Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 34 (Bổ sung)
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Bài 1. Gợi ý: Tính chiều rộng nền nhà 8 x 3/4 = 6m; tính diện tích nền nhà 98 x 6 = 48 m2 hay 4.800 dm2; tính diện tích 1 viên gạch hình vuông cạnh 4 dm: 4 x 4 = 16 dm2; tính số viên gạch (4800 : 16 = 300 viên). Từ đó tính số tiền mua gạch: 20.000 x 300 = 6.000.000đ.
Bài 2. Giáo viên có thể gợi ý để HS tìm ra cách giải, chẳng hạn: "Chiều cao hình thang bằng diện tích chia cho trung bình cộng hai đáy. Biết trung bình công hai đáy là 36m, ta phải tìm diện tích hình thang. Biết diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông có chu vi 96m. Như vậy phải tìm cách tính diện tích hình vuông".
Bài 3. Gợi ý:
- Phần a và b dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm bài.
a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 cm.
b. Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 cm2.
- Phần c: Trước hết tính diện tích các hình tam gaíac vuông EBM và MDC, sau đó lấy diện tích hình thang ABCD trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác EBM và MDC ta được diện tích hình tam giác EDM.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
c và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 1. Gợi ý: Tính chiều rộng nền nhà 8 x 3/4 = 6m; tính diện tích nền nhà 98 x 6 = 48 m2 hay 4.800 dm2; tính diện tích 1 viên gạch hình vuông cạnh 4 dm: 4 x 4 = 16 dm2; tính số viên gạch (4800 : 16 = 300 viên). Từ đó tính số tiền mua gạch: 20.000 x 300 = 6.000.000đ. Bài 2. Giáo viên có thể gợi ý để HS tìm ra cách giải, chẳng hạn: "Chiều cao hình thang bằng diện tích chia cho trung bình cộng hai đáy. Biết trung bình công hai đáy là 36m, ta phải tìm diện tích hình thang. Biết diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông có chu vi 96m. Như vậy phải tìm cách tính diện tích hình vuông". Bài 3. Gợi ý: - Phần a và b dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm bài. a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 + 84) x 2 = 224 cm. b. Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 cm2. - Phần c: Trước hết tính diện tích các hình tam gaíac vuông EBM và MDC, sau đó lấy diện tích hình thang ABCD trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác EBM và MDC ta được diện tích hình tam giác EDM. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Tự học Đọc diễn cảm hai bài tập đọc trong tuần I. Mục tiêu: - HS đọc diễn cảm hai bài tập đọc trong tuần. - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên hai bài bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm theo tổ. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu (đối với HS trung bình yêu cầu đọc trôi chảy là được. 2. Thi đọc diễn cảm. - Các tổ cử đại diện lên đọc bài (bốc thăm bài và đọc). - Lớp cùng giáo viên nhận xét, cho điểm. Luyện từ và câu Mở rộngvốn từ: Quyền và bổn phận I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng, hệ thống hoa vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung và bổn phận của thiếunhi nói riêng. Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh (bài tập đọc út Vịnh) về bổn phận cảu trẻ em thực hiện an toàn giao thông. II. Chuẩn bị: - Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô có từ cần tra cứu ở BT 1, BT2. - Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Hai, ba HS đọc đoạn văn thuật lại một phần cuộc họp tổ, trong đó có dùng dấu ngoặc kép để dẫn lời nói trực tiếp hoặc đánh dấu những từ những có ý nghĩa đặc biệt. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1. - Một HS đọc yêu cầu của BT. - GVgiúp HS hiểu nhanh nghĩa của từ nào các em chưa hiểu - sử dụng từ điển. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung BT, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn. GV phát riêng bút dạ và phiếu đã kẻ bảng phân loại cho 3 - 4 HS. - Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2. Cách thực hiện tương tự như BT 1: HS đọc yêu cầu của BT 2, GV cùng HS sử dụng từ điểm để tìm hiểu nghĩa một số từ các em chưa hiểu. HS phát biểu ý kiến và trả lời câu hỏi của BT. GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3. - Một HS đọc yêu cầu của BT 3. - HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, so sánh vớicác điều luật trong bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi. Bài tập 4. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi: + Truyện út Vịnh nói điều gì? + Điều nào trong "Luật bảo vệ, chăm sócvà giáo dục trẻ em" nói về bổn phận của trẻ em phải "thương yêu em nhỏ". + Điều nào trong "Luật bảo vệ, chăm sócvà giáo dục trẻ em" nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông. - HS viết đoạn văn. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. GV nhận xét, chấm điểm những đoạn viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc totó. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả lớp nhớ lại kiến thức đã học về dấu gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau. Tiếng việt (BS) CT(N-V): lớp học trên đường (Đoạn đầu) I. Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết đúng chính tả bài: Lớp học trên đường (đoạn đầu). - Rèn kỹ năng viết chữ đẹp cho HS. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: - GV nhận xét - HS đọc và nêu nội dung bài tập đọc 2. Bài mới: - GV đọc toàn bài. - Theo dõi SGK - Nêu nội dung đoạn viết chính tả. - 2 HS đọc đoạn 1 của bài tập đọc. - Nhắc lại cách viết từ khó, cách trình bày đoạn 1. - GV đọc cho HS viết bài - Tìm, viết ra giấy nháp từ, tiếng khó viết. - HS viết bài sạch, đẹp. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu 1/2 số vở chấm. Nhận xét chung. - Tuyên dương HS đạt điểm 10, động viên HS viết chưa đạt. - HS soát lại bài. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học HĐNG Nghe kể về cuộc đời và sự nghiệp của Bác Hồ - Lớp trưởng tập hợp những sách, truyện viết về cuộc đời và sự nghiệp của Bác Hồ. - Lớp chọn sách, truyện hay để lớp trưởng đọc cho cả lớp nghe. - Lớp lắng nghe sau đó chia thành các nhóm để thảo luận câu chuyện vừa nghe được. - Các nhóm cử đại diện kể lại. - Nhóm khác cùng GV nhận xét, chốt kiến thức. Thứ tư, ngày 9 tháng 5 năm 2007 Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho (tuần 32); bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài viết; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi 4 đề bài của tiết kiểm tra viết (Tả cảnh) cuối tuần 32. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý ... cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài của tiết kiểm tra viết (tả cảnh) (tuần 32) một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý ... a. Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: - Những ưu điểm chính. VD: + Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu .... + Bố cục: Đủ 3 phần hợp lí. ý, diễn đạt .. Nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên HS. - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ, tránh nêu tên HS. b. Thông báo điểm số cụ thể. 3. Hướng dẫn HS chữa bài. a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ. - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). b. Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình: - HS đọc nhiệm vụ 1.... - Dựa theo gợi ý, HS xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu khuyết điểm của bài. c. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - HS viết lại các lỗi và sửa lỗi trên vở bài tập hoặc trên phiếu... - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. d. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo. - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GB để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. e. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn ... - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết lại. GV chấm điểm đoạn viết của một số HS. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: - Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí ... Cách kể giản, tự nhiên. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết 2 đề tài của tiết kể chuyện. - Tranh, ảnh ... nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Một HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Một HS đọc 2 đề bài. - Gvyêu cầu HS phân tích đề - gạchchân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp. - Hai HS tiếp nôi nhau đọc gợi ý 1,2.Cả lớp theo dõi trong SGK ... - GV nhắc HS: Gợi ý trong SGK giúp các em rất nhiều khả năng tìm được câu chuyện; hỏi HS đã tìm câu chuyện như thế nào theo lời dặn của thầy (cô); mời một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể. - Mỗi HS lập nhanh (theo gạch đầu dòng) dàn ý cho câu chuyện. 3. Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: * Kể chuyện theo nhóm: Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - HS thi kể chuyện trước lớp, mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân. Toán Ôn tập về biểu đồ I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu ... II. Chuẩn bị: - Cho HS sử dụng các biểu đồ, bảng số liệu điều tra ... có trong SGK. - Nếu có điều kiện, GV nên phóng to hoặc viết, vẽ sẵn trong bảng phụ các biểu đồ, bảng kết quả điều tra ... của SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ hoặc bảng số liệu rồi tự làm bài và chữa bài, chẳng hạn: Bài 1. Cho HS nêu các số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì (chỉ số cây do HS trồng được); các tên người ở hàng ngang chỉ gì (chỉ tên của từng HS trong nhóm Cây xanh). Cho HS tự làm rồi chữa phần a. Bài 2. Cho HS tự làm rồi chữa bài ở trên bảng chung của lớp. Chẳng hạn: Phần an: GV lập bảng điều tra trên bảng chung của lớp rồi cho HS bổ sung vào các ô còn trống trong bảng đó. Chú ý: Khi HS tự làm phần b nên giúp những HS vẽ các cột còn thiếu đúng số liệu trong bảng nêu ở phần a. Bài 3. Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS giải thích vì sao lại khoanh vào C. Chẳng hạn: Một nửa diện tích hình tròn biểu thị là 20 học sinh, phần hình tròn chỉ số lượng học sinh thích đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn nên khoanh vào C là hợp lí. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Chính tả (n- v): sang năm con lên bảy I. Mục đích, yêu cầu: - Nhớ, viết đúng chính tả khổ thơ 2,3 của bài Sang năm con lên bảy. - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II. Chuẩn bị: Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong BT1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Một HS đọc cho 2 - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết trên nhấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT 2 (tiết Chính tả trước). 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV nêu lên yêu cầu của bài, mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3 trong SGK. - Một, hai HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ, chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả; cách trình bày các khổ thơ 5 chữ. - HS gấp SGK, nhớ lại và tự viết bài chính tả. GV chấm, chữa bài, nêu nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Bài tập 2. - Một HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV nhắc HS chú ý đến 2 yêu cầu của BT: + Tìm tên cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn (các tên ấy viết chưa đúng). + Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức. - GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan, tổ cứhc. - HS làm bài vào vở hoặc vở bài tập. - GVdán lên bảng 3 - 4 tờ phiếu; mời 3 - 4 HS lên bảng thi sửa lại đúng tên các tổ chức, khi sửa kết hợp dùng dấu gạch chéo tách các bộ phận của tên, nói rõ vì sao các em sửa như vậy. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 3. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu - M. - HS suy nghĩ, mỗi em viết vào vở hoặc vở bài tập ít nhất tên một cơ quan, xí nghiệp, công ty ở địa phương em .. - Sau thời gian quy định đại diện các nhóm lên dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV điều chỉnh sửa chữa kết luận nhóm thắng cuộc, nhóm viết đúng, viết được nhiều tên. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. Toán (BS) Ôn về cộng, trừ số đo thời gian I. Mục tiêu: - Củng cố cộng, trừ số đo thời gian. - Rèn kĩ năng tính toán về cộng, trừ số đo thời gian. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Bài 1. Đặt tính rồi tính. 6 năm 7 tháng + 4 năm 5 tháng 10 giờ 37 phút + 5 giờ 38 phút. 26 ngày 7 giờ + 8 ngày 15 giờ 16 phút 35 giây + 46 phút 50 giây. Bài 2. Đặt tính rồi tính: 30 năm 2 tháng - 8 năm 8 tháng 21 giờ 12 phút - 7 giờ 17 phút. 42 ngày 7 giờ - 8 ngày 9 giờ 15 phút 23 giây - 7 phút 30 giây. - HS tự làm bài tập (HS khá hướng dẫn HS trung bình). - HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (lớp trưởng điều khiển). - GV nhận xét, chốt kiến thức. Thứ năm, ngày 10 tháng 5 năm 2007 Khoa học Một số biện pháp bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Hình và thông tin trang 140, 141 SGK. - Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. - Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Quan sát. * Mục tiêu: Giúp HS: - Xác định được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. * Cách tiến hành: Bước 1. Làm việc cá nhân. Bước 2. Làm việc cả lớp. Kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. ... 2. Hoạt động 2. Triển lãm. * Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Bước 1. Làm việc theo nhóm. Bước 2. Làm việc cả lớp. IV. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang) I. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang. - Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to ghi bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu gạch ngang để HS làm BT1. - Một tờ phiếu khổ to viết những câu văn có dấu gạch ngang ở BT 2. III. Các hoạt động dạy - học: 12 Kiểm tra bài cũ: Hai, ba HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật út Vịnh. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu đạt của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài: Bài tập 1. - Một HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV mời 1 - 2 HS giỏi nói nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. - GV mở bảng phụ đã viết nội dung cần ghi nhớ; 1 - 2 HS nhìn bảng đọc lại ba tác dụng của dấu gạch ngang. - HS đọc từng câu, đoạn văn, làm vào vở bài tập. GV phát riêng bút dạ và phiếu kẻ bảng tổng kết cho 3 - 4 HS .. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. - Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2. - Một HS đọc yêu cầu của bài .. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT ............. - GV mời 1 HS đọc đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò. - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Cái bếp lò, suy nghĩ, làm bài vào vở hoặc vở bài tập - các em xác định tác dụng của dấu gạch ngang dùng trong từng trường hợp bằng cách đánh số thứ tự 1, 2 hoặc 3. - GV dán lên bảng tờ phiếu; mời 1 HS lên bảng, chỉ từng dấu gạch ngang, nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. Cả lớp và GV nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nói lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang, dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch ngang đề dùng đúng dấu câu này khi viết bài. - GV nhận xét tiết học. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn: Bài 1. Cho HS tự làm rồi chữa bài. Trong quá trình chữa bài nên củng cố về thứ tự thực hiện các phép tính trong một số dạng biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ. Bài 2. Cho HS tự làm rồi chữa bài, chẳng hạn: a. x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b. x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x + 3,5 = 7 x - 7,2 = 6,4 x = 7 - 3,5 x = 6,4 + 7,2 x = 3,5 x = 13,6. Bài 3. Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Bài 4. Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi làm bài và chữa bài, chẳng hạn: Bài 5. Cho HS làm bài và chữa bài tại lớp (nếu có thời gian) hoặc cho HS tự làm bài khi tự học. Chẳng hạn: hay ; tức là: Vậy x = 20 (Hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau). * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Tiếng Việt (BS) Ôn về dấu gạch ngang I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng dùng dấu gạch ngang cho học sinh. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Bài 1. Dấu gạch ngang có tác dụng gì? Chọn câu trả lời đúng nhất: a. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. b. Đánh dấu phần chú thích trong câu. c. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. d. Tất cả các tác dụng nêu trong các câu a, b, c. Bài 2. Viết 1 đoạn văn (6 -8 dòng) nói về một số hoạt động của trẻ em ở địa phương em nhằm giúp đỡ đồng bào ở vùng bị thiên tai, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu các ý liệt kê. - HS tự làm bài tập (HS khá hướng dẫn HS trung bình). - HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (lớp trưởng điều khiển). - GV nhận xét, chốt kiến thức. * Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò. Toán (BS) Ôn về nhân, chia số đo thời gian I. Mục tiêu: - Củng cố về nhân chia số đo thời gian. - Rèn kĩ năng nhân, chia số đo thời gian. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Bài 1. Đặt tính rồi tính: 5 giờ 4 phút x 6 2 giờ 23 phút x 5 4,3 giờ x 4 2,5 phút x 6 3 phút 5 giây x 7 5 phút x 60. Bài 2. Đặt tính rồi tính: 54 phút 39 giây : 3 25,68 phút : 4 75 phút 40 giây : 5 25,8 giờ : 6 7 giờ 5 phút : 5 31,5 giờ : 6. - HS tự làm bài tập (HS khá hướng dẫn HS trung bình). - HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (lớp trưởng điều khiển). - GV nhận xét, chốt kiến thức. * Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò. Kỹ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiếp) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Lắp được mô hình hoàn chỉnh. - Tự hào về mô hình mình đã lắp được. * Hoạt động 1: - HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a. Chọn chi tiết. b. Lắp từng bộ phận. c. Lắp giáp mô hình hoàn chỉnh. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Thứ sáu, ngày tháng năm 2007 Tập làm văn Trả bài văn Tả người I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề đã cho (tuần 33): bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Tự đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi ba đề bài của tiết kiểm tra viết (tả người); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đ
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_34_bo_sung.doc