Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2014-2015

A. Mục đích yêu cầu:

 - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại như vậy(BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3).

 - Rèn ý thức khi viết phải sử dụng đúng dấu câu.

B.Chuẩn bị:

 - Nội dung bài ôn

 - HS: Đồ dùng cho tiết học

C. Phương pháp và hình thức:

 - Phương pháp: Luyện tập - thực hành

 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp

 

doc34 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Lòng tự hào khi đất nước được tự do.
- HS viết nháp: rừng tre, phấp phới, phù sa, rì rầm,
- Các chữ cái ở đầu mỗi dòng thơ viết thẳng cột
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
- Một HS nêu yêu cầu.
a) Các cụm từ:
- Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.
- Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
- Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
b) Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
Một HS nêu yêu cầu.
Cặp trao đổi - làm bài sau trình bày.
Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân
Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng
3. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt lại bài 
- Dặn dò: Nhớ cách viết các cụm từ chỉ huân chương; danh hiệu; giải thưởng.
Phần điều chỉnh: 
Chiều:
Tiết 1: Khoa học
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
A. Mục tiêu: 
 - Biết chim là động vật đẻ trứng.
 - Nắm được cách nuôi con của chim.
B. Chuẩn bị:
 - GV: Hình minh hoạ trang 118, 119 SGK, SGK, kế hoạch dạy học.
 - HS: SGK, vở nháp, vở ghi.
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp: Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra:
 - Nêu chu trình sinh sản của ếch?
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung:
Hoạt động 1: Sự phát triển của phôi thai trong quả trứng
 (Nhóm cặp) 
- HS quan sát hình SGK và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày
- So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
* H.2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt.
- Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d?
* H.2b: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày có thể nhìn thấy mắt gà (phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển.)
* H.2c: Quả trứng đã được ấp khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà (phần phôi đã lớn, phần lòng đỏ nhỏ đi)
* H.2d: Quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đủ các bộ phận của gà (phần lòng đỏ không còn nữa.)
* Kết luận: Trứng gà (hoặc trứng chim...) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi. Trứng gà ấp khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim
- Mô tả nội dung từng hình?
- Em có nhận xét gì về những con chim non, con gà mới nở?
- Chúng đã kiếm mồi được chưa, tại sao?
- HS quan sát hình SGK - Thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
* Hình 3: Một chú gà con đang chui ra khỏi vỏ trứng.
+ Hình 4: Chú gà con vừa chui ra khỏi vỏ trứng được vài giờ,lông của chú đã khô và chú đã đi lại được.
+ Hình 5: Chim mẹ đang mớm mồi cho chim con.
- Chim non , gà con mới nở đều rất yếu.
- Chúng chưa thể đi kiếm mồi được vì vẫn còn rất yếu.
Kết luận: Chim non đựơc bố mẹ nuôi cho đến khi có thể kiếm ăn, gà con thường được con người nuôi dưỡng, chăm sóc. Hầu hết chim non hay gà con thường yếu ớt không thể kiếm ăn được ngay. 
Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh
- Giới thiệu tranh ảnh về sự nuôi con của một số loài chim.
- Các tổ giới thiệu về tranh ảnh sưu tầm được về sự sinh sản và nuôi con của chim 
3. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt lại bài 
- Dặn dò: Về ôn bài 
Phần điều chỉnh: 
Tiết 2: Tiếng Việt (ôn)
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
A. Mục đích yêu cầu:
 - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại như vậy(BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3).
 - Rèn ý thức khi viết phải sử dụng đúng dấu câu.
B.Chuẩn bị:
 - Nội dung bài ôn
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp: Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
Bài 1: (94) NC Tìm dấu thích hợp để điền vào mỗi chỗ trống 
 - Chép sẵn trên bảng phụ 
Bài 2 : (tr95) NC
Tìm các dấu câu dùng sai trong đoạn trích. Chép lại đoạn trich sau khi đã sửa các dấu câu dùng sai
- Cá nhân đọc đoạn văn - tìm dấu thích hợp để điền cho thích hợp.
- Trình bày - giải thích tại sao điền như vậy.
+ Thứ tự các dấu cần điền: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than, dấu chấm hỏi, dấuchấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, 
- Đọc lại bài sau khi đã điền 
- Đọc bài “ Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn”
- Tìm dấu câu đã dùng sai , sửa chữa, chép lại cho đúng chính tả.
- Tối mịt, bảy.giường mình. .của tôi ?
của tôi?
Chú thứ bảy: “ Lạy chúa !...đẹp quá!”
Tên cô là gì ?
Em tên là Bạch Tuyết.
Sao cô lại đến đây?
 3. Củng cố - dặn dò:
 - Tóm tắt lại bài 
 - Dặn dò: Về ôn bài 
Phần điều chỉnh: 
Tiết 3 : Hoạt động ngoài giờ lên lớp (GV chuyên) 
Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2015 
Tiết 1: Tập đọc
CON GÁI
A. Mục tiêu:
 - Biết đọc nhấn giọng ở những từ ngữ phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ. Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ; Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. 
- Giáo dục ý thức rèn luyện đạo đức cho học sinh 
B. Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp: Giảng giải - luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra 
 HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời các câu hỏi về nội dung bài 
 II. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
- Chia đoạn. 5 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Cách đọc giọng thỏ thẻ, tâm tình
b.Tìm hiểu bài:
- Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
- Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về con gái không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
- Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
c) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- Giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể, thủ thỉ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 5 trong nhóm 2.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài tác giả muốn nói nên điều gì?
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.
- Đọc sửa lỗi phát âm
- Đọc hiểu một số từ (chú giải SGK).
- Đọc nâng cao
- 1 em đọc lại cả bài
Dì Hạnh nói: “Lại một vịt trời nữa”;
Cả bố và mẹ Mơ đều buồn
- Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ
- Những người thân thay đổi quan niệm: Các chi tiết thể hiện bố ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ; Dì Hạnh nói: Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì 
- Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang.
- Sinh con trai hay con gái đều tốt, quan trọng là 
- HS nối tiếp đọc các đoạn trong bài, tìm và nêu giọng đọc của mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm - sau đọc trước lớp. 
- Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ; Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
 - Dặn dò: Chuẩn bị bài mới.
Phần điều chỉnh: 
Tiết 2 : Toán
$143 : ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN (tiếp )
A. Mục tiêu: 
 - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
 - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh 
B. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, kế hoạch bài dạy.
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp: Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra: 
 - HS chữa bài tập ở VBT.
 II.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện tập:
Bài tập 1 (151)
 - Cá nhân làm vở ô li 
* Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân:
 a. 0,3 = ; 0,72 = ; 1,5 = ; 9,347 = 
 b. = ; = ; = ; = 
Bài tập 2 (151): 
 - Thảo luận cặp - làm vở
 - chữa bài 
a.Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:
0,3 = 35% ; 0,5 = 50%; 8,75 = 875%
b. Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:
45% = 0,45 ; 5% = 0,05 ; 625% = 6,25
Bài tập 3 (151): 
 Vở ô li + bảng lớp.
Viết các số đo dưới dạng số thập phân:
 a. giờ = 0,5 giờ ; giờ = 0,75 giờ ; 
 phút = 0,25 phút
 b. m = 3,5 m ; km = 0,3 km; kg = 0,4 kg
Bài tập 4 (151): 
 Vở nháp + bảng lớp.
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a. 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b. 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
Bài tập 5 (151): HS năng khiếu
- HS tự làm bài.
- Tìm số thập phân thích hợp viết vào chỗ trống:
 0,1 < ... < 0,2
Số cần điền là: 0,11; 0,12; 0,111... 
3. Củng cố - dặn dò:
 - Tóm tắt lại bài 
 - Dặn dò: Về ôn bài 
Phần điều chỉnh: 
Tiết 3: Ngoại ngữ (GV chuyên)
Unit 17 - Lesson 1: Part 3. 4
Tiết 4: Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
A. Mục đích yêu cầu
 Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết bạn bè. 
B. Chuẩn bị : 
 - Bút dạ, bảng nhóm.
 - Tranh minh hoạ bài. 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp: Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm 4 ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1 ( tr 133 ) 
- Trong phần này có những nhân vật nào?
- Tóm tắt nội dung chính của đoạn?
- Dấu hiệu, vẻ mặt của mỗi nhân vật ra sao?
Bài 2: (tr133) Nhóm 4. Viết tiếp đoạn thoại để chuyển một trong hai phần màn kịch
- Đoạn trích có mấy nhân vật?
(Màn 1: Hai bạn làm quen, chia tay hẹn ngày mai gặp lại,Ma-ri-ô bị xô ngã, Giu-li-ét-ta an ủi và băng bó cho bạn.)
Màn 2: 
- Nội dung phần này là gì?
(Cho HS đọc gợi ý rồi viết )
Bài tập 3: Nhóm 4.
- Đọc phân vai màn kịch
- GV nhận xét, bình chọn.
+ HS nối tiếp đọc yêu cầu.nội dung bài 1.
+ 2 HS đọc nối tiếp hai phần của truyện Một vụ đắm tàu trong SGK.
- Giu- li-ét-ta và Ma-ri-ô
- Cuộc gặp gỡ quen thân và hoàn cảnh của 2 bạn.
- Giu- li-ét-ta vui vẻ hồn nhiên, Ma-ri-ô hơi buồn, mắt nhìn ra xa.
+ 4 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- Ma-ri-ô, Giu- li-ét-ta, 1 số phụ nữ, trẻ em, người thuỷ thủ.
+ Viết tiếp một số lời đối thoại để chuyển một trong 2 phần nói trên thành một màn kịch theo gợi ý 
VD :
Tiếp màn 1
- Giu- li-ét-ta: Không mình đi một mình
- Ma-ri-ô: trời tối rồi tạm biệt bạn nhé, hẹn gặp lại bạn ngày mai.
- Giu- li-ét-ta: Trời ơi bạn bị ngã có đau không?
- Ma-ri-ô: mình không sao bạn đừng lo.
.
- Cơ hội sống dành cho Ma-ri-ô, nhưng cậu đã dành cho Giu- li-ét-ta.
Tiếp màn 2: 
- Người dưới xuồng: còn một chỗ, cho đứa nhỏ xuống.
- Ma-ri-ô: Bạn xuống mau đi, mình ở lại cho. 
- Giu- li-ét-ta: khóc nức nở, tạm biệt bạn nhé,
-HS trình bày lời đối thoại.của nhóm mình.
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS đọc phân vai màn kịch.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
3. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt lại bài 
- Dặn dò: Chuẩn bị bài tới 
Phần điều chỉnh: 
Chiều:
Tiết 1 : Kĩ thuật (GV chuyên) 
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 3)
Tiết 2: Thể dục (GV chuyên) 
Môn thể thao tự chọn - Trò chơi
“Nhảy đúng nhảy nhanh”
Tiết 3: Toán (ôn)
ÔN LUYỆN CHUNG 
A.Mục tiêu :
 - Củng cố về số thập phân; giải toán có lời văn 
 - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh.
B. Chuẩn bị:
 - GV: Nội dung bài ôn
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Thực hành làm - chữa bài trong VBT
Bài 1: ( tr 80) Viết dưới dạng phân số thập phân 
 Mẫu : 0,4 = 
Bài 3: ( tr 80 ) Viết số đo dưới dạng số thập phân 
 Mẫu giờ = 0,5 giờ 
Bài 5(tr 81) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a. 0,7 = ; 0,93 = ; 
 1,2 = ; 4,25 = ; 5,125 = 
 b. = 0,25 ; = 0,16 ; = 0,6 ; 
 = 0,625
 a. phút = 0,75 phút ; 1 giờ = 1,2 giờ 
 b. m = 2,5 m ; km = 0,6 km ; 
 kg = 0,2 kg ; l = 1,6 kg ; 
 m2 = 0,9 m2; m2 = 0,65 m2
 - Cặp thảo luận - làm - chữa bài
 a. 0,2 < 0,21 < 0,3 
 b. 0,11 < 0,115 < 0,12 
II. Bài làm thêm.
Bài tập 1 : Tìm x 
 a. : x + = 
 : x = - 
 : x = 
 x = 
Bài tập 2: Một đàn gia súc gồm ba loại: dê, cừu và bò, có tất cả 120 con. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu con? Biết số dê bằng tổng số cừu và bò, số bò bằng tổng số dê và cừu? 
b. : = 
 = : 
 = 
 = 
 vậy x = 7
c. y x = x 
 y x = 
 y = : 
 y = 
 y = 
 Bài giải 
 Coi dê là 2 phần, cừu và bò 3 phần, tổng số phần bằng nhau : 1+3=5 (phần)
 Số dê là 120 : 5 x 2 = 48 ( con )
Tổng số cừu và bò là : 120-48=72 (con)
 Coi dê và cừu là 7 phần, bò gồm 1 phần ta có tổng số phần : 1+7=8 ( phần )
 Số bò là : 120 : 8 = 15 ( con ) 
 Số cừu là : 120-(48+15) = 57 ( con)
 ĐS: 48 con dê ; 15 con bò ; 57con cừu 
3. Củng cố - dặn dò:
 - Tóm tắt lại bài 
 - Dặn dò: Về ôn bài 
Phần điều chỉnh: 
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2015
Sáng
Tiết 1: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
A. Mục tiêu:
 - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lý giải được tại sao lại như vậy(BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3).
 - Giáo dục ý thức khi viết dùng đúng dấu câu.
B. Chuẩn bị : 
 - Kế hoạch bài dạy; Bút dạ, bảng nhóm.
 - Tranh minh hoạ bài. 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; động não; luyện tập - thực hành
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra 
 - Nêu tác dụng của các dấu câu (dấu chấm,dấu hỏi chấm, dấu chấm than) 
 II.Bài mới
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (115): nhóm đôi
- Tìm dấu thích hợp vào mỗi chỗ trống 
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi.
Bài tập 2 (115): nhóm đôi.
- Hãy chữa lại dấu câu bị sai trong câu chuyện vui?
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (116): cá nhân
- Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu thích hợp.
- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng nhóm.
1 HS nêu yêu cầu. 
Nhóm trao đổi - làm - chữa bài 
Tùng bảo Vinh: 
- Chơi cờ ca-rô đi !
- Để tớ thua à ? Cậu cao thủ lắm !
- A ! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm!
- Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem.
- Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế?
- Cậu nhầm to rồi! Tớ đâu mà tớ! Ông tớ đấy!
- Ông cậu?
- Ừ ! Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà.
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
- Nhóm cặp thảo luận - trình bày
- Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
- Câu 4: Chà!
- Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à?
- Câu 6: Giỏi thật đấy!
- Câu 7: Không!
- Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí – thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài: VD: 
a) Chị mở cửa sổ giúp em với!
b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà?
c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!
d) Ôi, búp bê đẹp quá!
- Nhóm trình bày 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
3. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt lại bài 
- Dặn dò: Về ôn bài 
Phần điều chỉnh: 
Tiết 2: Toán
T144: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
A. Mục tiêu: 
 Biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
B. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, kế hoạch bài dạy.
 - HS: SGK, vở ô li, vở nháp.
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; động não; luyện tập - thực hành
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra: 
 - HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Luyện tập
Bài tập 1 (152):
- Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài:
Nêu miệng + bảng lớp 
- Viết đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng:
- Trong hai đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng):
- Kí hiệu: km, hm, dam, m, dm, cm, mm
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề: 
1 km = 10 hm 1 hm = 10 dam 1dam = 10 m
 = 0,1 km = 0,1hm
- Kí hiệu: Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề: 
1 kg = 10 hg 1 hg = 10 dag 1dag = 10 g
 = 0,1 kg = 0,1hg
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé = lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Bài tập 2 (152): Viết (theo mẫu): a. 1m = 10dm 
 = 100cm = 1000mm
 Vở nháp + bảng lớp.
 Phần b: HS năng khiếu
 a. 1km = 1000m; 1kg = 1000g
 1tấn = 1000kg
 b. 1m = dam = 0,1dam
 1m = km = 0,001km
 1g = kg = 0,001kg
 1kg = tấn = 0,001tấn
Bài tập 3 (152): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Vở ô li + bảng lớp.
 a. 1827m = 1km 827m = 1,827km
b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m
c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
 HS năng khiếu
 8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn 
 2063m = 2km 63m = 2,063km
702m = 0km 702m = 0,702km
786cm = 7m 86cm = 7,86m
408cm = 4m 8cm = 4,08m
3. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt lại bài 
- Dặn dò: Về ôn bài 
Phần điều chỉnh: 
Tiết 4: Kể chuyện
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
A. Mục đích, yêu cầu:
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
 - Hiểu và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Học tập những đức tính tốt của bạn.
B. Chuẩn bị: 
 - GV: kế hoạch bài dạy, tranh minh hoạ trong SGK.
 - HS: Đồ dùng cho tiết học
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; động não; luyện tập - thực hành
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra:
 - HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. GV kế chuyện:
 - GV kể lần 1.
 + Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện?
- HS theo dõi.
* Tôi, Lâm "voi", Quốc "lém", Lớp trưởng Vân.
- Cho HS hiểu từ 
- hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- HS theo dõi và quan sát tranh.
- Nêu nội dung từng bức tranh?
+ Tranh 1: Vân được bầu làm lớp trưởng, mấy bạn trai bàn tán. Các bạn cho rằng Vân thấp bé...không xứng đáng làm lớp trưởng.
+ Tranh 2: Không ngờ trong bài kiểm tra môn Địa lí ,Vân được điểm 10, các bạn coi thường Vân được điểm 5.
+ Tranh 3: Quốc hoảng hốt vì đến phiên mình trực nhật mà lại ngủ quên. Nhưng vào lớp đã thấy lớp sạch sẽ. Thì ra là lớp trưởng đã làm giúp. Quốc thở phào nhẹ nhóm, biết ơn Vân.
+ Tranh 4: Vân có sáng kiến mua kem về bồi dưỡng cho các bạn đang lao động giữa buổi chiều nắng. Quốc tấm tắc khen lớp trưởng rất tâm lí.
+ Tranh 5: Các bạn nam bây giờ rất phục Vân- Một lớp trưởng nữ không chỉ học giỏi mà còn gương mẫu, xốc vác tỏng mọi công việc của lớp.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể theo nhóm .
- HS kể theo nhóm 4 trao đổi nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- 3 HS thi kể.
+ HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
 - Câu chuyện có mấy nhân vật?
 - Bạn hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
 - Bạn rút ra ý nghĩa gì khi nghe câu chuyện?
* Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Tóm tắt lại bài 
 - Dặn dò: Về ôn bài 
Phần điều chỉnh: 
Tiết 4 : Ngoại ngữ (GV chuyên)
Unit 17 - Lesson 2: Part 1. 2
Chiều: 
Tiết 1: Hát :NGHE NHẠC
Thay: Học bài hát
NHANH BƯỚC NHANH NHI ĐỒNG.
A. Mục tiêu
- HS thuộc lời ca của bài hát - biết hát bài 
- 

File đính kèm:

  • docTuần 29.doc