Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016

1. Kiểm tra bài cũ:

- Cây con mọc lên từ bộ phận nào của cây mẹ?

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Họat động 1:Thảo luận.

* Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh sự phát triển của hợp tử.

*Cách tiến hành:

- GV cho HS làm việc cá nhân.

- GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.

- GV nêu câu hỏi để HS thảo luận:

+ Đa số động vật được chia thành mấy giống?

+ Đó là những giống nào ?

+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào?

+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?

+ Nêu kết quả của sự thụ tinh, hợp tử phát triển thành gì?

- GV gọi HS trả lời và nhận xét bổ sung kết luận.

c. Hoạt động 2:

* Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.

* Tiến hành:

Cho HS quan sát hình trong SGK 112, và chỉ vào từng hình và nói với nhau con nào được nở ra từ trứng?

Con nào vừa đẻ ra đã thành con?

- GV gọi HS trình bầy.

* GV kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: Có loài đẻ trứng, có loài đẻ con

d. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS :Thi nói tên những con vật đẻ trứng những con vật đẻ con.

* Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và động vật để con.

* Tiến hành:

GV chia lớp thành 2 đội và mỗi đội cử 7 HS lên xếp thành 2 hàng dọc, lần lượt các HS của hai đội lên viết vào 2 cột cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên các con vật và viết đúng cột là thắng cuộc, các HS khác cổ vũ cho các bạn.

 Tên các động vật đẻ trứng.

VD.

Cá vàng.

Bướm.

- Nhận xét đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò:

- Động vật sinh sản để làm gì ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

 

doc24 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh sự phát triển của hợp tử.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.
- GV nêu câu hỏi để HS thảo luận:
+ Đa số động vật được chia thành mấy giống?
+ Đó là những giống nào ?
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào?
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh, hợp tử phát triển thành gì?
- GV gọi HS trả lời và nhận xét bổ sung kết luận.
c. Hoạt động 2:
* Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.
* Tiến hành:
Cho HS quan sát hình trong SGK 112, và chỉ vào từng hình và nói với nhau con nào được nở ra từ trứng?
Con nào vừa đẻ ra đã thành con?
- GV gọi HS trình bầy.
* GV kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: Có loài đẻ trứng, có loài đẻ con 
d. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS :Thi nói tên những con vật đẻ trứng những con vật đẻ con.
* Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và động vật để con.
* Tiến hành:
GV chia lớp thành 2 đội và mỗi đội cử 7 HS lên xếp thành 2 hàng dọc, lần lượt các HS của hai đội lên viết vào 2 cột cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên các con vật và viết đúng cột là thắng cuộc, các HS khác cổ vũ cho các bạn.
 Tên các động vật đẻ trứng.
VD.
Cá vàng.
Bướm.....
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Động vật sinh sản để làm gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu.
- HS làm việc cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Đa số động vật được chia thành hai giống; 
+ Giống đực và giống cái. 
+ Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp trứng tạo tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh 
+ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.
- HS nghe.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Các con vật được nở ra từ trứng như: Sâu, Thạch Thùng, nòng nọc,
+ Các con vật được đẻ ra đã thành con: Voi, chó, lợn, mèo ...
- HS nghe.
HS theo dõi và tham gia cuộc chơi.
 Tên các động vật đẻ con .
VD.
Chuột.
Lợn .
...
__________________________________________________________________ 
 Ngày soạn: 20/3 /2016
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22/3/2016
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_________________________________
Toán:
Tiết 137: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. Bài 1, 2
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu QT và CT tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b HD luyện tập:
Bài 1(144):
- Mời 1 HS đọc BT 1a:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (145):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Cho HS làm vào phiếu học tập. 
- Đại diện chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
Lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút.
Bài 4. ( Nếu còn thời gian )
 Gọi HS nêu yêu cầu và cách giải bài toán.
 Cho HS làm vào vở và yêu cầu HS đọc kết quả bài toán.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Ta vừa làm quen với loại toán chuyển động nào?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các KT vừa luyện tập.
- HS nêu ý kiến.
- Một em đọc.
- 1 vài em nêu.
*Bài giải:
 Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là:
 42 + 50 = 92 (km)
 Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ
- 1 em chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
- Xem hướng dẫn làm
- Hoạt động nhóm.
*Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3 giờ 45 phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.
 Quãng đường đi được của ca nô là:
12 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km.
- Nhóm nhận xét
Cách 1. 
 15km = 15000m.
Vận tốc chạy của ngựa là:
 15000 : 20 = 750 (m/phút).
Cách 2.
Vận tốc chạy của ngựa là :
 15 : 20 = (0,75 km/ phút)
 = 750 m/phút .
- HS HTT làm bài.
 Bài giải.
 2giờ 30phút = 2, 5 giờ.
Quãng đường xe máy đã đi được trong 2giờ 30 phút là:
 42 2,5 = 105 (km)
Sau 2 giờ30 phút xe máy còn cách B là:
 135 – 105 = 30(km).
 Đáp số : 30 km.
 _________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn 
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận bài làm của HS 
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt có vế câu viết thêm khác của bạn
- GV nhận xét khen gợi HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Thế nào là câu ghép ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra.
- Lần luợt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị, gv cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có một bạn kiểm tra song thì gọi bạn khác lên bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả và nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai sửa lại cho đúng.
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
VD: Câu ghép hoàn chỉnh:
a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy / chúng rất quan trọng / đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng.
b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm việc theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng / chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác / chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động.
c. Câu truyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “ Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”
_________________________________
Chính tả:
Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn 
	- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc
	III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra nội dung bài giờ trước của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra bài đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
c. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV yêu cầu HS nêu kết quả.
- Câu hỏi:
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương?
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
+ Tìm các câu ghép trong 1đoạn của bài văn?
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?
- Yêu cầu HS phân tích các vế câu của câu ghép, dùng dấu gạch chéo để phân tách các vế câu, gạch 1 gạch dưới chủ ngữ. 2 gạch dưới vị ngữ.
- Nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố dặn dò
Sử dụng các từ ngữ thay thế trong bài văn có tác dụng gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài luyện đọc và học thuộc lòng 
- Lần luợt từng học sinh gắp thăm bài , về chỗ chuẩn bị, GV cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có một bạn kiểm tra xong thì gọi bạn khác lên bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS báo cáo kết quả.
 a. Những từ ngữ: Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
b. Những kỉ niệm tuổi thơ đã gắn bó tác giả với quê hương.
c. Tất cả các câu trong bài đều là câu ghép.
d.*Các từ ngữ được lặp lại: Tôi, mảnh đất.
*Các từ ngữ được thay thế:+Cụm từ Mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi 
+Cụm từ mảnh đất quê hương thay thế cho; mảnh đất cọc cằn.
+ Cụm từ mảnh đất ấy; thay thế cho; Mảnh đất quê hương.
- HS phân tích.
* Làng quê tôi đã khuất hẳn / nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo
...
________________________________
Địa lí:
Tiết 28: CHÂU MĨ (tiếp theo) 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
*GDBVMT: Mối quan hệ giữa dân số đông với việc bảo vệ môi trường..
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ:
- HS dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống?
+ Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu?
- Một số HS trả lời 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: (SGV – trang 141)
c. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế: 
- Cho HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa bắc Mĩ với trung Mĩ và nam Mĩ?
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 142).
d. Hoạt động 3: Hoa Kì:
- GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới.
- HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
- Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX
- GV kết luận: (SGV – trang 142) 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ ?
- GV NX giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
+ Đứng thứ 3 trên thế giới.
+ Từ các châu lục đến sinh sống.
+ Dân cư sống chủ yếu ở miền ven biển và miềm đông.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Kinh tế bắc Mĩ phát triển hơn hẳn.....
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- Nhóm trưng bày.
- Một số em chỉ bản đồ.
_________________________________________________________
 Ngày soạn: 21/3 /2016
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23/3/2016
Toán:
Tiết 138: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD luyện tập:
Bài 1 (145):
- Mời 1 HS đọc BT 1a:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (146):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào phiếu học tập.
- Đại diện chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (146):( dành cho học sinh HTT) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cacgs tính v, s, t?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các KT vừa luyện tập.
- HS nêu quy tắc và CT tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Nêu yêu cầu.
- Hai chuyển động.
*Bài giải:
 Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là:
 12 3 = 36 (km)
 Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
 36 – 12 = 24 (km)
 Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
 36 : 24 = 1,5 (giờ) 
 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
- Nêu yêu cầu.
*Bài giải:
 Quãng đường báo gấm chạy trong 1/25 giờ là:
 120 1/ 25 = 4,8 (km)
 Đáp số: 4,8 km.
- Đại diện chữa.
- Nhận xét bài bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Nói cách làm.
*Bài giải:
 Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút 
 = 2,5 giờ 
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường (AB) là:
 36 2,5 = 90 (km)
 Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
 54 – 36 = 18 (km)
 Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
 90 : 18 = 5 (giờ) 
 Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
 11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
 Đáp số: 16 giờ 7 phút.
____________________________________
Tập đọc:
Tiết 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 4)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS đọc lại các bài tập đọc.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 
- Tổ chức bốc thăm và đọc bài.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
c. HD làm bài tập:
Bài 2: 
- Mời HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào.
- HS viết dàn ý vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm.
- Một số HS đọc dàn ý bài văn ; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích lí do.
- Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu.
- Đọc yêu cầu.
*Lời giải:
Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng ; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ; Tranh làng Hồ.
- Nêu yêu cầu.
*VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (MB trực tiếp).
- Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.
- Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải (KB không mở rộng).
______________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 5)
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng CT bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. HD nghe viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: gáo dừa, tuồng chèo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để NX.
- Nhận xét chung.
Bài 2: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- GV nhắc HS:
+ Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.
+ Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân vật
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.
+ Bằng cách so sánh với cây bằng lăng già.
- HS viết đoạn văn vào VBT.
- HS đọc.
____________________________________
Hoạt động giáo dục kĩ thuật:
Tiết 28: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.(Với HS khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Một máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Tài liệu: Nhóm trưởng lên lấy đồ dùng.
A. HĐ cơ bản:
1. Khởi động: Trưởng ban VN lên điều khiển.
2. Giới thiệu bài:
3. HS đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
Hoạt động 1: Cho HS nêu lại quy trình Lắp máy bay trực thăng.
B. HĐ thực hành:
Hoạt động 1: HS thực hành lắp máy bay trực thăng. 
a. Chọn chi tiết:
- Kiểm tra HS chọn chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
- Nhắc HS lưu ý:
+ Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý ở tiết 1.
+ Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
+ Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh.
- Theo dõi uốn nắn HS.
c. Lắp ráp máy bay trực thăng.
- Nhắc nhở, giúp đỡ HS.
C. HĐ ứng dụng:
- HS ứng dụng lắp mô hình vào cuộc sống hàng ngày.
IV. Đánh giá:
- Em hãy nêu những yêu cầu cần thiết khi lắp máy bay trực thăng ?
- Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Quan sát kĩ hình và các bước lắp.
- Tiến hành lắp máy bay trong nhóm.
- HS thực hành lắp ghép.
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 22/3 /2016
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24/3/2016
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
Tiết 139: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
- Củng cố đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD ôn tập:
Bài 1(147):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2(147): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào phiếu học tập..
- Mời đại diện trình bày.
- Nhận xét.
Bài 3 (147): ( Cột 1)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4(147) HSHTT
- Cho HS tự làm bài
- GVnhận xét sửa sai 
Bài 5 (148): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 

File đính kèm:

  • docTUAN 28(15-16).doc