Giáo án Chính tả (tập chép): Bím tóc đuôi sam
/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ.
Nhận xét
2/ Bài mới
a.GTB: “ Bím tóc đuôi sam ”
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả -nêu câu hỏi
+Trong đoạn văn nêu đến những ai ?(TB)
+ Thầy nói với Hà chuyện gì ?(TB)
+ Tại sao Hà lại nín khóc ?(K)
- Hdẫn cách trình bày về dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng.
- H.dẫn luyện viết từ khó.
Tiết7: Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 CHÍNH TẢ (Tập chép) BÍM TÓC ĐUÔI SAM (Chuẩn KTKN10; SGK 33) A / MỤC TIÊU -Chep 1 chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.Không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm được BT2; BT(3) a/ b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài tập chép. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ. Nhận xét 2/ Bài mới a.GTB: “ Bím tóc đuôi sam ” b. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc mẫu - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả -nêu câu hỏiû +Trong đoạn văn nêu đến những ai ?(TB) + Thầy nói với Hà chuyện gì ?(TB) + Tại sao Hà lại nín khóc ?(K) - Hdẫn cách trình bày về dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng. - H.dẫn luyện viết từ khó. - Cho nhìn và chép lại bài. - Chấm bài c. H.dẫn làm bài tập: + Bài 2: (TB- Y) Gợi ý h.dẫn thực hiện Bài 3: GV cho đọc yêu cầu + H.dẫn từng phần(K) Nhận xét. HỌC SINH - HS ghi vào bảng các từ :Nghiêng ngả, nghi ngờ, màu mỡ, mở cửa. - Nhắc lại - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Thầy giáo và Hà. + Khen bím tóc của Hà rất đẹp. + Hà ngạc nhiên vì được thầy khen. - quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày. - Viết các từ khó vào bảng con: Bím tóc, vui vẻ, khóc, tóc, khuôn mặt. - đọc lại các tư ø khó. - Nhìn và ghi bài vào vở - Soát lỗi Thực hiện các bài theo yêu cầu - đọc yêu cầu của bài - Thực hiện theo nhóm 4 điền iên hay yên. Đại diện trình bày –nhận xét: Yên ổn, chim yến, cô tiên, thiếu niên. - Đọc yêu cầu. -Thảo luận theo nhóm cặp. -Trình bày, nhận xét: + Điền r –d –gi : Da dẻ, ra vào, cụ già, cặp da. + Điền ân hay âng : Vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Cho HS nhắc lại cách ghi r –d -gi. -Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “ Trên chiếc bè “ - Nhận xét tiết học. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng Tiết 8: Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ ( Nghe – viết) TRÊN CHIẾC BÈ (Chuẩn KTKN 10; SGk 37) A / MỤC TIÊU : -Nghe – viết chính xác , trình bày đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm được BT2; BT(3) a/ b , hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ. Nhận xét 2/ Bài mới: a.GTB: “ Trên chiếc bè ” b. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc mẫu - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả -nêu câu hỏi: + Đoạn viết này trong bài tập đọc nào ?(TB) + Kể về con gì? Có máy câu(K) + Hai chú dế rủ nhau đi đâu, bằng gì ?(TB) - H.dẫn cách trình bày : + Đoạn trích có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? Cuối câu có dấu gì?(K-G) + Ngoài các chữ đầu câu, đầu đoạn còn phải viết hoa những chữ nào? (K) - H.dẫn luyện viết từ khó. - Đọc bài cho HS ghi.. - GV chấm bài c. Hdẫn làm bài tập: + Bài 2: Cho đọc yêu cầu(TB) Gợi ý h.dẫn thực hiện, nhắc lại qui tắc chính tả. + Bài 3: (K) + Hdẫn thực hiện Nhận xét. HỌC SINH - HS ghi vào bảng các từ :Yên ổn, cô tiên, kiên cường, yên xe. - Nhắc lại - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Trong bài tập đọc: Trên chiếc bè. + Dế Mèn và Dế Trũi. Có tất cả 5 câu. + Đi ngao du thiên hạ, bằng bè được kết bằng lá bèo sen. - HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày. + Đoạn có 5 câu. Chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu ghi dấu chấm. + Chữ Dế Trũi. - HS viết các từ khó vào bảng con các từ: Dế Trũi, ngao du, say ngắm, thoáng gặp, bèo sen, trong vắt. - HS đọc lại các tư ø khó. - Nghe và ghi bài vào vở - HS soát lỗi Thực hiện các bài theo yêu cầu - Đọc yêu cầu của bài - Thực hiện theo nhóm 4.Đại diện trình bày –nhận xét. + Chữ có iê: Cá chiên, riêng tư, viên bi,kiên nhẫn + Chữ có yê: Khuyên nhủ, luyện tập, khuyến khích, tổ yến. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận theo nhóm cặp. Trình bày miệng, nhận xét: Cô giáo dạy dỗ chúng em. Giỗ tổ Hùng Vương. Dòng nước lũ cuồn cuộn. Mưa lũ ròng rã hai ngày. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Cho HS nhắc lại các từ vừa tìm dược trong phần bài tập. -Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “ Chiếc bút mực” - Nhận xét tiết học. DUYỆT( Ý kiến góp ý) .. Tổ trưởng Hiệu trưởng
File đính kèm:
- CHÍNH TẢ.DOC.doc