Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 em đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi liên quan đến đoạn trong bài: “Ở lại chiến khu”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
a) luyện đọc:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ, phát hiện từ HS đọc sai.
- HDHS luyện đọc đúng.
- Chia khổ khổ. HS đọc nối tiếp khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc khổ trong nhóm.
b) Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm từng khổ thơ, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Những câu thơ nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
- Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao?
- Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế nào?
- Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi ?
- GV kết luận.
c) Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết.
- Cho HS HTL trong nhóm.
- Yêu cầu 3 em thi đọc nối tiếp thuộc lòng 3 khổ thơ của bài thơ.
- Mời lần lượt từng em đọc thuộc lòng khổ thơ theo hình thức hái hoa dân chủ.
- Gọi một hoặc hai em thi đọc thuộc cả bài thơ.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
* GD KNS
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
ợc lại. -Học sinh biết ứng dụng vào đọc số và viết số II-Chuẩn bị SGK. III-Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng nêu kết quả bài tập 2 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GV gọi hs lên bảng làm bài tập ở nhà. Đọc các số: 2104; 3659; 7812. - GV nhận xét Hôm trước các em học bài các số có bốn chữ số. Hôm nay các em học bài các số có bốn chữ số (tt). - Gv cho hs viết lên bảng số: 5247. Hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Gv hướng dẫn HS viết thành tổng. 5000 + 200 + 40 + 7. - Các phép tính còn lại cho hs làm tiếp như trên. - Viết các số (theo mẫu) a) 9731 = 9000 + 700 +30 +1. b) 6006 = 6000 + 6. 1952 =1000 + 900 +50 +2. 2002 = 2000 + 2. 6845 =6000 +800 +40 +5. 4700 = 4000 +700. 5757 = 5000 +700 +50 +7. 8010 = 8000 +10 9999 = 9000 +900 +90 +9. - Viết các tổng (theo mẫu). a) 4000 +500 + 60 +7 = 4567. b) 9000 +10 +5 = 9015. 3000 +600 +10 + 2= 3612. 4000 + 40 + 4 = 4044. 7000 +900 + 90 +9 =7999. - Viết số biết số đó gồm; a) 8555 b) 8550 c) 850 4. Củng cố, dặn dò: - 3 HS thực hiện. - Hs nhăc lại. - Hs trả lời: có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - Hs lên bảng làm. - HS nhận xét - Hs lên làm. - HS nhận xét - Hs lên làm. - HS nhận xét =============================== CHÍNH TẢ (nghe – viết) (Tiết 39 ) Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2 b. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu lớp viết vào nháp một số từ mà HS ở tiết trước thường viết sai: liên lạc, nhiều lần, biết tin , dự tiệc, thương tiếc, chiếc cặp - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. a) Hướng dẫn nghe - viết. *. Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn viết chính tả (đoạn 4). - Yêu cầu 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo. + Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Đọc cho HS nghe - viết bài vào vở. - Đọc soát lỗi. - Thu vở, chấm bài. - Nhận xét, sửa sai. b. làm bài tập. Bài 2b: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2 b. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - GV mở bảng phụ gọi 2 HS lên bảng thi làm bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn về nhà viết lại cho đúng các tiếng từ đã viết sai. Xem trước bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - Nói lên tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hy sinh, gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân. - bảo tồn, bay lượn , rực rỡ... - Nhắc về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa,... - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - soát lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nhận xét chữa bài. Ăn không rau như đau không thuốc. Cơm tẻ như mẹ ruột. - Lắng nghe, thực hiện. =============================== Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2016 TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a); bài 2. - KNS: Tư duy lo gic; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Chuẩn bị - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng xác định trung điểm của đoạn thẳng AB và CD. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. a) Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. *. So sánh 2 số có số chữ số khác nhau. - GV ghi bảng: 999 1000 - Yêu cầu HS điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích. - Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào? - Yêu cầu HS so sánh 2 số: 9999 và 10 000 - Yêu cầu HS nêu cách so sánh. *. So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. - Yêu cầu HS so sánh 2 số 9000 và 8999. - Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách so sánh. Luyện tập. Bài 1 a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu nêu lại các cách so sánh hai số. - 1 số em lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi 1 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS tự làm bài vào vở. Xong, nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 9102 ; 9120 ; 8397 ; 9201. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1HS lên bảng điền dấu, lớp bổ sung. 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số). - Đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn và ngược lại. - HS so sánh. - HS nêu. - HS tự so sánh. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp làm bảng con, 1 số em lên bảng. 1942 > 998 1999 6722 900 + 9 = 9009 - Lắng nghe, điều chỉnh. - HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Một em lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài 1km > 985m 60 phút = 1 giờ 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ 797mm 1 giờ - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. a) Số lớn nhất là: 4753. b) Số bé nhất là: 6019. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. =============================== TẬP ĐỌC CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ Quốc (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc bài thơ) - KNS: Thể hiện sự cảm thông; kiềm chế cảm xúc; lắng nghe tích cực. II.Chuẩn bị : - SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - 1 em đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi liên quan đến đoạn trong bài: “Ở lại chiến khu”. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. a) luyện đọc: - Đọc diễn cảm bài thơ. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ, phát hiện từ HS đọc sai. - HDHS luyện đọc đúng. - Chia khổ khổ. HS đọc nối tiếp khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc khổ trong nhóm. b) Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm từng khổ thơ, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Những câu thơ nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ? - Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao? - Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế nào? - Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi ? - GV kết luận. c) Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ. - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Cho HS HTL trong nhóm. - Yêu cầu 3 em thi đọc nối tiếp thuộc lòng 3 khổ thơ của bài thơ. - Mời lần lượt từng em đọc thuộc lòng khổ thơ theo hình thức hái hoa dân chủ. - Gọi một hoặc hai em thi đọc thuộc cả bài thơ. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. * GD KNS - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Theo dõi, đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc cá nhân. - Nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ của bài. - Đọc chú giải SGK. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc thầm từng khổ thơ, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Chú Nga đi bộ đội/ Sao lâu quá là lâu! / Nhớ chú Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở đâu. - Mẹ đỏ hoe đôi mắt. Ba ngước lên bàn thờ và giải thích: Chú ở bên Bác Hồ. - HS trao đổi và nêu: chú đã hi sinh, Bác Hồ đã mất chú được ở bên Bác. - Vì các chú đã hiến dâng trọn đời mình cho tổ quốc - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe. - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của GV. - Thực hiện. - 3 em tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ trước lớp theo hình thức hái hoa dân chủ. - Hai em thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - 3 HS nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe, thực hiện. =============================== TẬP VIẾT ( Tiết 20) ÔN TẬP CHỮ HOA N ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ,V, T viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng: Nhiễu điều Thương nhau cùng bằng cỡ chữ nhỏ. II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ viết hoa N - Mẫu chữ tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. *. Luyện viết chữ hoa: - Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Tập viết bảng con các chữ vừa nêu. *. HS viết từ ứng dụng: - Yêu cầu 2 HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi hi sinh trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. *. Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng. - Nội dung câu tục ngữ nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ứng dụng. HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở. - Nêu yêu cầu và quy định khi viết. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. HĐ4: Chấm, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết bài ở nhà. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS nêu. - Lớp theo dõi thực hiện viết vào bảng con. - Thực hiện. - HS Đọc từ ứng dụng: Nguyễn Văn Trỗi. - Lắng nghe. - tập viết từ ứng dụng trên bảng con. - 1HS đọc câu tục ngữ. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong nhau cùng . - Khuyên con người trong 1 nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. - Luyện viết bảng con: Nhiễu , Người - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - Nghe nhận xét để rút kinh nghiệm. - Lắng nghe, thực hiện. =============================== TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP: XÃ HỘI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội. - Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; xác định giá trị bản thân. II. Chuẩn bị : - Phiếu ghi các câu hỏi ôn tập và để vào trong hộp. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ1: (KNS) Tổ chức cho HS chơi TC “Chuyền hộp” - GV nêu tên trò chơi yêu cầu HS vừa hát vừa chuyền tay hộp giấy. Khi bài hát dừng lại, hộp giấy ở trong tay ai thì người đó phải bốc một câu hỏi bất kì trong hộp và trả lời câu hỏi đó. Lần lượt như vậy cho đến hết câu hỏi. + Thế nào là gia đình 2 thế hệ? + Thế nào là gia đình 3 thế hệ? + Kể tên các hoạt động nông nghiệp mà em biết? + Các cơ sở thông tin liên lạc có nhiệm vụ gì? + Theo em người đi xe đạp phải đi như thế nào cho đúng luật giao thông ? ... - Nhận xét, tuyên dương những em trả lời tốt, đánh giá xếp loại. 4. Củng cố, dặn dò: - Ôn lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Về nhà chuẩn bị bài sau: Thực vật - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Theo dõi GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cả lớp tham gia chơi trò chơi. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện. =============================== Thứ 5 ngày 14 tháng 1 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a). II. Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng – bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. A ) luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu nêu lại các cách so sánh hai số. - HS làm bảng con. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. Lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3:- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài. Bài 4 a: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4a. - Cho HS thảo luận nhóm. Nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Tìm số bé nhất của số có 3 chữ số; số lớn nhất có 4 chữ số. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - HS nêu. - Thực hiện theo HD của GV. 7766 > 7676 950g < 1kg 9102 < 9120 1km < 1200m 1000g = 1kg 100 phút > 1 giờ 30 phút. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Một em đọc đề bài 2. - 2HS lên bảng thi làm bài. Lớp làm bài vào vở. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 4082 , 4208 ; 4280 ; 4802 . b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Cả lớp thực hiện vào vở. Xong 4 HS lên bảng thi đua điền nhanh số thích hợp, lớp nhận xét bổ sung a. 100 ; b. 1000; c. 999 ; d. 9999 - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4a. - HS thảo luận nhóm. Nêu miệng kết quả. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện. =============================== CHÍNH TẢ (Nghe – viết) TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a. II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết trên bảng con các từ: thuốc men, ruột thịt, ruốc cá, trắng muốt. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. a) Hướng dẫn nghe viết. *. Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả. - Yêu cầu hai em đọc lại, lớp đọc thầm theo. - Nội dung đoạn văn nói lên điều gì ? - Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng, từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: trơn , thung lũng , lúp xúp - Nhận xét, sửa sai. - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa,... - Đọc cho HS nghe - viết. - Đọc soát lỗi. *. Chấm, chữa bài. - Thu 5 – 7 vở, chấm bài. - Nhận xét, sửa lỗi sai phổ biến. b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HD HS phân tích mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng thi làm bài, rồi đọc kết quả. - Cùng với cả lớp nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn về nhà viết lại cho đúng các tiếng từ đã viết sai. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học. . - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm. - Đoạn văn nói lên “Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc”. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Lắng nghe, thực hiện. - Nghe - viết bài vào vở. - Nghe, soát lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cùng GV phân tích mẫu. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung: Sáng suốt - xao xuyến - sóng sánh - xanh xao. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, thực hiện. =============================== THỦ CÔNG ( Tiết 20 ) ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - Với HS khéo tay: + Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. + Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. II. Chuẩn bị : - Mẫu của các chữ đã cắt dán trong 5 tuần học qua.Giấy thủ công, kéo thủ công. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ1: Nêu yêu cầu: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. + Em đã học cắt, dán những chữ cái nào? - Cho HS quan sát lại mẫu các chữ cái đã học. - Yêu cầu lớp làm bài kiểm tra. - Hướng dẫn hỗ trợ cho các HS có khó khăn. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS. 4.Củng cố, dặn dò: - Những em chưa hoàn thành về nhà luyện thêm giờ sau tiếp tục thực hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Đã học cắt các chữ: I, T, H, U, V, E. - Quan sát lại các mẫu chữ đã học. - Cả lớp làm bài kiểm tra. - Trưng bày sản phẩm. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện. =============================== Chiều Thứ 5 ngày 14 tháng 1 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 20 ) TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC, DẤU PHẨY I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được nghĩa một số từ về ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2). - Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích trong đoạn văn (BT3). - KNS: Tự nhận thức; thể hiện sự tự tin; hợp tác. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp kẻ sẵn 2 lần bảng phân loại nội dung bài tập 1. - Ba tờ giấy A4 viết 3 câu in nghiêng bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Nhân hóa là gì ? Nêu VD về những con vật được nhân hóa trong bài "Anh Đom Đóm". - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. a) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. - Yêu cầu cá nhân làm bài vào vở bài tập. - Cho 3 em làm vào 3 tờ giấy dán sẵn trên bảng. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. Thực hiện vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau kể về các vị anh hùng và công lao của từng vị đó. - GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn hiểu biết nhiều về các vị anh hùng. Bài 3:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài trên phiếu. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu các từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc. - Dặn về nhà học bài, xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm và làm bài tập. Thực hành làm vào phiếu
File đính kèm:
- TUẦN 20 ..docx