Giáo án Chính tả (tập – chép): Người mẹ hiền
1/K.tra:
- Cho HS ghi lại một số từ.
Nhận xét
2/ Bài mới
a. GTB: “Người mẹ hiền”
b. Hướng dẫn viết chính tả
- Đọc mẫu đoạn chính tả.
TUẦN:8- TIẾT 15 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ (Tập – chép) NGƯỜI MẸ HIỀN (Chuẩn KTKN 15; SGK 65) A / MỤC TIÊU : :(Theo chuẩn KTKN) -Chép lại chính xác bài CT, trình bài lời nói nhân vật trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm được bài tập 2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ ûBTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/K.tra: - Cho HS ghi lại một số từ. Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “Người mẹ hiền” b. Hướng dẫn viết chính tả - Đọc mẫu đoạn chính tả. - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả -nêu câu hỏi + Cô hỏi hai bạn thế nào ? Hai bạn trả lời ra sao ?(TB) ư - H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét. - H.dẫn luyện viết từ khó. - Cho HS nhìn chép lại bài. - Chấm bài c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Cho đọc yêu cầu (K) Gợi ý h.dẫn thực hiện, nhắc qui tắc Bài 3: Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện. (K-G) Nhận xét. 3.Củng cố- dặn dò: - Cho HS nêu lại các câu ca dao đã điền được ở BT. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Bàn tay dịu dàng” - Nhận xét tiết học. - Ghi vào bảng các từ :Vui vẻ, tàu thuỷ, che chở, trắng trẻo. - Nhắc lại - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Từ nay, các em có còn trốn học nữa không ? + Không ạ, chúng em xin lỗi cô. - Quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày. + Viết hoa sau dấu chấm, dấu hỏi. + Dấu gạch ngang đặt trước lời cô. - Vết các từ khó vào bảng con các từ :Nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi, giảng bài. - HS đọc lại các tư ø khó. - Nhìn và ghi bài vào vở - Soát lỗi Thực hiện các bài theo yêu cầu Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài - HS thực hiện theo nhóm 4. Điền vần ao - au . - Đại diện trình bày –nhận xét. + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. + Trèo cao ngã đau. Bài 3: Đọc yêu cầu –thực hiện theo nhóm cặp. Điền vào chỗ trống. Đại diện trình bày –nhận xét. + Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà, dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:8 - TIẾT 16 Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) BÀN TAY DỊU DÀNG (Chuẩn KTKN 15; SGK 69) A / MỤC TIÊU : :(Theo chuẩn KTKN) - Chép chính xác bài Ct, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2, BT(3) a/ b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ ûBTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ. Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “Bàn tay dịu dàng” b. Hướng dẫn viết chính tả - Đọc mẫu đoạn chính tả. - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả + An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập ?(TB) + Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ?(K) - H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét. - H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích. - Đọc bài cho HS ghi vào vở. - GV chấm bài c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Cho đọc yêu cầu (TB) Gợi ý hướng dẫn thực hiện, nhắc qui tắc Bài 3: Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện.(k-g) Nhận xét. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Cho HS nêu lại các từ khó và nhắc lại. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Ôn tập kiểm tra” - Nhận xét tiết học. - Ghi vào bảng các từ :Xấu hổ, đau chân, trèo cao, cây cau. - Nhắc lại - Theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. + Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách vì em chưa làm bài tập. - Quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày. + Viết hoa các chữ cái và các chữ đầu câu: An, thầy, thưa, bàn. - HS viết các từ khó vào bảng con các từ :Vào lớp, xoa đầu, kiểm tra, buồn bã, trìu mến. - HS đọc lại các tư ø khó. - Nghe vàø ghi bài vào vở - HS soát lỗi Thực hiện các bài theo yêu cầu Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài - HS thực hiện theo nhóm 4. Tìm từ có vần ao - au - Đại diện trình bày –nhận xét. + Ao cá, gáo dừa, nói láo, nhốn nháo, con cáo. + Cây cau, cháu chắt, láu táu, trắng phau. Bài 3: Đọc yêu cầu –thực hiện theo nhóm cặp. Điền vào chỗ trống. + Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. + Hồng ra ngoài từ sớm. + Gia đình em rất hạnh phúc. + Con dao này rất sắc. + Người bán hàng vừa đi vừa rao. + Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà. DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng
File đính kèm:
- CHÌNH TẢ.doc