Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 31 (Bổ sung)
I. Mục tiêu:
- Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kỳ I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó.
- Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả.
II .Đồ dùng học tập:
- Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt lê những bài văn tả cảnh HS đã học trong các tiết Tập đọc, TLV, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11. Hai từ phiếu kẻ bảng chưa điền nội dung để HS làm bài.
III .Hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
- Một HS đọc yêu cầu (YC) của bài tập.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC, TLV từ tuần 1 đến tuần 11 (STV5, tập 1).
+ Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn đó.
* Thực hiện YC1:
kháng chiến, giải phóng làng quê. 5. Hoạt động 5. Kháng chiến chống Mỹ. - Địa phương đã góp sức người và của cho chiến trường miền Nam góp phần nhỏ vào giải phóng đất nước. * Tổng kết: - Qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ quân và dân xã Lai Vu anh hùng đã góp phần vào sự nghiệp đấu tranh và bảo vệ Tổ quốc. Sau năm 1975 đến nay Lai Vu cùng với cả nước bắt nhịp trong công cuộc xây dựng, kiến thiết đất nước để nước ta trở thành nước Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa. 6. Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn HS về tìm hiểu thêm về lịch sử địa phương. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. b. . Bài 3. Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi tự giải và chữa bài. Chẳng hạn. Bài giải Phân số chỉ phần số tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là: (số tiền lương). a. Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: (số tiền lương). b. Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4 000 000 : 100 x 5 = 600 000 (đồng). Đáp số: a. 15% số tiền lương; b. 600.000đ. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Tự học Đọc diễn cảm hai bài tập đọc trong tuần I. Mục tiêu: - HS đọc diễn cảm hai bài tập đọc trong tuần. - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên hai bài bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm theo tổ. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu (đối với HS trung bình yêu cầu đọc trôi chảy là được. 2. Thi đọc diễn cảm. - Các tổ cử đại diện lên đọc bài (bốc thăm bài và đọc). - Lớp cùng giáo viên nhận xét, cho điểm. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. - Tích cực hóa vốn từ bằng cách đặt câu với các tục ngữ đó. II. Chuẩn bị: - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng nọi dung BT1a. - Giấy khổ to để HS làm BT3. II .Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ : 2 HS tìm ví dụ về ba tác dụng của dấu phẩy- dựa theo bảng tổng kết ở BT1, tiết ôn tập về dấu phẩy. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của BT1. - HS làm bài vào vở hoặc VBT, trả lời lần lượt các câu hỏi a, b. GV phát bút dạ và phiếu cho 3 - 4 HS. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt kiến thức. - HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Một vài HS thi đọc thuộc lòng. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của BT3. - GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của BT: + Mỗi HS đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở BT2. + GV nhắc HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới dẫn ra được câu tục ngữ. - GV mời 1 - 2 HS khá, giỏi nêu ví dụ. - HS suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét, kết luận những HS nào đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học. Tiếng việt (BS) (N-V): út vịnh I. Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết đúng chính tả bài: út Vịnh . - Rèn kỹ năng viết chữ đẹp cho HS. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: - GV nhận xét - HS đọc và nêu nội dung bài tập đọc 2. Bài mới: - GV đọc toàn bài. - Theo dõi SGK - Nêu nội dung đoạn viết chính tả. - 2 HS đọc đoạn 1 của bài tập đọc. - Nhắc lại cách viết từ khó, cách trình bày đoạn 1. - GV đọc cho HS viết bài - Tìm, viết ra giấy nháp từ, tiếng khó viết. - HS viết bài sạch, đẹp. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu 1/2 số vở chấm. Nhận xét chung. - Tuyên dương HS đạt điểm 10, động viên HS viết chưa đạt. - HS soát lại bài. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học HĐNG Thi Đọc thơ, hát về ngày giải phóng dân tộc - Lớp trưởng tổng hợp những bài thơ, bài hát về ngày giải phóng dân tộc (GV ghi nhanh lên bảng). - Lớp trưởng điều khiển trình bày, biểu diễn theo nhóm, cá nhân. - Lớp bình chọn các tiết mục hay, đặc sắc và trình bày, biểu diễn theo nhóm, cá nhân. - Lớp bình chọn các tiết mục hay, đặc sắc và trình bày, biểu diễn lại tiết mục đó. - GV nhận xét chung. Thứ tư, ngày 18 tháng 4 năm 2007 Tập làm văn ÔN tập về văn tả cảnh I. Mục tiêu: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kỳ I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. - Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả. II .Đồ dùng học tập: - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt lê những bài văn tả cảnh HS đã học trong các tiết Tập đọc, TLV, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11. Hai từ phiếu kẻ bảng chưa điền nội dung để HS làm bài. III .Hoạt động dạy và học 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu (YC) của bài tập. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC, TLV từ tuần 1 đến tuần 11 (STV5, tập 1). + Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn đó. * Thực hiện YC1: - GV dán lên bảng tờ phiếu để HS trình bày theo mẫu. Để tiết kiệm thời gian, GV cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn (đoạn văn) tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại - từ tuần 6 đến tuần 11). - HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm bài vào vở hoặc VBT. GV phát phiếu riêng cho 2 HS. - Hai HS làm bài trên phiếu tiếp nối nhau đọc nhanh kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ phiếu đã ghi lời giải. * Thực hiện YC2: - Dựa vào bảng liệt kê, mỗi HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn. - HS tiếp nối nhau trình bày miệng dàn ý một bài văn. GV nhận xét. Bài tập 2: - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2 (HS1 đọc lệnh và bài Buổi sáng ở TPNHCM. HS 2 đọc các câu hỏi sau bài. - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ. - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng. 3. Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một bạn. - Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nghe bạn kể , NX đúng lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: - bảng lớp viết đề tài của tiết kể chuyện. III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ : HS kể lại một câu chuyện các em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Một HS đọc đề bài, phân tích đề, GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề: Kể về việc làm tốt của bạn em. - 2 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1 - 2 - 3 - 4. Cả lớp theo dõi SGK. - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC; mời một vài em tiếp nối nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. - HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể. c. Hướng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn. - HS thi KC trước lớp. Mỗi em kể xong, trao đổi, đối thoại cùng các bạn về câu chuyện. - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về câu chuyện và lời kể của từng HS. Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất, bạn KC có tiến bộ nhất. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Nhà vô địch tuần 32. Toán Phép nhân I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. GV hướng dẫn cho HS tự ôn tập những hiểu biết chung về phép nhân: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép nhân 2. GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn: Bài 1. CHo HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2. Cho HS nêu cách tính nhân nhẩm số thập phân với 10; với 100 hoặc với 0,1; với 0,01 (bằng cách chuyển dấu phẩy về bên phải, hoặc bên trái một chữ số, hai chữ số) rồi tự làm và chữa bài. Chẳng hạn: a. 3,25 x 10 = 32,5 b. 417,56 x 100 = 41756. 3,25 x 0,1 = 0,325 471,56 x 0,01 = 4,1756. Bài 3.Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài GV nên yêu cầu HS nêu cách làm, giải thích cách làm (phần giải thích không viết vào bài làm). Chẳng hạn: a. 2,5 x 7,8 x 4 = 7,8 x 2,5 x 4 (Tính chất giao hoán) = 7,8 x 10 (Tính chất kết hợp) = 78 (Nhân với 10). b. 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = (8,3 +1,7) x 7,9 (Nhân với tổng một số). = 10 x 7,9 = 79 (Nhân với 10). Bài 4. Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi tự giải và chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải: Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là: 48,5 + 33,5 = 82 (km). Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hau 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82 x 1,5 = 123 Đáp số: 123 km * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò Chính tả (N- V): Tà áo dài Việt Nam I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. - Luyện tập viết hoa tên các huân huy chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của nước ta II. Chuẩn bị: - Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT2. - Ba, bốn tờ phiếu khổ to- viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : Một HS đọc lại cho 2- 3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên các huân chương ở BT3 tiết Chính tả trước. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết. - GV đọc đoạn văn viết chính tả trong bài Tà áo dài Việt Nam. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn kể điều gì ? - HS đọc thầm lại đoạn văn. GV nhắc các em chú ý các dấu câu, cách viết các chữ số (30, XX), những chữ HS dễ viết sai chính tả. - HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong sGK. - GV nhắc HS: Tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn viết hoa chưa đúng. Nhiệm vụ của các em là: sau khi xếp tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, phải viết lại các tên ấy cho đúng. - HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn. GV phát phiếu cho một vài HS. - Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo 2 tiêu chuẩn: + Có xếp đúng tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng không ? + Viết hoa có đúng không ? - Cả lớp sửa bài. - Một HS đọc lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng trong bài. - Cả lớp suy nghĩ, sửa lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. - GV dán lên bảng lớp 3 - 4 tờ phiếu; phát bút dạ mời các nhóm HS thi tiếp sức, mỗi em tiếp nối nhau sửa lại tên 1 danh hiệu hoặc 1 giải thưởng, 1 huy chương, 1 kỉ niệm chương. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho nhóm sửa đúng, sửa nhanh cả 8 tên. * Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò. Toán (BS) ôn về phép trừ, phép cộng I. Mục tiêu. - Củng cố về phép cộng, phép trừ. - Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 605,26 + 247,64 362,85 - 78,29 5,006 + 2,357 + 4,5 63,21 - 14, 75 Bài 2. Tìm x, biết: 120,4 + x = 268,26 x - 14,66 = 3,34 x + 5,22 = 9,08 (x - 5,6) - 3,2 = 4,5 Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất. 51, 8 + 3,9 + 4,2 8,75 + 4,65 + 2,25 5,26 + 9,85 + 1,15 + 4,74 4,91 + 12,57 - 5,09 + 7,43 12,75 - 7,28 - 1,72 - HS tự làm bài tập (HS khá hướng dẫn HS trung bình). - HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (lớp trưởng điều khiển). - GV nhận xét chung, chốt kiến thức. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò Thứ năm, ngày 19 tháng 4 năm 2007 Khoa học Môi trường I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. II. Chuẩn bị: - Thông tin và hình trang 128 , 129 SGK. III. Hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128 SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Mỗi nhóm nêu một số đáp án, các nhóm khác so sánh với kết quả của nhóm mình. Dưới đây là đáp án: Hình 1 - c; hình 2 - d; hình - a; hình 4 - b. - Tiếp theo, GV gọi một số HS trả lời câu hỏi: Theo cách hiểu của các em, môi trường là gì ? Kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. 2. Hoạt động 2. Thảo luận. * Mục tiêu: - HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. * Cách tiến hành: - GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị ? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống. - Tùy môi trường sống của HS, GV sẽ tự đưa ra kết luận cho hoạt động này. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩu, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. - Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy (TV5, tập 2, tr.124). - Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung (gồm 2 cột: Các câu văn/ tác dụng) để HS làm BT1, đẻ trống ô Tác dụng. Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT3. III .Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ : 2 - 3 HS làm lại BT3. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - Một HS đọc to, rõ yêu cầu của BT1. - Một HS nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy. Sau đó, mở bảng phụ đã ghi 3 tác dụng của dấu phẩu; mời 1 HS nhìn bảng đọc lại. - cả lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ, làm bài vào vở hoặc VBT. GV phát phiếu cho 3 - 4 HS. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét. Sau đó mời 3 - 4 HS làm bài trên phiếu tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT2. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung để HS hiểu rõ hơn yêu cầu của BT; mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Ba HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại. Bài tập 3: - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí, các em phải phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó. - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, làm bài. GV dán 2 tờ phiếu; mời 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải. GV mời 1 - 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã sửa đúng dấu phẩy. * Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thực và giải bài toán. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75 kg x 3 = 20,25kg. b. 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 = 7,14m2 x (1 + 1 + 3) = 7,14m2 x 5 = 35,7 m2. hoặc: 7,14 m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 = 7,14m2 x (1 + 1) + 7,14m2 x 3 = 7,14m2 x 2 + 7,14 m2 x 3 = 7,14m2 x (2 + 3) = 7,14m2 x 5 = 35,7m2. c. 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 x (9 + 1) = 9,26dm3 x 10 = 92,6dm3. Bài 2. Cho HS tự tính rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275; b. (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4. Bài 3. Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Bài 4. Cho HS tự nêu tóm tắt, tự phân tích bài toán rồi làm và chữa bài. * Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò. Tiếng việt (BS) Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I. Mục tiêu. - Củng cố và mở rộng vốn từ: Nam và Nữ. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Bài 1. Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ ngữ chỉ những phẩm chất tốt đẹp khác của phụ nữ Việt Nam. Trung hậu: ..................................................................... Bài 2. Nối mỗi câu tục ngữ ở bên trái với lời giải nghĩa từ ngữ đó ở bên phải. a. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh (1) mẹ dù già vẫn chăm sóc, giúp đỡ con cái. b. Một mẹ già bằng ba mẫu ruộng. (2) thương con, nhường nhịn những thuận lợi và điều tốt đẹp cho con. c. Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. (3) dũng cảm, anh hùng chống giặc - HS tự làm bài, trình bày miệng. - Lớp cùng giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Toán (BS) ôn phép nhân, phép chia I. Mục tiêu. - Củng cố về phép nhân, phép chia. - Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 2,35 ´ 7 12,7 ´ 4,5 32,8 ´ 16 0,49 ´ 2,6 3,72 : 3 7,3 : 6 142,5 : 75 12,35: 57 Bài 2. Tìm x: a. x: 10 + x ´ 3,9 = 4,8 b. 4,1 : x ´ 1,5 = 0,2 - HS tự làm bài tập (HS khá hướng dẫn HS trung bình). - HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (lớp trưởng điều khiển). - GV nhận xét chung, chốt kiến thức. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Kỹ thuật Thứ sáu, ngày 20 tháng 4 năm 2007 Tập làm văn ÔN tập về văn tả cảnh I. Mục tiêu: - Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh - một dàn ý với những ý của riêng mình. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh - trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II .Đồ dùng học tập: - Bảng lớp viết 4 đề văn. - Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý 4 bài văn. III .Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì I - BT1, tiết TLV trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung BT1. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học theo lời dặn của thầy (cô) (chọn cảnh để quan sát, lập dàn ý); mời HS nói đề bài các em chọn. Lập dàn ý: - Một HS đọc gợi ý 1, 2 trng SGK. - Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 4 HS (chọn 4 em lập dàn ý cho 4 đề khác nhau. - Những HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của BT2; dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm. GV nhắc HS trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu. - Đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp. - Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt; bình chọn người trình bày hay nhất. 3. Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò. Địa lý Địa lý địa phương I. Mục tiêu: - HS nắm được tình hình dân số, kinh tế của địa phương mình. - Có ý thức tuyên truyền về dân số và sự phát triể
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_31_bo_sung.doc