên , nó hoà hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên . - Giúp học sinh yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài đọc . Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . Tranh ảnh về đàn vi-ô-lông . III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Gv Hoạt động Hs 1. Bài cũ : Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? Cao Bá Quát có mong muốn gì ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài -Ghi đề. a. Luyện đọc . - GV đọc mẫu lần 1 . - Gọi 1 HS đọc . - Yêu cầu lớp đọc thầm và tìm hiểu. H. Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu đọc theo từng câu. - GV theo dõi - Hướng dẫn phát âm từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn - GV hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi. - Hướng dẫn đọc trong nhóm . - Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu . - GV nhận xét . b. Tìm hiểu bài . - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Thuỷ làm gì chuẩn bị vào phòng thi ? GV giảng: Đó là những công việc quen thuộc và không thể thiếu của những ngừơi chơi đàn - Tiếng đàn của Thuỷ được miêu tả qua những từ ngữ nào ? - Tìm câu văn miêu tả cử chỉ, nét mặt của Thuỷ? - Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - Em hãy tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn? Giảng: Cuộc sống và khung cảnh thiên nhiên thật nhẹnhàng , thanh bình , đã hoà quyện với tiếng đàn trong trẻo của Thuỷ tạo nên bức tranh cuộc sống thật thanh bình và làm cho tâm hồn con người thư thái , dễ chịu . - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS thảo luận tìm nội dung chính. GV chốt ý – ghi bảng : Nội dung chính : Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em hoà hợp với cuộc sống thanh bình xung quanh . c. Luyện đọc lại - Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên treo bảng phụ. - Giọng nhẹ nhàng , chậm rãi , giàu cảm xúc . - Giáo viên đọc mẫu lần hai. - Yêu cầu HS luyện đọc bài . - Yêu cầu HS thi đọc. - Nhận xét - đánh giá . 3. Củng cố – Dặn dò : - 2 HS thi đọc diễn cảm toàn bài - bình chọn em đọc hay- Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe . - 1 HS đọc toàn bài và chú giải . - Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu. - Bài chia làm 2 đoạn . - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS phát âm từ khó . -Đọc từng đoạn nối tiếp. - HS đọc theo nhóm bàn. - Đại diện các nhóm đọc - nhận xét . - 1 HS đọc - lớp đọc thầm theo. - Thuỷ nhận đàn, lên dây đàn và kéo thử vài nốt nhạc. - Tiếng đàn trong trẻo , bay vút lên giữa yên lặng của gian phòng . - Vầng trán cô bé hơi tái đi nhưng gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn , làn mi rậm cong dài khẽ rung động. - Thuỷ rất tập trung vào việc thể hiện bản nhạc nên vầng trán bạn hơi tái đi, - 1 HS đọc – cả lớp đọc thầm. - Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi; lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vùng nước mưa - HS lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài . - HS thảo luận nhóm 3 - tìm hiểu nội dung chính. - HS nhắc lại. - HS quan sát - đọc theo hướng dẫn . - HS theo dõi. - HS luyện đọc cá nhân theo từng đoạn . - Một số HS thi đọc từng đoạn, cả bài. - Lớp chấm điểm – chọn bạn đọc hay . - 2 HS thi đọc =================================== TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA R I.Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa: R thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng mẫu, tên riêng Phan Rang đều nét và nối chữ đúng quy định bằng cỡ chữ nhỏ.Viết đúng câu ứng dụng. - Học sinh có có thói quen rèn chữ viết đúng mẫu . II. Chuẩn bị: -Mẫu chữ viết hoa R ,tên riêng “Phan Rang” và câu ứng dụng. - Bảng con, phấn, vở tập viết III. Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của Gv Hoạt động Hs 1.Bài cũ: Gọi2 HS lên bảng viết chữ Q . Từ ứng dụng:Quang Trung . lớp viết nháp 2.Bài mới: Giới thiệu bài a. Luyện viết chữ hoa. - Yêu cầu đọc nội dung bài . - Tìm các chữ hoa có trong bài? - GV dán chữ mẫu . - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS viết bảng. b. HS viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV dán từ ứng dụng . Phan Rang *Giảng từ: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - Yêu cầu HS viết bảng con, bảng lớp từ ứng dụng. c/ Luyện viết câu ứng dụng. - GV dán câu ứng dụng : – Kết hợp giảng nội dung. - GV giảng nội dung câu ca dao: - Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa? - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét. d Hướng dẫn viết vào vở. - Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. - Nhắc nhở cách viết – trình bày. - GV theo dõi – uốn nắn . - GV chấm 5 -7 bài – nhận xét chung. Cho HS xem một số bài viết đẹp 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS viết đẹp - Về viết bài và học thuộc câu ứng dụng . - 1 HS đọc – lớp đọc thầm theo . - HS nêu. - HS quan sát. - HS tập viết từng chữ trên bảng con - 2 HS lên bảng viết . - 1HS đọc từ : - HS tập viết tên riêng trên bảng con - Một em viết bảng lớp. -Một HS đọc câu ứng dụng. - HS trả lơì - HS tập viết trên bảng con các chữ: Rủ, Xem - 2 HS viết bảng lớp . - HS theo dõi . - HS viết bài vào vở . - HS theo dõi – rút kinh nghiệm . - HS nhắc lại cách viết 1 số chữ ========================== TỰ NHIÊN – XÃ HỘI HOA I. Mục tiêu: - HS biết quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa.Phân loại các bông hoa sưu tầm được. - Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. - HS tích cực trồng hoa và bảo vệ cây trồng làm đẹp cảnh quan. * GDKNS: - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loaì hoa. -Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật , đời sống con người của các loài hoa. II. Chuẩn bị. - Các hình minh hoạ trang 90 , 91 SGK. + Sưu tầm một số bông hoa mang đến lớp . III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1,Bài cũ: - Trong quá trình quang hợp , lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? - Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp , lá cây còn có chức năng gì ? 2.Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Quan sát và thảo luận - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4,5 ,6 ,7, 8 trong SGK trang 90, 91 và những bông hoa được mang đến lớp. - Trong những bông hoa đó, bông nào có hương thơm bông nào không có hương thơm ? - Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa , nhị hoa của bông hoa đang quan sát? - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, chốt ý. Kết luận: - Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng , màu sắc và mùi hương. - Mỗi bông hoa thường có cuống hoa , đài hoa , cánh hoa và nhị hoa . HĐ2: Làm việc với vật thật. - GV chia lớp thành bốn nhóm . - Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính.Các bông hoa đó được gắn vào bảng nhóm . - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. HĐ3 : Thảo luận cả lớp - Gv nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời - Hoa có chức năng gì ? - Hoa thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ. Kết luận : Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa dùng để trang trí , làm nước hoa và nhiều việc khác . 3.Củng cố , dặn dò. * GDKNS. -Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trang 91 SGK-Về nhà học nội dung bạn cần biết của bài. - HS quan sát và thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm 3 HS. - HS trình bày. Các nhóm nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại . - HS chia nhóm . - Nhận bìa,băng dính và thực hiện theo yêu cầu. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp. - Hoa là cơ quan sinh sản của cây. - Hoa được dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè hoặc để ăn.Ví dụ: Ướp chè có hoa nhài, để ăn có hoa súp lơ, dùng để trang trí như hoa hồng ,lay ơn - Vài HS đọc =================================== Thứ năm, ngày 25 tháng 2 năm 2016. TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc , viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I (một )đến XII( mười hai) để xem được đồng hồ và các số XX( hai mươi) , XXI ( hai mươi mốt ) khi đọc sách . Làm bài tập 1;2;3;4(a,b)HS khá giỏi làm hết các bài tập. - Vận dụng để làm các bài tập . - HS có tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. II.Chuẩn bị : - SGK. - vở bài tập, SGK . III.Hoạt động dạy –học: Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Bài cũ : lên bảng : Viết số La Mã từ I đến XII .) 3.Bài mới : Giới thiệu bài Bài 1: Gọi HS đọc đề . - Yêu cầu HS làm miệng . - GV nhận xét – sửa sai. Bài 2 : Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS đọc số . - GV nhận xét, sửa sai- yêu cầu HS đọc xuôi , đọc ngược các số La Mã đã cho . Bài 3: Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - GV chấm, nhận xét,sửa bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi thi đua theo nhóm - GV nhận xét chung. Bài 5 : HS khá giỏi làm - HS tự làm - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.Ôn tập các dạng toán đã thực hành trên lớp. - 2 HS đọc đề . - Cả lớp làm miệng , từng HS nêu . - HS sửa bài. - 2 HS đọc đề. - HS làm miệng - HS đọc các số - HS đọc lại - 2 HS đọc đề. - HS làm vào phiếu bài tập,1HS lên bảng làm. - HS đọc đề . - HS dùng các que diêm xếp thành các số . - Hai nhóm lên thi đua xếp trên bàn vào bảng nhóm – nhóm nào đúng - nhanh nhóm đó thắng cuộc . - HS khá giỏi tự làm. =================================== CHÍNH TẢ TIẾNG ĐÀN I.Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn cuối bài” Tiếng đàn ”. Viết đúng các từ khó: ngọc lan, thuyền, tung lưới, lướt nhanh, mát rượi, nở đỏ. - HS biết tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/ x hoặc mang thanh hỏi/ thanh ngã. - HS viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp . II. Chuẩn bị : - Viết bài tập 2a vào bảng phụï. - Sách giáo khoa và vở chính tả . III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Gv Hoạt động Hs 1. Bài cũ : Gọi 2 HS viết bảng : leo lẻo , tức cảnh, cởi trói , truyền lệnh . Lớp viết bảng con . 2.Bài mới : Giới thiệu bài a Hướng dẫn nghe –viết . - GV đọc đoạn văn. - Gọi 1 HS đọc . - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ? - Treo bảng phụ - Yêu cầu lớp đọc thầm và tìm từ khó . - GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ. - GV đọc từ khó - yêu cầu HS viết :Mát rượi, tung lưới, lướt nhanh , thuyền , dân chài - Nhận xét - sửa sai. Viết bài. - Hướng dẫn viết vở - nhắc nhở cách trình bày bài. - GV đọc cho HS viết bài.Theo dõi, uốn nắn, những chữ khó Gv có thể đánh vần cho HS viết. Soát lỗi, chấm bài. - Thu bài chấm - sửa bài. Nhận xét chung. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : GV treo bảng phụ . - Yêu cầu HS đọc đề . - Hướng dẫn HS làm vào vở . - GV theo dõi HS làm bài . - Chấm một số bài – nhận xét –sửa bài. - Yêu cầu HS đọc bài . Bài 3a: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cặp hoàn thành bài tập 3a. - Tổ chức cho HS chơi tiếp sức. - GV nêu luật chơi.tiếp sức 1em tìm 1 từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng s - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học - biểu dương HS học tốt - Về viết lại những lỗi sai. - HS lắng nghe . - 2 HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm theo. - Đoạn văn có 6 câu. - Những chữ cái đầu câu: Tiếng , Vài, Dưới, Ngoài, Hoa, Bóng và tên riêng Hồ Tây. - HS đọc thầm - Tìm từ khó và nêu . - HS đọc những từ khó . - HS viết bảng con - 2 HS viết bảng lớp . - HS lắng nghe - HS viết bài vào vở . - HS tự soát bài. Đổi chéo bài – sửa sai . - 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - 1 HS lên bảng làm - lớp làm bài vào vở. - HS đổi chéo sửa bài. - 2 HS đọc - lớp nhẩm theo . - 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS chia 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS tham gia. - HS theo dõi. - HS tiến hành chơi. ===================================== THỦ CÔNG ĐAN NONG ĐÔI ( Tiết 2) I. Mục tiêu : - HS biết cách đan nong đôi. - Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật. - HS thích các sản phẩm đan nan. II. Chuẩn bị : - Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau .Tranh quy trình đan nong đôi. Các nan đan mẫu ba màu khác nhau. - Giấy màu, kéo, thước kẻ, hồ dán. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy. Hoạt động học 1.Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ thủ công . 2.Bài mới :Giới thiệu bài HĐ1 :Thực hành đan nong đôi. - Yêu cầu một số HS nhắc lại quy trình đan nong đôi. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong đôi: + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan . + Bước 2: Đan nong đôi bằng giấy, bìa + Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan. Hoạt động 2: tổ chức cho học sinh đan . - Yêu cầu HS thực hành.đan đúng ,dồn khít các nan. - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. HĐ2: Nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá kết quả thực hành tại lớp.Khen ngợi học sinh có sản phẩm làm đúng quy trình kĩ thuật, đẹp. 3.Củng cố - dặn dò : - Nhận xét sự chuẩn bị bài, kết quả thực hành của HS - Về nhà chuẩn bị bìa, giấy màu , bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để tiết sau học - HS nhắc lại quy trình đan nong đôi. - HS quan sát. - HS thực hành. - HS trang trí và trưng bày sản phẩm . - HS theo dõi. - Học sinh nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn ============================ Chiều Thứ năm, ngày 25 tháng 2 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY. I.Mục tiêu : - Mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật. Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy( ngăn cách các bộ phận đồng chức ) - Học sinh áp dụng các từ, mẫu câu để làm bài tập. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. II.Chuẩn bị : - 2 tờ giấy khổ to sử dụng làm BT1. Bảng phụ viết nội dung đoạn văn trong BT 2 . - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của Gv Hoạt động Hs 1. Bài cũ : - Tìm những vật được nhân hoá trong câu thơ sau ? Những chị lúa phất phơ bím tóc. Những cậu bé bá vai nhau thì thầm đứng học . 2.Bài mới : Giới thiệu bài Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề - tìm hiểu đề. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở BT . - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS mỗi nhóm tiếp sức nhau lên bảng thi viết từ vào bảng từ đã chuẩn bị trứơc . - Yêu cầu các nhóm trình bày sau khi đã hết thời gian quy định . - GV nhận xét kết quả của các nhóm , chốt lại lời giải đúng : Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật Từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật Nhà văn , nhà thơ , nhà ảo thuật , hoạ sĩ , diễn viên Sáng tác , viết văn , ca hát , nặn tượng Thơ ca, điện ảnh , kiến trúc , xiếc , ca nhạc , hội hoạ Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài 2. - Yêu cầu tự làm bài vào vở bài tập, GV theo dõi, gợi ý cho HS yếu hoàn thành bài tập. - Gọi HS đọc bài của mình , đọc cả dấu phẩy . - GV nhận xét và đáp án đúng . - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn . 3.Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa học. Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tốt. - 2 HS đọc đề - nêu yêu cầu . - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS thi đua – trong 5 phút – nhóm nào nhiều từ hơn nhóm đó thắng cuộc . - HS theo dõi nhận xét. - HS đọc lại bài tập 2 - 2 HS đọc đề - nêu yêu cầu . - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS đọc – lớp theo dõi và nhận xét - HS đọc lại đoạn văn. - Một số HS đọc lại === ========================= L.T. VIỆT LUYỆN ĐỌC TIẾNG ĐÀN I.Mục tiêu : - Luyện đọc đúng các từ: vi –ô – lông, ắc – sê, khuôn mặt, ửng hồng, sẫm màu, lướt nhanh.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu : + Hiểu các từ ngữ :đàn vi-ô-lông ,lên dây, ắc –sê, dân chài . + Học sinh hiểu được nội dung : tiếng đàn của Thuỷ thật trong trẻo và hồn nhiên , nó hoà hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên . - Giúp học sinh yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài đọc . Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . Tranh ảnh về đàn vi-ô-lông . III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Gv Hoạt động Hs 1. Bài cũ : Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? Cao Bá Quát có mong muốn gì ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài -Ghi đề. a. Luyện đọc . - GV đọc mẫu lần 1 . - Gọi 1 HS đọc . - Yêu cầu lớp đọc thầm và tìm hiểu. H. Bài văn có thể chia làm
File đính kèm:
- Tuan 24.doc