Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 4 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

-Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.

-Biết chuyển 1 phần của dàn ýthành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.

- HS yêu mến trường lớp.

II .Đồ dùng dạy học:

-VBTTV

-Những ghi chép khi quan sát.

II .Các hoạt động dạy học chủ yếu.

1.Kiểm tra bài cũ :

HS trình bày kết quả quan sát(cảnh trường học )đã chuẩn bị ở nhà.

2.Dạy bài mới

 

doc24 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 4 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược VN.
-Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ .
III .Các hoạt động dạy học chu yếu . 
1.Kiểm tra bài cũ :
HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương,đất nước của một người mà em biết.
2.Dạy bài mới 
HĐ1:Giới thiệu bài :
 GVgiới thiệu truyện phimTiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
GVhướng dẫn HS quan sát tranh SGK 
HĐ2:
- GV kể chuyện lần 1,kết hợp ghi bảng ngày tháng năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ(16-3-1968),tên những người Mỹ trong truyện
- GV kể lần 2
HĐ3: HS tập kể chuyện
-Tổ chức hoạt động nhóm đôi
(mỗi nhóm kể 3 bức ảnh)
- Gọi đại diện nhóm kể nối tiếp
- Gọi đại diện nhóm kể toàn bộ câu chuyện 
HĐ4: HS tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
-Truyện giúp bạn hiểu điều gì?
-Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
-Hành động của những người lính Mỹ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
HĐ5: Liên hệ thực tế ,củng cố ,dặn dò
-Ngày nay chúng ta đang được sống trong hoà bình nhưng vẫn còn biết bao ND trên thế giới phải sống trong chiến tranh.vậy chúng ta phải làm gì?
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
-Đọc trước bài tuần sau
HS lắng nghe,đọc phần lời ghi dưới mỗi bức tranh.
HS lắng nghe và nhìn tranh minh hoạ 
16-3-1968
Mai-cơ --cựu chiến binh
Tôm-xơn—chỉ huy đội bay
Côn-bơn—xạ thủ súng máy
An-đrê-ốt-ta—cơ trưởng(người lái chính trên máy bay)
Hơ-bớt—anh lính da đen
Rô-nan—một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát.
Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm 
Tập kể toàn bộ câu chuyện
Nhóm khác NX
hiểu thêm về chiến tranh.
..đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa
 ý 2 mục I
VD:+tham gia vẽ tranh vì hoà bình
 +ủng hộ sách bút .
 .
TậP ĐọC
 Tiết8 : Bài ca về trái đất
I . Mục Tiêu :
-Đọc đúng đủ cả bài, đọc diễn cảm bài thơ. 
-Hiểu nội dung,ý nghĩa của bài thơ: kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
-Thuộc lòng bài thơ.
 II .Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài đọc. Tranh ảnh về trái đất
-Bảng phụ chép sẵn khổ 1,2 
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi đọc bài Những con sếu bằng giấy và TLCH
2. Dạy bài mới 
a .Giới thiệu bài :
HĐ1 :Luyện đọc đúng. 
-Đọc cả bài. 
-Đọc từng khổ thơ.
Luyện đọc từ khó : chim gù, trái đất quay, ta là nụ, năm châu
* Chú ý cách ngắt nhịp thơ(khổ thơ thứ 1)
HĐ2:Tìm hiểu bài: 
*Giảng từ: hải âu, năm châu,
 +Trái đất giống quả bóng xanh...,có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu vờn sóng.. . 
+..mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng.Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau về màu da nhưng đều bình đẳng,đều đáng quí, đáng yêu. 
*Giảng từ: khói hình nấm, bom H, bom A, hành tinh
- Chúng ta phảI cùng nhau chống chiến tranh, xây dựng 1thế giới hoà bình, mang lại sự bình yên
* Nội dung: ( mục 1)
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng.-
- Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên như trẻ thơ. Nhấn giọng ở những từ ngữ: này, bay, thương mến, cùng bay nào, của chúng ta
-Luyện đọc khổ thơ 1.
-Thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng. 
HĐ4 :củng cố ,dặn dò
1HSK đọc cả bài, lớp đọc thầm theo ,tập chia đoạn .
- 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. GV sửa lỗi ngắt nghỉ và phát âm , giúp HS hiểu một số từ
HS đọc nối từng khổ thơ trong nhóm đôi. 3em nối tiếp đọc cả bài. Lớp nhận xét. G/viên đọc mẫu cả bài.
*HS đọc thầm khổ thơ1,TLCH1, HSTB nêu ý kiến, lớp nhận xét. 
 GV tiểu kết. 
HS trao đổi nhóm 2,TLCH2.Đại diện nêukiến. GVchốt ý đúng. 
*HS đọc thầm khổ thơ3,TLCH3, (HSKG cho biết ý nghĩa của 2 câu cuối bài), lớp nhận xét. 
 GV tiểu kết
HS đọc toàn bài thảo luận nêu nội dung bài,HSKG nêu ý kiến .GVtổng kết ý.
3HS đọc nối từng khổ thơ nêu cách đọc, GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
HS luyện đọc theo cặp ,thi đọc diễn cảm 1khổ thơ mình thích.( KK HSKG đọc thuộc lòng 2- 3 khổ thơ ) lớp nhận xét bình chọn cá nhân đọc hay .GV đánh giá 
-HS nhắc lại nội dung bài. 
GV nhận xét giờ học .
 tập làm văn
Tiết 7: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
-Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.
-Biết chuyển 1 phần của dàn ýthành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh. 
- HS yêu mến trường lớp.
II .Đồ dùng dạy học:
-VBTTV
-Những ghi chép khi quan sát.
II .Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
1.Kiểm tra bài cũ :
HS trình bày kết quả quan sát(cảnh trường học )đã chuẩn bị ở nhà.
2.Dạy bài mới 
HĐ1: Lập dàn ý bài văn tả cảnh trường: 
Mở bài: giới thiệu bao quát
.
Thân bài: tả từng phần của trường: 
+từ xa nhìn lại
+sân trường
+lớp học
+phòng truyền thống 
+vườn trường
+hoạt động của thầy và trò
Kết luận: Nêu cảm nghĩ về ngôi trường 
HĐ2:Viết đoạn văn tả cảnh trường. 
- Nên chọn đoạn thân bài để viết, chọn những phần của trường mà em có ấn tượng nhất để tả.
- CC cách viết đoạn văn.
 3. Củng cố ,dặn dò
 -NX tiết học.
 -Chuẩn bị cho bài KT viết 
-HS đọc, xác định yêu cầu bài 1.
- GVnêu CH giúp HS xác định việc phải làm. 3-4 em lần lượt nêu ý kiến. 
HS đọc kĩ lưu ý trong SGK, độc lập viết dàn ý( GV giúp đỡ HSYhoàn chỉnh dàn ý), 1HSK làm bảng. Lớp nhận xét. GVchốt dàn ý đầy đủ.
HS đọc bài, xác định y/c. 3-4HS phát biểu xem mình chọn viết phần nào. GV gợi ý HS chọn phần để viết. HS độc lập làm vở ( GV giúp đỡ HSY hoàn chỉnh đoạn văn) 2em làm bảng. Lớp NX, bổ sung. 
GVchỉnh sửa đánh giá. Khen ngợi những bài viết tự nhiên , chân thực,có ý riêng, ý mới.
LUYệN Từ Và CÂU
Tiết 8 : Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục tiêu:
-Vận dụng những kiến thức đã học , làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được. 
- HS sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
II .Đồ dùng dạy học :
-VBTTV. Từ điểnTV. Giấy khổ to, bút dạ.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
1.Kiểm tra bài cũ :
 HS đọc thuộc lòng 1 số thành ngữ , tục ngữ trong bài học trước.
 -GV- HS nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài :
HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ.
 ít – nhiều chìm - nổi
 nắng – mưa trẻ - già 
Bài 2: tìm từ trái nghĩa với từ in đậm.
_ Phải hiểu nghĩa của từ in đậm
*Từ cần điền:lớn, già, dưới, sống 
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa điền vào chỗ trống: 
* Trước hết phải hiểu nghĩa của các từ: lớn, khéo, sớm, chết, đục. 
* CC cách tìm từ trái nghĩa.
Bài 4:Tìm từ trái nghĩa tả: 
 - tả hình dáng:
 - tả hành động:
 - tả trạng thái:
 - tảphẩm chất:
* Trước hết phải hiểu nghĩa các từ(hình dáng, hoạt động)
Bài 5:Đặt câu với từ trái nghĩa.
* CC về câu.
3: Củng cố ,dặn dò
 -NX tiết học.
GV nêu mục đích, y/c tiết học.
- HS đọc,xác định yêu cầu. 
 HSKG làm mẫu phần a
- HS thảo luận nhóm tìm từ. Đại diện nêu kết quả. Nhóm khác nhận xét, BS. GVchốt lời giải đúng, giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ đó.
2-3HS đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ 
HS đọc bài, xác định y/c, trao đổi theo cặp. Đại diện nêu từ cần điền ở từng câu
( HSKG giải thích nghĩa câu cuối).
GV chữa bài, chốt các từ đúng.
* HS đọc bài, xác định y/c. trao đổi nêu cách làm. Độc lập làm vở, 1em làm bảng lớp. Lớp nhận xét. GVchữa bài trên bảng, chốt cách làm đúng.
GV nêu y/c. HS thảo luận nhóm7( tìm từ ghi ở giấy khổ to, GV giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Khuyến khích HS tìm nhiều từ). Đại diện báo cáo. Lớp NX,sửa sai. 
GV chữa bài, chốt cách làm.
HS đọc bài, xác định y/c. Độc lập làm vở. 2em làm bảng lớp.( GV giúp đỡ HSY, khuyến khích HS đặt câu đúng,từ ngữ giàu hình ảnh, màu sắc).
GV chữa bài chuẩn xác KT.
 Tập làm văn
 Tiết 8 : Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
 - HS biết viết 1 bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
 - HS chọn một trong ba đề văn viết một bài đúng thể loại.
II .Đồ dùng dạy học :
-Giấy KT
II .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
. HĐ1: Giới thiệu bài :
HĐ2: Thực hành viết
Đề bài:
 Em hãy chọn 1 trong các đề sau :
1.Tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên ,trên đường phố, trên cánh đồng,nương rẫy ).
2.Tả một cơn mưa.
3.Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ , phòng ở của gia đình em).
GV giới thiệu tiết KT
GV chép bảngcả ba đề bài, y/c HS nhắc lại đề. HS lựa chọn đề bài, 3-4 em nêu ý kiến. 
GV nhắc nhở HS lựa chọn dề cho phù hợp.
 HS độc lập viết bài. GV bao quát lớp. HS soát lại bài.
 GV thu bài chấm.
HĐ3 :củng cố ,dặn dò
Đọc trước nội dung tiết TLV tuần 5 ( Luyện tập làm báo cáo thống kê ),nhớ lại những điểm số của em trong tháng để làm tốt bài tập thống kê.
 Toán 
Tiết16 :Ôn tập và bổ sung về giải toán 
I .Mục tiêu : 
- Giúp HS qua ví dụ cụ thể , làm quên với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.
- Rèn kỹ năng tính toán 
- GD ý thức học tập 
II. Đồ dùng dạy học :
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ.
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ. 
Bài toán 1 : 
* Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cungc gấp lên bấy nhiêu lần
HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải
Bài toán 2 : Có thể giải bằng hai cách:
*C1: Rút về đơn vị ( Tìm số km ôtô đI được trong 1 giờ, tìm 4 giờ).
* C2: Dùng tỉ số (Tính xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần, quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu lần)
HĐ 3 : Thực hành
Bài 1 : 5m: 80000 đồng
 7m : . . . đồng? 
Lưu ý : làm theo cách rút về đơn vị 
.Bài 2 : 
 3 ngày : 1200 cây.
 12 ngày : . . . cây?
* có thể làm theo hai cách : tìm tỷ số hoặc rút về đơn vị
Bài 3 : 
Lưu ý : làm theo cách tìm tỷ số .
* Liên hệ việc giáo dục dân số.
GV nêu y/c. HS đọc đề bài , độc lập tính ở nháp, nêu miệng kết quả. nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được. GV kết luận.
GVnêu bài toán. HS nhắc lại bài toán, trao đổi tìm cách giải. 1- 2 em trình bày( HSKG giải bằng cách khác). Lớp nhận xét. GVkhẳng định cách giải đúng.
.
- HS nêu yêu cầu , tự làm 
- 1 HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau .
GV chốt cách giải đúng.
HS đọc đề bài , nêu yêu cầu và tự làm vào vở ( GV giúp đỡ HSY hoàn thành bài, HSKG có thể làm theo 2 cách), 1em làm bảng lớp. Lớp nhận xet. GV chữa bài, chốt cách giải.
HS đọc đề, phân tích, tóm tắt từng phần. Độc lập làm vở, 2em làm bảng lớp. GV chấm, chữa bài. Chốt cách giải.
 HĐ 4 : Củng cố – dặn dò : 
- Chốt lại những kiến thức vừa ôn .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .
 Toán 
Tiết 17 : Luyện tập 
I .Mục tiêu : 
- Củng cố giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ .
- Rèn kỹ năng giải toán.
- HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động giải toán. 
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ.
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
HĐ 2: Luyện tập : 
Bài 1 : 12 quyển : 24000 đồng.
 30 quyển : . . . đồng?
* CC hai cách giải : tìm tỷ số hoặc rút về đơn vị
Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1
.* Củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ
Bài 3, Bài 4.
- Nếu mức trả công không thay đổi thì khi gấp hoặc giảm ngày làm việc bao nhiêu lần, số tiền nhận được cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.
*CC cách giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị. 
GV nêu y/c, nhiệm vụ giờ học.
HS đọc bài, xác định y/c, tự phân tích và tóm tắt. Độc lập làm vở, 2em làm bảnglớp. GV chữa bài, chốt cách giải đúng.
- HS tự làm bài vào vở 1HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả , đánh giá bài của bạn, báo cáo. GVchốt cách làm đúng.
- HS đọc bài, độc lập tóm tắt làm bài vào vở. 2em làm bảng. GV chấm chữa bài. 
 HĐ 3 : Củng cố – dặn dò : 
Nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét giờ học
 Toán 
Tiết 18 : Ôn tập và bổ sung về giải toán ( tiếp ) 
I .Mục tiêu : 
- HS làm quên với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.
- Rèn kỹ năng tính toán 
- HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động giải toán. 
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ.
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ. ( nghịch)
Bài toán 1 : 
* Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được cũng giảm đi bấy nhiêu lần.
HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải
Bài toán 2 : Có thể giải bằng hai cách:
*C1: Rút về đơn vị ( Tìm số người làm trong 1ngày, tính số người cần để làm trong 4ngày)
* C2: Dùng tỉ số (Tính xem 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần, số người sẽ giảm đi bấy nhiêu lần)
HĐ 3 : Thực hành
Bài 1 : 7 ngày : 10 người.
 5 ngày : . . . người?
Lưu ý : làm theo cách rút về đơn vị 
.Bài 2 : 
 120 người : 20 ngày. 
 150 người : . . . ngày?
* CC giải bài toán bằng cách rút về đơn vị
Bài 3 : 3 máy : 4 giờ.
 6 máy : . . . giờ?
* Có thể giải bài toán bằng hai cách
Lưu ý : làm theo cách tìm tỷ số nhanh và gọn hơn.
GV nêu y/c. HS đọc đề bài , độc lập tính ở nháp, nêu miệng kết quả. nhận xét về mối quan hệ giữa số kg gạo ở mỗi bao và số bao gao có được. GV kết luận.
GVnêu bài toán. HS nhắc lại bài toán, trao đổi tìm cách giải. 1- 2 em trình bày( HSKG giải bằng cách khác). Lớp nhận xét. GVkhẳng định cách giải đúng.
- HS nêu yêu cầu, tự làm 1em lên bảng chữa bài( HSKG cho biết: vì sao để tính số người làm xong công viểctong 1ngàyta lấy 10 x 7)
GV chốt cách giải đúng.
HS đọc đề bài , nêu yêu cầu và tự làm vào vở, 1em làm bảng lớp. Lớp nhận xet. GV chữa bài, chốt cách giải.
HS đọc đề, phân tích, tóm tắt. Độc lập làm vở, 2em làm bảng lớp. ( GV giúp đỡ HSY hoàn thành bài, HSKG có thể làm theo 2 cách và so sánh 2 cách làm đó)
 GV chữa bài. Chốt cách giải.
 HĐ 4 : Củng cố – dặn dò : 
- Chốt lại những kiến thức vừa ôn .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .
Toán
Tiết 19 : Luyện tập
I .Mục tiêu : 
- Củng cố giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ .
- Rèn kỹ năng giải toán.
- GD ý thức học tập. 
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi bài 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1.Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại các cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ.
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Luyện tập : 
Bài 1 : 
- Cùng số tiền, khi giá tiền của 1 quyển vở giảm đimột số lần thì số quỷển vở mua được tăng lên bấy nhiêu lần.
* Giải bằng hai cách: rút về đơn vị và tìm tỉ số.
Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1 
GV gợi ý để HS tìm cách giải bài toán : trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con,sau đó tìm số tiền thu nhập hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu?
Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài giải của mình .
Bài 3 : HS nêu đề bài .
GV chấm điểm .
Bài 4 : HS tương tự bài 3
GV nêu nhiệm vụ, mục tiêu tiết học.
- HS đọc bài, xác định y/c. HS tự tóm tắt. làm bài vào vở theo 1 cách( hskg có thể làm cả hai cách). 1 em lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả , đánh giá bài của bạn. GV chốt bài giải đúng.
- HS làm bài vào vở 
Bài giải:
Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập là:800000x3=2400000(đồng)
Với gia đình có 4 người thì tổng thu nhập là:2400000:4=600000(đồng)
Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi:800000-600000=200000(đồng).
- HS khác nghe , đánh giá bài làm của bạn.
- HS làm vào vở :Giải bằng cách tìm tỉ số(tìm số người khi bổ sung thêm,30 gấp 10 llà 3 lần,35x3)
 - 1HS lên chữa .
 HĐ 3 : Củng cố – dặn dò : 
- Chốt lại những kiến thức vừa ôn .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .
 Toán 
Tiết 20 : Luyện tập chung 
I .Mục tiêu : 
- Giúp học sinh luyện tập,củng cố giải bài toán về: “Tìm 2 số biết tổng(hiệu)và tỉ số của 2 số đó”,và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
- Rèn kỹ năng tính toán 
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1.Kiểm tra bài cũ : Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỷ ta làm như thế nào ? 
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Củng cố bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hiệu )và tỉ số của hai số đó.
Bài 1:
* CC cách giải toán “tổng - tỉ”. Bài 2 : 
-Tính chiều dài , chiều rộng HCN , sau đó tính chu vi.
*CC cách giải toán “hiệu - tỉ.Cách tính chu vi hình chữ nhật.
HĐ2: Củng cố giải toán về hệ tỉ lệ.
Bài 3 : 
 100 km : 12 l 
 50 km :  l?
 * Giải bằng phương pháp tìm tỉ số.
Bài 4 
C1 : Phương pháp rút về đơn vị 
C 2: Tìm tỉ số( 12: 18 ), rồi lấy 30 nhân với tỉ số tìm được.
*HS đọc đề, phân tích tóm tắt bài toán, độc lập làm vở, 1em làm bảng lớp. Lớp nhận xét.
GV chữa bài chốt cách giải đúng.
* Thực hiện tương tự bài 1. 
HS đọc đề, tóm tắt trao đổi về quan hệ giữa quãng đường với số lít xăng tiêu thụ, chọn cách giải. Đại diện nêu ý kiến. Lớp nhận xét. 
HS độc lập làm vở, 1em làm bảng lớp. GV chữa bài chốt cách giải đúng.
* HS đọc bài, phân tích đề, tóm tắt, nhận xét về số bàn ghế đóng được ở mỗi ngày và số ngày hoàn thành, trao đổi nhóm đôi nêu cách giải. HS độc lập làm vở ( GV giúp đỡ HSY hoàn thành BT, HSKG có thể làm theo hai cách ). 1emlàm bảng lớp. Lớp nhận xét. GV chốt cách giải đúng.
 HĐ 3 : Củng cố – dặn dò : 
- Chốt lại những kiến thức vừa ôn .
- Nhận xét giờ học.
 Khoa học
Tiết 7: từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
 I, Mục tiêu
 - HS nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
 - Xác định bản thân học sinh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
- HS có ý thức về sự phát triển của cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học .
 - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt như thế nào?
2, Bài mới :
 a, Giới thiệu bài:
 HĐ1: đặc điểm chung của tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già.
-Tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (10 – 19 tuổi). 
-Tuổi trưởng thành : 20 -60 (65 ) tuổi.
-Tuổi già: 60 hoặc 65 tuổi trở lên.
 HĐ 2 : trò chơi : "Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ?" 
 - Củng cố cho học sinh những hiểu biết về tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già đã học 
 - HS xác định được bản thân đang ở giai đoạn nào của cuộc đời 
* Kết luận : 
 - chúng ta đang ở vào giai đoạn vị thành niên hay nói cách khác là ở vào tuổi dậy thì .
- biết được chúng ta ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất và tinh thần , mối quan hệ xã hội . . . Từ đó , gúp chúng ta sẵ sàng đón nhận không sợ hãi , bối rối ... đòng thời có thể chánh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra với mỗi ngưòi.
 GV nêu y/c. HS đọc các thông tin trang 16 , 17 SGK, trao đổi theo cặp về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi.Đại diện báo cáo. Lớp nhận xét, BS. Gvchuẩn xác KT. 
HS liên hệ bản thân, người thân.
GV chia lớp thành 4 nhóm . Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình . yêu cầu các em xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó 
 HS thảo luận nhóm 
 Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày.Nhóm khác nhận xét, bổ sung. (Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác ( nếu có ) về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu).
3, Củng cố dặn dò : 
 - Qua bài học các em biết được mình và các thành viên khác trong gia đình đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời để từ đó vận dụng chăm sóc sức khỏe .- Nhận xét giờ.
Khoa học
Bài 8 : Vệ sinh tuổi dậy thì
I, Mục tiêu
 Sau bài học , học sinh có khả năng:
 - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì .
 - Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì .
 - Có ý thức tự giác vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì .
II, Đồ dùng dạy học
 - Hình trang 18 ,19 sgk .
 - Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì .
 - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 thẻ từ , 1 mặt ghi chữ Đ (đúng) , mặt kia ghi chữ S (sai) .
 III , Các hoạt động dạy học chủ yếu . 
 1, Kiểm tra : các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? 
 2, Bài mới : 
 a , GTB
b , Hoạt động1 : Động não 
 * , Mục tiêu : học sinh nêu được những việc lên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì .
 * Cách tiến hành : 
 Bước 1 :
 Giáo viên giảng và nêu vấn đề 
 Bước 2 : giáo viên ghi : H Đ G S hình 1 , 2 , 3 sgk (18) 
 Kết luận : tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung . nhưng ở lứa tuổi dậy thì , cơ quan sinh duc mới bắt đầu phát triển , vì vậy chúng ta

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_4_ban_2_cot.doc