Giáo án Chủ đề tự chọn Hóa học 9 - Hoàng Ngọc Đủ
GV: Hãy nhắc lại các bước lập PTHH ?
Các bước lập PTHH
B1 Viết sơ đồ phản ứng
B2Cân bằng số nguyên tử của ngyên tố
B3 Viết PTHH
GV: Chú ý nếu gặp những nguyên tử H coi như 1 đv để cân bằng
Ngày soạn: 15 – 9 – 2008. Giáo án chủ đề hoá học 9 CHUYÊN ĐÊ I Bài tập tính theo phương trình có nồng độ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố nắm vững các bước giảI bài tập tính theo phương trình hóa họccó nồng độ C%, CM 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bà tập tính theo phương trình có nồng độ Phát triển khả năng tư duy tổng hợp kiến théc 3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập bộ môn thêm hứng thú II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học GV: Nội dung bài tập HS: Ôn tập kiến thức cũ 2. Phương pháp Đặt ccâu hỏi , bài tập. III. Hoạt động dạy học TIÊT 1 ÔN TÂP CÔNG THƯC – KHAI NIEM VÊ NÔNG ĐÔ * Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đén bài học: Công thức tính: Khối lượng, thể tích, nồng độ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hình hình thành lại các công thức tính toán.các kháI niệm về nồng độ 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết công thức tính toán Phát riển khả năng tổng hợp kiến thức 3. Thái độ:Giáo dục lòng yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV: Nội dung ôn tập HS: ôn tập kiến thức cũ 2. Phương pháp Đặt câu hỏi , bài tập. III. Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn tập các công thức chuyển đổi 1. m = n.M (g) m là khối lượng n là số mol M là khối lượng 1 mol 2. n = (mol) 3. M = gam 4. V= n.22.4 lít 5. C% = mct = g mdd = g 6. CM = mol/l n= Cm.V V = lít Hoạt động 1: ổn định tổ chức Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ GV: Xen kẽ trong giờ. Hoạt động 3: Ôn tập các công thức chuyển đổi GV: Khi biết số mol của một chất có tính đượckhối lượng của 1 chất không? m=n.M GV: Biết khối lượng chất ,khối lượng 1 mol ta có được số mol không? n =m/M GV: Tương tự ta có thể suy ra M ? GV: Như vậy khi biết 2 đại lượng trong công thức ta sẽ tính được đại lượng còn lại GV: Nêu đầu bài cho V của chất khí ta tính số mol như thế nào ? GV: Thế nào là nồng độ %của dd ? Công thức C% = . Từ công thức trên ta suy ra mct, mdd mct = g mdd = g GV: Nhắc lại khái niệm nồng độ mol/l Công thức tính: CM = mol/l Ta có thể suy ra công thức tính :n,V n=? V=? Hoạt động 4: Củng cố GV: Cho HS nhắc lại các công thwcs , các kháI niệm GV: Chú ý nhớ công thức chính và các công thức chuyển đổi Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà GV: Ôn tập lại các khái niệm HS: m = n.M (g) m là khối lượng n là số mol M là khối lượng 1 mol n=m/M (mol) HS: M =m/n (g) HS: V= n.22.4 àn= V/22,4 HS: Nồng độ % C% = Trong đó mct là khối lượng chất tan mdd là khối lượng của d d C% là nồng độ dd Tac suy ra: mct = g mdd = g HS: Nồngđọ mol/l CM = mol/l Trong đó V là thể tich CMlà nồng độ mol n là số mol Ta suy ra: n= Cm.V V = lít Tiết2 ÔN TÂP CáC BƯớC LÂP PHƯƠNG TRINH HOá HọC Các bước giai bai tâp tinh theo phương trinh * Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đén bài học: Các bước lập PTHH Các bước giai bai tâp tinh theo phương trinh I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs củng cố các bước lập PTHH các bước giảI bài tậptính theo PTHH 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viếtPTHH, cân bằng PTHH, cách làm bài tập tính theo PTHH Phát riển khả năng tổng hợp kiến thức 3. Thái độ: Giúp HS có niềm tín say mê môn học có hứng thú trong học tập II. Chuẩn bị GV: Nội dung ôn tập HS: ôn tập kiến thức cũ 2. Phương pháp Đặt câu hỏi , bài tập. III. Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Các bước lập PTHH * Các bước lập PTHH + B1: Viết sơ đồ phản ứng + B2: Cân bằng số nguyên tử của ngyên tố + B3: Viết PTHH 2. Các bước giải bài tập tính theo PTHH B1: Viết PTHH B2: Chuyển đổi khối lưởnga số mol B3: Dựa vào PTHH tính chất cần tìm B4: Chuyển đổi số mol chất tìm được ra thể tích hoặc khối lượng Hoạt động 1: ổn định tổ chức Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ GV: Xen kẽ trong giờ. Hoạt động 3: Các bước lập PTHH GV: Hãy nhắc lại các bước lập PTHH ? Các bước lập PTHH B1 Viết sơ đồ phản ứng B2Cân bằng số nguyên tử của ngyên tố B3 Viết PTHH GV: Chú ý nếu gặp những nguyên tử H coi như 1 đv để cân bằng GV đưa ra 2 VD hãy cân bằng các PTHH sau P2O5 + H2O à ? Na+O2 à ? Zn + HCl à ? CuO+ H2SO4 à GV: Cho 1 HS lên bảng làm ,dưới lớp làm vào vở GV: Gọi HS khác nhận xét Hoạt động 4: Các bước giải bài tập tính theo PTHH GV: Nêu các bước giảI bài tập tính theo PTHH? GV: Đưa ra bài tập VD 1: Tính khối lượng của Fe khi cho Fe tác dụng với d d HCLsinh ra 4,48lkhí (dktc) GV: Gọi HS viết PTHH ? Tính số mol Hiđrô Cách làm : Từ V--> n à nFe à mFe GV: Đưa ra ví dụ 2 VD2: Cho 6,2 g Na2O tác dụng với nước tạo thành d dNát ri hđrỗxit Tính khối lượng natrihđrôxít? Từ mà nà nNaOH à mNaOH GV: Từ VD1,VD2 cho chất tạo thành tính chất tham gia hoặc ngược lại Hoạt động 5: Củng cố GV: Cho HS nhắc lại các bước giải bài tập tính theo PTHH Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà *Ôn lại các bước làm bài tập tính theo PTHH *Bài tập về nhà:Cho Zn vào d d a xit sun fu ríc sau phản ứng th u được2,24lkhí (đktc) a. Tính khối lươngZn? b. Tính khối lượng muối tạo thành HS: B1 Viết sơ đồ phản ứng B2Cân bằng số nguyên tử của ngyên tố B3 Viết PTHH HS: Cân bằng các PTHH sau P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 4Na + O2 à 2Na2O Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O HS tự làm vào vở HS: Nêu các bước giải B1 Viết PTHH B2 Chuyển đổi khối lưởnga số mol B3 Dựa vào PTHHtính chất cần tìm B4 Chuỷen đổi số mol chất tìm đượcra thể tích hoặc khối lượng HS: Làm bài Fe + 2HCLà FeCL2 + H2 1mol 2 mol 1mol 1mol n= =0,2mol Theo PT nFe=n=0,2mol mFe = 0,2.56= 11,2g VD2: PTHH Na2O+H2Oà2 NaOH 1 1 2 n=6,2 : 62=0,1mol TheoPTHH nNaOH=2 n=0.2mol mNaOH=0,2.40=8g Tiết 3 BAI TÂP TINH THEO PTHH TINH KHÔI LƯƠNG VA THÊ TICH * Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đén bài học: Các bước giai bai tâp tinh theo phương trinh Công thức tính: Khối lượng, thể tích, nồng độ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách làm bài tậptính theo PTHH,tính khối lượng và thể tích 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, cách làm bài tập tính theo PTHH Phát riển khả năng tổng hợp kiến thức 3. Thái độ: Giúp HS có niềm tín say mê môn học có hứng thú trong học tập II. Chuẩn bị GV: Nội dung ôn tập HS: ôn tập kiến thức cũ 2. Phương pháp Đặt câu hỏi , bài tập. III. Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập Bài tập 1: Hòa tan 2,8 g sắt bằn d d HCLvừa đủ a .Viết PTHH b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc c. Tính khối lượng muối Bài tập 2: Cho 2,24l khí cácboníc đktc tác dụng hét với Barihđrỗxit a. Viết PTHH? b. Tính khối lượngcủa chất kết tủa Bài 3: Cho3,25g kẽmtác dụng với 7,3g HCl sinh ra V thể tích chất khí a. Viết PTHH? b. Kẽm dư hay a xít dư?Tính khối lượng chất dư? c. Tính thể tích khí H2? Hoạt động 1: ổn định tổ chức Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ GV: Xen kẽ trong giờ. Hoạt động 3: Bài tập GV: cho HS làm bài tập Bài tập 1: Hòa tan 2,8 g sắt bằn dd HCl vừa đủ. a .Viết PTHH b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc c. Tính khối lượng muối GV: Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào? Cho HS định hướng cách làm Từ kl của sắt à n của sắt à n của H, n của muối GV: Cho HS viết PTHH và nêu hệ số của các chất nFe=0,05mol ?Tính số mol H2? n= 0,05 mol Tính thể tích H2? Tính số mol FeCl2? n= 0,05mol Tính khối lượng FeCl2? GV: Cho HS làm bài tập 2 Bài tập 2: Cho 2,24l khí cácboníc đktc tác dụng hét với Barihđrỗxit Viết PTHH? Tính khối lượngcủa chất kết tủa GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài định hướng các bước giải Và nà n chất khí à klượng Tính số mol CO2? Tính số mol BaCO3=? Tính khối lượng ? GV: Cho HS làm bài tập 3 Bài 3: Cho3,25g kẽmtác dụng với 7,3g HCLsinh ra Vthể tích chất khí a. Viết PTHH? b. Kẽm dư hay a xít dư?Tính khối lượng chất dư? c. Tính thể tích khí H2? GV: Người ta cho biết 2 đại lượng chất tham giâhỹ tính tỷ lệ để biết chất nào dư 0,05/1và 0,2/1à chứng tỏ Zn tác dụng hếtHCLdư Tính các chất theo Zn Gọi HS làm phần c Hoạt động 4: Củng cố GV: Khi làm bài tập tính theo pthhphải định hướng cách giải Khi gặp bài biết có 2 chất tham gia thì phảI tính tỷ lệ xem chất nào tác dụng hết chất nào còn dư Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà GV: Bài tập về nhà Cho mẩu Na vào nươcsau phản ứngthu được3,36l khí ỏ đktc tính khối lượng NaOH sinh ra? HS: Làm bài tập 1 PTPƯ Fe + 2 HCl à FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol nFe = = 0,05 mol Theo pt: n= nFe = 0,05 mol V= 0,05.22,4 = 1,12 lít b. Theo pt; n= nFe = 0,05mol m= 0,05.127=6,35g HS: làm bài tâp 2: CO2 + Ba(OH)2 àBaCO3 + H2O n= 2,24: 22,4=0,1mol Theo PTHH n= n= 0,1mol m= 0,1.197 = 19,7g HS: Làm bài tâp 3 Bài tập 3: PTPƯ Zn+ 2HCLà ZnCl2+H2 nZn= = 0,05mol nHCl= =0,2mol Xét tỷ lệ 0,05/1và 0,2/1à 0,05<0,2 àZn tác dụng hết HCL dư theoPTHH nHCl= nZn= 0,1mol nHCldư = 0,2 - 0,1=0,1mol mHCl=0,1.36.5=3,65g n =0.05mol V= 22,4.0,05= 1,12l Tiết 4 DANG BAI TÂP TINH THEO PTHH Có NÔNG ĐÔ MOL/L * Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đén bài học: Các bước giai bai tâp tinh theo phương trinh Công thức tính: Khối lượng, thể tích, nồng độ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách làm bài tập tính theo PTHHliên quan đến nồng độ mol/l 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết pTHHvà bài tập tính theo PTHHcó liên quan đến nồng độ mol/l Phát riển khả năng tổng hợp kiến thức 3. Thái độ: Giúp HS có niềm tín say mê môn học có hứng thú trong học tập II. Chuẩn bị GV: Nội dung ôn tập HS: ôn tập kiến thức cũ 2. Phương pháp Đặt câu hỏi , bài tập. III. Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập 1: Cho 2,24l khí (đktc) CO2 tác dụng vừa đủ với 100ml ddKOH tạo thành muối a. Tính nồng độ mol/l của ddKOH đã dùng b. Tính nồng độ mol/l của muối sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không đáng kể Bài tập 2: Cho 200ml ddHCl 2M trung hòa vừa đủ với 200ml d d NaOH a. Tính nồng độ mol/l của d d NaOH b. Tính nồng độ mol/l của d d thu được sau phản ứng Hoạt động 1: ổn định tổ chức Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ GV: Xen kẽ trong giờ. Hoạt động 3: Bài tập GV: Dạng bài tập tính theo PTHH Em hãy nhắc lại bước làm bài tậptính theo PTHH HS nhắc lại các bước làm bài tập tính theo PTHH GV: Cho HS nhắc lại các công thức tính nồng độ mol/l CM = mol/l GV: Cho HS làm bài tập 1 Bài tập 1: Cho 2,24l khí (đktc) CO2 tác dụng vừa đủ với 100ml ddKOH tạo thành muối a. Tính nồng độ mol/l của ddKOH đã dùng b. Tính nồng độ mol/l của muối sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không đáng kể GV: Cho HS viết PTHH tính số mol KOH? Tính nồng độ KOH? GV: Em nhớ đổi ĐV thể tich GV: Hướng dẫn HS làm phần b Theo PTHH n = n=? GV: Cho HS làm bài tập 1 Bài tập 2: Cho 200ml ddHCl 2M trung hòa vừa đủ với 200ml dd NaOH a. Tính nồng độ mol/l của d d NaOH b. Tính nồng độ mol/l của d d thu được sau phản ứng GV cho HS viết PTHH Nhớ đổi ĐV thể tích GV: Muốn tính nồng độ mol/l ta cần biết đại lượng nào? Hãy tính n của HCl? GV: Tính thể tích sau phản ứng? GV: Tính số mol NaCl? GV: GV:Tính nồngđộ của dd sau phản ứng? Hoạt động 4: Củng cố Khi làm bài tập tính theo PTHHcó nồng độ mol/l chú ý phản ứng giữa chất rắn hoặc chất khí với 1 d d thì Vd d sau phản ứng = V đ phản ứng Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà GV: Xem lại cách làm bài tập tính nồng độ mol/lvà nồng độ % GV: Bài tập về nhà Hòa tan 1 lượng sắt vào 500ml d d H2SO4vừa đủ sau phản ứng thu được 3,36 l khí đktc Nồng độ của d d H2SO4là A 3M B3,2 M C 2,9M D 4M HS nhắc lại các bước giảI bài tập tính theo PTHH HS: Làm bài tập 1 PTHH CO2+ 2KOHà K2CO3+ H2O n= 2,24 : 22,4=0,1mol Theo pt: nKOH=2 n=0,2 mol CMddKOH = = 2M n = 0,1mol Vì thể tích thay đổi không đáng kể Vdd sau phản ứng= 0,1lít. CM==1M HS: Làm bài tập 1 PTHH HCl+ NaOH à NaCl+ H2O HS ta cần biết n và V nHCl= 0,2.2=0,4mol V(dd) = 0,2 + 0,2=0,4l nNaCl= nHCL=0,4mol CM=0,4 : 0,4= 1M Vậy nồng độ dd sau phản ứng là 1M Tiết 5 ÔN TÂP DANG BAI TÂP TINH THEO PTHH Có nồng độ phần trăm * Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đén bài học: Các bước giai bai tâp tinh theo phương trinh Công thức tính: Khối lượng, thể tích, nồng độ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cho HScách làm bài tậptính theo PTHH có nồng độphần trăm 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết PTHHvà cách làm bài tập tính theo PTHHcó liên quan đến nồng độ phần trăm Phát riển khả năng tổng hợp kiến thức 3. Thái độ: Giúp HS có niềm tín say mê môn học có hứng thú trong học tập II. Chuẩn bị GV: Nội dung ôn tập HS: ôn tập kiến thức cũ 2. Phương pháp Đặt câu hỏi , bài tập. III. Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập C% = Bài 1: Để trung hòa 200g dd Ca(OH)210% thì cần bao nhiêu g d d HCl3,65% Bài 2: Hòa tan 2,8 g CaO vào 140g dd H2SO4 20% Viết PTHH a. Chất nào còn dư khối luơng là bao nhieu ? b. Tính khối lượng muối sinh ra? c. Tính nồng dộ % các chất sau phản ứng? Hoạt động 1: ổn định tổ chức Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ GV: Xen kẽ trong giờ. Hoạt động 3: Bài tập GV : Đây là dạng bài tậptính theo PTHHcó liên quan đến nồng độ % Hãy nêu công thức tính? C% = GV: Bài tập vận dụng Bài 1: Để trung hòa 200g d d Ca(OH)2 10% thì cần bao nhiêu gam dd HCl3,65% GV: Yêu cầu HS viết PTHH GV: Đầu bài cho biết dại lượng nào cần phải tính đại lượng nào? Biết mdd à mct à nHClà mHCl Gọi HS lên bảng làm Gọi HS nhận xét GV: Bài tập vận dụng Bài 2: Hòa tan 2,8 g CaO vào 140g dd H2SO4 20% Viết PTHH a. Chất nào còn dư khối luơng là bao nhieu ? b. Tính khối lượng muối sinh ra? c. Tính nồng dộ % các chất sau phản ứng GV: Cho HS viét PTHH tính số mol CaO Tính khối lượng H2SO4? Tính số mo lH2SO4? GV: Xét tỷ lệ các chất tham gia phản ứng Chất nào tác dụng hết chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư Tính khối lượng muối? Tính khối lượng d d sau phản ứng? Tính nồn độ % của các chất sau phản ứng Hoạt động 4: Củng cố Trong công thức C% khi biết 2 đại lượng ta sẽ tính được đại lượng thứ 3 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà GV: Xem lại các dạng bài tạp tính theo PTHHcó nồng độ mol/l và nồng độ C HS: Công thức tính C% = HS: Bài tập 1 PTHH Ca(OH)2+2 HCl à CaCl2 + H2O mct = = 20g nCa(OH)2=20 : 74 = 0,27mol Theo PTHH nHC l= 2.0,27 = 0,54mol mHCl = 0,54.36,5=19.7g mddHCl = 19,7/3,65.100%=540g HS: Bài tập 2 PTHH CaO+ H2SO4à CaSO4 + H2O nCaO= =0,05mol m = =28g n==0,285mo Xét tỷ lệ 0,05/1và 0.285 à 0,05 < 0,285 Vạy H2SO4dư CaO tác dụng hếtcác đại lượng tính theo CaO nCaO= 0,05mol n= 0,285 - 0,05 = 0,235mol m= 0,235.98=23,1g Khối lượng của CaSO4 = 0,05.136 = 6,82g mdd sau phản ứng = 2,8 + 140 = 142,8g C% = = 4,76% C%H2SO4= = 16,1% Tiết 6 ôn tập dạng bài tập tính theo pthh Có nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm * Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đén bài học: Các bước giai bai tâp tinh theo phương trinh Công thức tính: Khối lượng, thể tích, nồng độ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách làm bài tập tính theo PTHH liên quan đến cả 2 loại nồng độ : nồng độ % và nồng độ mol/l 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viét PTHH và cách làm bài tâọ tính theo PTHH có liên quan đến nồng độ Phát riển khả năng tổng hợp kiến thức 3. Thái độ: Giúp HS có niềm tín say mê môn học có hứng thú trong học tập II. Chuẩn bị GV: Nội dung ôn tập HS: ôn tập kiến thức cũ 2. Phương pháp Đặt câu hỏi , bài tập. III. Hoạt động dạy và học Nội dung cơ bản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập Bài tập 1 Cho Vml H2SO4 2,5 M tác dụng vừa đủ với 500g dd NaOH 10% a. Tính Vdd H2SO4 tham gia phản ứng? b. Tính nồng độ mol/l của dd thu được sau phản ứng biết dd NaOH =1,2g/ml Bài tập 2 Cho 200g d d BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 100ml d d H2SO4d= 1,31g/ml. Tính nồng độ % của các chất trong d d sau phản ứng Hoạt động 1: ổn định tổ chức Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ GV: Xen kẽ trong giờ. Hoạt động 3: Bài tập GV: Đây là dạng bài tập tổng hợp có cả tính nồng độ % và nồng độ mol/l Bài tập 1 Cho Vml H2SO4 2,5 M tác dụng vừa đủ với 500g dd NaOH 10% a. Tính Vdd H2SO4 tham gia phản ứng? b. Tính nồng độ mol/l của dd thu được sau phản ứng biết dd NaOH =1,2g/ml GV: Cho HS viết PTHH Tìm khối lượng và ssố mol của NaOH Từ nNaOHà n àVdd H2SO4 Tính Vd d tham gia phản ứng Tính Vdd NaOH=? tính Vdd sau phản ứng tính CM của muối Cho HS hoàn thành bài tập GV: Đưa bài tập 2 Bài tập 2 Cho 200g d d BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 100ml d d H2SO4d= 1,31g/ml. Tính nồng độ % của các chất trong d d sau phản ứng GV: Cho HS viết PTHH Tính số mol BaCl2 n= n= n Tính khối lượng của dd H2SO4 Tính khối lượng các chất thu được sau phản ưng Tính khối lượng d d sau phản ứng Tính nồng độ của chất sau phản ứng Hoạt động 4: Củng cố GV: Dạng bài tập tính theo PTHHcó liên quan đén 2 loại nồng đô là dạng bài tập khó Cần phải8 đọc kỹ đề Hoạt động 5: Hướng dẩn về nhà GV: Xem lại cách giải các dạng bài tập GV: Bài tập về nhà Cho 100g d d H2SO419,6% vào 400gd d BaCL210% tính lhối lượng chất kết tủa tinh nồng độ %các chất trong d d sau phản ứng? HS: Làm bài tập 1 PTHH 2 NaOH+H2SO4àNa2SO4+H2O mctNaOH= =50g nNaOH = =1,25mol Theo PTHH n=nNaOH = 0,625mol V của dd tham gia phản ứng là V== 0,25 l=250ml Thể tích dd VNaOH==416ml=0,416l Vdd thu được sau phản ứng 0,416 + 0,25 = 0,67l C= = 0,93M HS: Làm bài tập 2 PTHH BaCl2+ H2SO4 à BaSO4 +2HCl m==20.8g n ==0.1mol nHCl = 2.0,1 = 0,2mol n= 0,1mol m=100.1,31=131g Khối lượng các chất thu được sau phản ứng m= 0,1.233=23,3g mHCl= 0,2.36,5=7,3 g Khối lượng dd sau phản ứng là 200+131) - 23.3=307.7g C%HCl = = 2.37% Kí duyệt của BGH Đủ giáo án Kiểm tra ngày……tháng……năm 2008
File đính kèm:
- FChuyen De tu chon HH9Giao an tu chonhoa 9doc.doc