Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 34: Nghe viết Đàn bê của anh Hồ giáo
Người làm đồ chơi.
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
- Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được.
- Nhận xét.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
- Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm tên riêng trong đoạn văn?
- Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
CHÍNH TẢ ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như đòi bế. 2.Kỹ năng: - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã. 3.Thái độ: - Ham thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. 2.HS: Vở, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ND Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 20’ 9’ 2’ 1.Bài cũ 2. Bài mới Giới thiệu vHoạt động 1 Hướng dẫn viết chính tả vHoạt động2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả 3. Củng cố – Dặn dò Người làm đồ chơi. Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp. Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. Nhận xét. a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về điều gì? Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày Tìm tên riêng trong đoạn văn? Những chữ nào thường phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ. Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng GV phổ biến. Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã. Theo dõi bài trong SGK. Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. Hồ Giáo. Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. HS đọc cá nhân. 3 HS lên bảng viết các từ này. HS dưới lớp viết vào nháp. HS viết bài vào vở. Đọc yêu cầu của bài. Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. HS 2: Chợ. Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ – chò - tròn b) bảo – hổ – rỗi (rảnh) HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm, b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi, Cả lớp đọc đồng thanh.
File đính kèm:
- Tuan_34_Ngheviet_Dan_be_cua_anh_Ho_Giao.doc