Giáo án Chính tả (nhớ -Viết) Ngắm trăng – không đề
A.Kiểm tra: - GV đọc các từ: xứ sở, sương mù, gắng sức, xin lỗi.
- Nhận xét chữ viết của HS.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề.
* Trao đổi về nội dung bài thơ: - Hỏi: + Qua hai bài thơ, em biết được điều gì ở Bác Hồ?
+ Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì?
chÝnh t¶ (Nhớ -viết) Ng¾m tr¨ng – Kh«ng ®Ò I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài chính tả Ngắm trăng – Không đề. 2. Kĩ năng: - Biết trình bày hai bài thơ ngắm theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ bài tập 3 a/b. 3. Thái độ: - HS có ý thức cẩn thận khi viết. II. ®å dïng: Bảng nhóm, bút dạ. III. ho¹t ®éng d¹y häc: Tg Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ A.Kiểm tra: - GV đọc các từ: xứ sở, sương mù, gắng sức, xin lỗi. - HS viết vào nháp, 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét chữ viết của HS. 32’ B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. - HS nghe. 2, Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ. * Trao đổi về nội dung bài thơ: - Hỏi: + Qua hai bài thơ, em biết được điều gì ở Bác Hồ? + Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì? + Qua bài thơ, em thấy Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào. + Qua hai bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết. - Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương. 3) Nhớ - viết chính tả: -HS nhớ viết vào vở chính tả. 4) Soát lỗi, thu, chấm bài: - GV chấm một số bài và nhận xét. -HS tự soát lỗi. 5, HD làm bài tập: *Bài 3: - Đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hỏi: + Thế nào là từ láy? + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. + Các từ láy ở bài tập yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào? + Từ láy bài tập yêu cầu thuộc kiểu phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy vừa tìm được vào giấy nháp, 2 nhóm làm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung từ trên bảng nhóm. - HS viết vào vở. a, tròn trịa, trong trẻo... chông chênh, chầm chậm .. b, liêu xiêu, líu ríu, 3’ C. Củng cố- Dặn dò: - Tổng kết toàn bài. - Về luyện viết cho chữ đúng và đẹp hơn. -HS nghe.
File đính kèm:
- chinh_ta_ngam_trang_khong_de.doc