Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016

Hoạt động của GV

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nhận xét

3. Bài mới: Giới thiệu bài:

a. Hướng dẫn viết chính tả:

- GV đọc đoạn văn 1 lượt.

- Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao?

- Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào?

- Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao?

- Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép?

-Hướng dẫn viết từ khó:

- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

-Viết chính tả.

- GV đọc, HS viết bài.

- Soát lỗi.

- Chấm 5 - 10 bài nhận xét.

b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 2. Câu a: Điền l/n:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút cho HS.

- Yêu cầu HS tự làm.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 Câu b: Tiến hành như câu a.

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

 

docx23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m mươi lăm
- 2em lên bảng mỗi em 1 phần a, b của bài 3.
a. 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656.
b.3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126.
- Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Học sinh chỉ vào mỗi vạch tia số rồi đọc từng số lần lượt: 0, 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000.
- Lắng nghe và ghi nhận.
 =======================
LUYỆN TÂP TOÁN 
 ÔN TOÁN 
I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).
 - GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác .
II Chuẩn bị : Bảng phụ 
II.Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc các số: 5104; 7252; 7840.
- Nhận xét
- GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 Bà1 : Đọc số 
6358 : .
4444 : .
8781 : .
9246 : .
7155 .
Thu chấm nhận xét 
Bài 2 : điền số thích hợp vào chỗ chấm 
a. 8650; ; 8652; ; .; 8655; ..
b.3120; 3121; ; ..; 3124; ..; 3126.
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS về nhà luyện tập thêm cách đọc, viết số có bốn chữ số.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS thực hiện.
Hs đọc yêu cầu
Hs làm vở 
Hs đọc yêu cầu
Hs làm vở 
Chính tả ( tiết 37 ) 
 HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b
- Giáo dục học sinh viết đúng, trình bày đẹp .
II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2. Bài cũ: 
3/ Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Hs đọc lại 
Hỏi: Đoạn văn cho ta biết điều gì?
- Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tên bài Hai Bà Trưng viết ở đâu?
- Chữ đầu đoạn được viết thề nào?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- HS tìm từ khó rồi phân tích. Gọi HS lên bảng viết.
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
b.Hướng dẫn làm BT:
Bài 2: 
- GV có thể chọn bài a hoặc bài b.
- Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm: Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- GV lựa chọn phần a hoặc phần b.
- Tổ chức cho HS thi tìm các từ có âm đầu l/n hay vần iêt/ iêc.
+HS trong nhóm nối tiếp nhau lên bảng ghi từ của mình.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, bài viết HS.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc.
- Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
- 4 câu.
- Những chữ đầu câu phải viết hoa. Tên riêng: Tô Định , Hai Bà Trưng.
- sụp đổ, khởi nghĩa, lich sử, lần lượt, về nước, trở thành, .
- HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. Sau đó đồng thanh các từ vừa viết
- HS nghe viết vào vở.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc YC trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
 - Đọc lại lời giải và làm vào vở.
Lời giải:
a. l/n? b.iết/ iêc.
- lành lặn - Đi biền biệt
- nao núng - thấy tiêng tiếc
- lanh lảnh - xanh biêng biếc
* 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và chũa bài của mình.
* Một số đáp án:
a. la mắng, xa lạ, lả tả, lác đác, lách cách . nương rẫy, nản lòng, con nai, nanh vuốt, nổi bật, 
b. viết lách, nhiệt liệt, tiết kiệm, mải miết,  việc làm, mỏ thiếc, xanh biếc, bữa tiệc, liếc mắt, 
+ Sau 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ hơn nhóm đó thắng cuộc.
 ============================
 Thứ tư ngày 6 tháng 01 năm 2016
Toán ( tiết 93 ).
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( tiếp theo ) 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
 - Tiếp tục nhận ra thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
II. Chuẩn bị : SGK, Vở bài tập ,....
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tiết trước: Đọc viết các số có bốn chữ số.
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
a. Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0:
- GV HD HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số.
- Ở dòng đầu ta phải viết như thế nào? 
- HS lên bảng làm BT.
- Nghe giới thiệu.
- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn.
Tương tự như vậy ta có bảng sau:
Hàng
Viết số
Đọc số
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
2
0
0
0
2000
hai nghìn 
2
7
0
0
2700
hai nghìn bảy trăm
2
7
5
0
2750
hai nghìn bảy trăm năm mươi
2
0
2
0
2020
hai nghìn không trăm hai mươi
2
4
0
2
2402
hai nghìn bốn trăm linh hai
2
0
0
5
2005
hai nghìn không trăm linh năm
Chú ý: HD HS khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp). Không sử dụng cách đọc không phù hợp với qui định của SGK.
c. Luyện tập:
Bài 1: 
- HS nêu YC của bài toán và làm bài.
- HS đọc theo mẫu để làm bài rồi chữa bài.
- Chữa bài cho HS.
- 1 HS đọc YC bài tập.
VD: 3690: Ba nghìn sáu trăm chín mươi.
Bài 2: Gọi HS đọc YC bài tập. Sau đó chia lớp thành 3 nhóm cùng làm bài thi đua, nhóm nào làm xong trước, đúng sẽ thắng.( Hướng dẫn HS viết tiếp số vào vở không cần vẽ ô .
5616
5617
5618
5619
5620
5621
8009
8010
8011
8012
8013
8014
6000
6001
6002
6003
6004
6005
 a.
 b.
 c.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Nêu YC bài tập.
- Cho HS nêu cách làm và tự làm bài.
- Chữa bài cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- YC HS về nhà luyện tập thêm về đọc, viết số có bốn chữ số.
- Nhận xét giờ học
- 1 HS nêu YC.
- HS tự làm bài. Đáp án:
a. 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000.
b. 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500.
c. 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470.
 ============================
Tập đọc ( tiết 56 ) : 
 BÁO CÁO KẾT QUẢ
 THÁNG THI ĐUA NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mach. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các CH trong SGK). 
*KNS : Thu thập và xử lí thông tin.Thể hiện sự tự tin.Lắng nghe tích cực 
II/Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
- 4 băng giấy ghi chi tiêt nội dung các mục (Học tập-Lao động -các công tác khác - Đề nghị khen thưởng) của báo cáo 
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề bài 
a. .Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu hướng dẫn giọng đọc, chậm rải , nhẹ nhàng.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. + đọc từ khó 
- Gọi đọc tiếp nối đoạn trong bài + giải nghĩa từ 
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Bài này không đọc đồng thanh.
b. HD tìm hiểu bài (KNS):
- HS đọc bài trước lớp.
- Theo em báo cáo trên là của ai?
- Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai?
- Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
c. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
- HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp.
- Gọi HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. GD HS.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, nhớ những gì tổ, lớp mình đã làm được trong tháng vừa qua để chuẩn bị học tốt tiết TLV cuối tuần 20.
-HS nghe và nhắc lại
-HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài..
- HS luyện phát âm từ khó 
- Đọc từng đoạn trong bài 
- HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12).
- 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm và TLCH:
+ Của bạn lớp trưởng.
+ Với tất cả các bạn trong lớp.
- Gồm ND: Nhận xét các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác và Đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.
- Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc.
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- 3 đến 4 HS đọc lại các đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS luyện đọc.
- HS lắng nghe và ghi nhận.
============================ 
Tập viết ( tiết 19 ) 
 ÔN CHỮ HOA: N ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh, R, L); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lônhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
- HS KG viết đúng và đủ các dòng( tập viết trên lớp)
- GDHS : Viết đúng mẫu, đẹp .
II/ Chuẩn bị : Vở tập viết , bút tập viết ,....
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Thu chấm 1 số vở của HS.
- HS viết bảng từ: 
- Ngô Quyền, Đường, Non.
- Nhận xét 
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng .
a. Hướng dẫn viết chữ hoa:
-QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N, (Nh), R, L, C, H.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ (Nh), R.
- HS viết vào bảng con chữ (Nh), R.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về địa danh Nhà Rồng?
- Giải thích: Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Nhà Rồng 
c.HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. 
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con. Ràng, Nhị Hà
d. HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét .
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Về nhà luyện viết câu ứng dụng.
- HS nộp vở.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H.
- 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Nh, R.
- 2 HS đọc Nhà Rồng.
- 2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
 Nhà Rồng
- HS đọc.
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. 
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Ràng, Nhị Hà
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
- 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ.
- 1dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ.
- 2 lần câu ứng dụng.
============================= 
Tự nhiên - xã hội ( tiết 37 ). 
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tiếp theo ).
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học, HS có khả năng: 
 - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
 - Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật.
 - Biết phân rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
 - Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS
 - Giáo dục : - Cách thức giữ vệ sinh mơi trường xung quanh.
*KNS : Kĩ năng quan sát ,tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn,nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người . Kĩ năng tư duy phê phán : Có tư duy phân tích , phê phán các hành vi,việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường 
II.Chuẩn bị: - Các hình trang 70 -71 SGK .
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: Vệ sinh môi trường ( tt )
2. Bài mới: gtb-ghi đề
Hoạt động 1: (KNS) Quan sát tranh
- Nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình ? Theo bạn , hành vi nào đúng ,sai ? hiện tượng trên có xảy ra ở nơi em đang sống không ?
Gọi các nhóm rình bày
- GV: trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con người ?
- Theo em, các loại nước thải của gia đình, nhà máy... cần chảy ra đâu ?
GVKL: trang 73
Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.
Nhóm 1,2:Theo em, hệ thống cống rãnh nào là hợp vệ sinh? Tại sao ?
Nhóm 3, 4: Theo em, nước thải có cần được xử lí không ?
Gọi các nhóm trình bày
GV liên hệ thực tế ở địa phương
Cho HS quan sát hình 5 ở sgk
3. Củng cố, dặn dò(KNS):
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng 
- HS trao đổi nhóm đôi
- Hình 1: nứơc thải , rác đổ xuống dòng sông , nơi đó có các bạn tắm, mọi người giặt áo quần...
Hình 2:nước thải nhà máy đổ ra sông làm cá chết...
- Hành vi đổ rác , đổ nước thải ra sông là sai
- Có chất bẩn, chấtđộc hại , vi khuẩn...
- Cần chảy vào nơi xử lí nước thải...
- Học sinh lắng nghe .
- Các nhóm quan sát hình 3, 4 sgk, TLCH
- Cống rãnh ở hình 4 là hợp vệ sinh vì có nắp đậy kín 
- Theo em, nước thải cần xử lí rồi cho chảy ra ngoài .
HS quan sát hình 5 ở sgk
 ================================ 
 Thứ năm, ngày 7 tháng 1 năm 2016
Toán ( tiết 94 )
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: Giúp HS nắm được:
- Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác .
II. Chuẩn bị : - SGK, Vở bài tập,.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu ( 40 phút ).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới: Giới thiệu bài:
a.Hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- GV ghi bảng số: 5247.
- Gọi 1 HS đọc số.
- Số 5247 gồm có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
- GV HD HS viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- Làm tương tự với các số tiếp theo. Lưu ý HS, nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi.
- GV nêu VD cho HS viết : 7070 =?
- Nhật xét tuyên dương.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- Chữa bài cho HS.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nêu yêu cầu
- YC HS làm bài.
- Chữa bài cho HS.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV HD: Chúng ta hãy đọc số đó thật kĩ, xem số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. Sau đó mới viết số. Nếu số khuyết ở hàng nào thì ta phải viết số 0 vào hàng đó. 
- Chữa bài cho HS.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm trong VBT và chuẩn bị tiết sau.
- Nghe giới thiệu. 
- Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy.
- Số 5247 gồm có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- HS viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7.
7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70.
- 1 HS nêu YC SGK.
a. 1925 = 1000 + 900 + 20 + 5.
- HS làm theo mẫu.
-1 HS nêu YC SGK.
- HS viết các tổng
a. 4567, 3612 , 7999, 8159 , 5555
b. 9015, 4404 , 6012 , 2020 , 5009
- 1 HS nêu YC SGK.
- Lắng nghe. Sau đó làm bài theo yêu cầu.
- HS nêu đáp án,cả lớp nghe và nhận xét.
Đáp án: a. 8555; b. 8550; c. 8500.
- Lắng nghe và ghi nhận.
 =========================
Chính tả Nghe – Viết ( tiết 38 ) 
 TRẦN BÌNH TRỌNG
I . Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập 2a/b, hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn 
- GDHS : Viết chính xác, trình bày sạch đẹp .
II. Chuẩn bị - học: SGK, bút, chì ......
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao?
- Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? 
- Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép?
-Hướng dẫn viết từ khó:
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Viết chính tả.
- GV đọc, HS viết bài.
- Soát lỗi.
- Chấm 5 - 10 bài nhận xét.
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. Câu a: Điền l/n:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho HS.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Câu b: Tiến hành như câu a.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp: thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay, nên người, Thời tiết, náo nức
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.
- 1 HS đọc chú giải: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái.
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Là người yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.
- Các chữ đầu câu: Tên riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên. Năm, Trần, Giặc, Ta. 
- sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái......
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Nghe GV đọc và viết vào vở.
- Đổi chéo vở và dò bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở:
- Đáp án: nay, liên lạc, lần, luồn, nắm, ném.
- Đáp án: biết in, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp da, phòng tiệc, đã diệt.
 =============================
Thủ công ( tiết 19 ) 
 ÔN TẬP CHƯƠNG II : CẮT, DÁN CHỮ ĐƠN GIẢN
 I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
 - Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
 - Với HS khéo tay : kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp.
 - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác
II. Chuẩn bị: Kéo, hồ dán , giấy màu,.....
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng : Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập cắt dán chữ đơn giản. GV ghi đề bài lên bảng.
b. Thực hành:
- GV giải thích YC của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm.
- HS làm bài 
- GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý cho những HS kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài.
- GV cho HS lên trưng bày sản phẩm
4. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Liên hệ gd
- HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.
- HS nhắc.
- HS lắng nghe, nhắc lại. 
- HS thực hành cắt các chữ cái đơn giản
- Lắng nghe.
- HS ôn 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS mang sản phẩm lên cho GV đánh giá.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
============================
 Chiều Thứ năm, ngày 7 tháng 1 năm 2016
Luyện từ và câu ( tiết 19 ). 
 NHÂN HOÁ ÔN CÁCH ĐẶT
 VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục tiêu:- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2).
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào?(BT3,BT4). 
- Giáo dục học sinh : Nói, viết tròn câu .
II. Chuẩn bị:- Bảng từ viết sẵn bài tập 3 trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS.
- Nhận xét chung.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
a. HD làm bài tập: 
Bài tập 1: 
- HS tự làm bài.
- GV hỏi gợi ý :
- Con đom đóm được gọi bằng gì?
- Tính nết của con đom đóm được tả bằng từ nào?
- Hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?
Giáo viên giảng : Tác giả đã dùng từ chỉ người (Anh), những từ tả tính nết của người (chuyên cần), những từ chỉ hoạt động của của người (lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ) để tả về con đom đóm. Như vậy là com đom đóm đã được nhân hoá.
Bài tập 2: - HS

File đính kèm:

  • docxTuần 19.docx
Giáo án liên quan