Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2014-2015

A. Mục tiêu

 - Biết trình tự miêu tìm được những hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.

 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.

B. Chuẩn bị:

 - Kế hoạch bài dạy

 - HS: Đồ dùng cho tiết học

C. Phương pháp và hình thức:

 - Phương pháp; động não; luyện tập- thực hành

 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp

D. Các hoạt động dạy học:

 I. Kiểm tra bài cũ:

 - HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước

 II. Dạy bài mới:

 1.Giới thiệu bài:

 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

 

doc33 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hơ?
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Cách trình bày?
- Cho HS viết bài 
- GV chấm nhận xét chung
c. Luyện tập:
Bài tập 2: nhóm đôi.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
- 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ; lớp theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- Ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung của dòng sông biết nhớ cội nguồn.
- HS viết nháp từ khó: con sóng, nước lợ, nông sâu,
 - Trình bày theo thể thơ 6 tiếng : đầu dòng viết thẳng cột viết hoa chữ cái đầu dòng thơ
* HS tự nhớ và viết bài.
- HS soát bài.
HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận cặp - viết bài 
 Tên riêng
Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mân Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
 Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
3. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt lại bài 
- Dặn dò: Chuẩn bị bài mới.
Phần điều chỉnh: 
Chiều:
Tiết 1: Khoa học
$54: CÂY CON MỌC LÊN
TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ CÂY
A. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết:
	 - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
	 - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
	 - Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
B. Chuẩn bị:
 - Hình trang 110, 111 SGK.
 - Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; Giảng giải, vấn đáp, luyện tập thực hành.
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra:
 Nêu quá trình phát triển thành cây của hạt?
 II. Các hoạt động 
Giới thiệu bài
Các hoạt động
 Nhóm làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật:
- Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
- Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK và nói về cách trồng mía.
Kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
Các nhóm quan sát - trình bày
+Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+ Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi.
+ Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
- Trồng mía: Người ta phải đánh rãnh; trồng mía bằng ngọn.
Hoạt động 2: Thực hành 
 Thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ
	- GV phân khu vực cho các tổ ở vườn trường 
	- Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn).
	3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà.
3. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt lại bài 
- Dặn dò: Chuẩn bị bài mới.
Phần điều chỉnh: 
Tiết 2: Tiếng Việt (ôn)
ÔN - MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
A. Mục tiêu:
 - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về chủ điểm “Nhớ nguồn”Qua việc làm bài tập
 - Giáo dục ý thức giữ gìn truyền thống của dân tộc.
B. Chuẩn bị
 - Kế hoạch bài dạy
	 - HS: Đồ dùng cho tiết học
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; động não; luyện tập- thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Em hiểu thế nào là truyền thống ? đặt câu với từ truyền thống
 II. Các hoạt động
Giới thiệu
Bài ôn: 
Bài 1:
 Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với thành ngữ tục ngữ ở cột A
 Đáp án; 1- b
 2- c ; 3- a
Bài 2:
 Xếp các thành ngữ tục ngữ sau đây vào các nhóm thích hợp : 
 Thương người như thể thương thân; Chết vinh còn hơn sống nhục,chết đứng còn hơn sống quỳ; máu chảy ruột mềm; chị ngã em nâng, môi hở răng lạnh; Đồng sức đồng lòng, kề vai sát cánh; có công mài sắt có ngày nên kim; 
 A
B
(1)Cày sâu cuốc bẫm
(2)Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
(3)Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 
a. Một người trong cộng đồng bị tai họa , đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ đau xót.
b. Cần cù , chăm chỉ làm ăn
c. Khi được hưởng thành quả phải nhớ người đã có công gây dựng nên
- Cá nhân xếp vào các nhóm - trình bày 
 * Truyền thống đoàn kết: Đồng sức đồng lòng,
 kề vai sát cánh
*Truyền thống kiên cường bất khuất: Chết vinh còn hơn sống nhục, chết đứng còn hơn sống quỳ
* Truyền thống lao động cần cù ; có công mài sắt có ngày nên kim.
* Truyền thống nhân ái: Thương người như thể thương thân; máu chảy ruột mềm; chị ngã em nâng, môi hở răng lạnh
- Nêu nghĩa một số câu thành ngữ 
3. Củng cố, dặn dò:
 - Tóm tắt lại bài.
 - Dặn về ôn bài 
Phần điều chỉnh: 
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp (GV chuyên) 
Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2015
Chiều:
 ĐẤT NƯỚC 
A. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi tự hào.
 - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Học thuộc 3 khổ thơ
B. Chuẩn bị
 - Kế hoạch bài dạy
	 - HS: Đồ dùng cho tiết học
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; động não; luyện tập- thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I.Kiểm tra:
 Đọc bài : Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi nội dung bài 
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Khổ 1- 2giọng đọc thiết tha, bâng khuâng; Khổ 3;4: giọng vui, khỏe. khổ 5: Trầm lắng, chậm rãi
b.Tìm hiểu nội dung:
- Những ngày thu đã qua được tả trong khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?
- Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ 3 đẹp như thế nào ?
-Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, trời đất trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- Lòng tự hào về dất nước tự do và truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua từ ngữ và hình ảnh nào ở hai khổ thơ?
c.Đọc diễn cảm:
-H - HD đọc 2 khổ thơ đầu: ngắt đúng
 nhịp thơ, nhấn giọng: khác rồi, vui nghe, phấp phới, thay áo mới 
3.Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài? 
- Nhận xét tiết học 
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.
Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Đọc hiểu một số từ (chú giải SGK).
- Đọc nâng cao.
 + Đẹp: Sáng mát trong; gió thỏi, hương cốm mới.
 Buồn: Sáng chớm lạnh, xao xác hơi may, thềm nắng lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại
 + Đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới.trong biếc
 Vui: Rừng tre phấp phới, nói cười thiết
 tha
 - Biện pháp nhân hóa làm cho trời giống
 như con người: biết thay áo mới, cũng
 nói cười giống con người để thể hiện
 niềm vui khi
 - Từ ngữ: Trời xanh đây, núi rừng đây, 
của chúng ta (nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giừ đây được tự do) Lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc: Chưa bao giờ khuất
3 HS đọc nối tiếp - nêu cách đọc
Luyện đọc theo (cặp)- đọc trước lớp.
Luyện đọc thuộc lòng.
* Ý nghĩa:Thể hiện niềm vui và tự hào về một đất nước tự do
 - Dặn chuẩn bị bài mới 
Phần điều chỉnh: 
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - Giáo dục ý thức học tập của học sinh
B. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, kế hoạch bài dạy.
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra: 
 - HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện tập:
Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống:
 Vở nháp + bảng lớp.
Cá nhân tính - viết số thích hợp 
Trao đổi trong nhóm cặp kết quả tính
v
32,5 km/giờ
210 m/phút
36 km/giờ
t
4 giờ
7 phút
40 phút
s
130 km
1,47 km
24 km
Bài tập 2 (141): 
- Vở ô li + bảng lớp.
- Cá nhân làm - chữa bài 
 Bài giải:
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
 46 x 4,75 = 218,5 (km)
 Đáp số: 218,5 km.
Bài 3 (142): 
- Vở ô li + bảng lớp.
- Cá nhân làm - chữa bài 
 Bài giải:
 Đổi: 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường ong mật bay được là:
 8 x 0,25 = 2 (km)
 Đáp số: 2 km.
Bài 4 (142): HS khá giỏi.
- HS tự làm bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn.
- Đối chiếu kết quả.
 Bài giải:
 Đổi: 1 phút 15 giây = 75 giây
 Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là:
 14 x 75 = 1050 (m)
 Đáp số: 1050 m.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn về ôn bài 
Phần điều chỉnh: 
Tiết 3: Ngoại ngữ (GV chuyên) 
Test 3 (Kiểm tra giữa học kì 2 - tiết 2)
Tiết 4: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
A. Mục tiêu
 - Biết trình tự miêu tìm được những hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. 
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
B. Chuẩn bị:
 - Kế hoạch bài dạy
	 - HS: Đồ dùng cho tiết học
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; động não; luyện tập- thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước
 II. Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Nhóm đôi.
- Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?
- Còn có thể tả theo trình tự nào ?
- Cây chuối được tả theo cảm nhận của giác quan nào?
- Tìm những hình ảnh so sánh, nhân hoá, được tác giả sử dụng để miêu tả?
- GV gọi HS trình bày.
* Chốt lại lời giải.
Bài tập 2: Cá nhân.
- GV nhắc HS: 
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây.
+ Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,
- 2 HS đọc yêu cầu của bài; lớp đọc thầm
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non -> cây chuối to ->
- Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận.
b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,
- Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác.
c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn,
- Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc../ chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ
- HS nêu 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, 
-1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS viết bài vào vở.
VD: Trong vườn nhà em có rất nhiều loại cây, cây nào cũng xanh tôt. Cây nhãn nổi bật hơn cả, những chiếc rễ nổi trên mặt đất nhìn như những con rắn đang bò, thân của nó màu nâu xù xì, tán lá xoè rộng cành lá xanh um, . 
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn về ôn bài 
Phần điều chỉnh: 
Chiều: 
Tiết 1: Kĩ thuật (GV chuyên) 
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( Tiết 1)
Tiết 2: Thể dục (GV chuyên) 
Môn thể thao tự chọn - Trò chơi
“Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
Tiết 3 : Toán (ôn)
ÔN LUYỆN CHUNG
A. Mục tiêu: 
 - Củng cố về cách tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian
 - Củng cố cho các em về bốn phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn.
 - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh
B. Chuẩn bị:
 - GV: Nội dung bài ôn
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Thực hành làm và chữa bài trong VBT
Bài 2 ( 63) 
 Tóm tắt: v = 36 km/giờ 
 t = 1 giờ 45 phút
 s = ? km
Bài 3 ( 63) 
- Cá nhân làm - chữa bài 
Bài 4 ( 63) 
- Cá nhân làm - chữa bài 
- Cá nhân làm - chữa bài 
 Bài giải 
 Đổi: 1 giờ 45 phút = 1 giờ = giờ 
 Quãng đường xe máy đi trong 1 giờ 45 phút là 
 36 x = 63 ( km) 
 Đáp số: 63 km 
Tóm tắt: v = 800 km/giờ 
 t = 2 giờ 15 phút
 s = ? km
 Bài giải 
 Đổi: 2 giờ 15 phút = 2 giờ = giờ 
 Quãng đường máy bay bay trong 2 giờ 15 phút là 
 800 x = 1 800 ( km) 
 Đáp số: 1 800 km 
Tóm tắt: v = 42 km/giờ 
 t : đi 6 giờ 30 phút đến 17 giờ
 ( nghỉ 45 phút) 
 s = ? km
 Bài giải 
 Thời gian ô tô thực sự đi trên đường là 
 17 giờ - 6 giờ 30 phút - 45 phút = 9 giờ 45 phút 
 = 9,75 giờ 
 Quãng đường ô tô đi được là 
 42 x 9,75 = 409,5 ( km) 
 Đáp số: 409,5 km 
 II. Bài làm thêm 
 Thực hiện
 76,08 + 9,57 ; 509,6 - 34,608 
 27,08 x 8,6 ; 77,5 : 2,5 
 - Cá nhân đặt tính rồi tính 
76,08 + 9,57 = 85.65 
 509,6 - 34,608 = 474.992 
 27,08 x 8,6 = 232,888 
 77,5 : 2,5 = 31 
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn về ôn bài 
Phần điều chỉnh: 
 Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2014
Sáng
Tiết 1: Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG TỪ NGỮ NỐI
A. Mục tiêu : 
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối.
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện yêu cầu của các bài tập ở mục III.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị:
- Kế hoạch bài dạy
	- HS: Đồ dùng cho tiết học
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; động não; luyện tập- thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ (trong BT 2 - tiết trước) 
 II. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
a. Phần nhận xét:
- Mỗi từ ngữ được in đậm có tác dụng gì?
(Cụm từ vì vậy ở VD giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu)
- Tìm thêm các từ ngữ mà em biết có tác dụng giống cụm từ ''Vì vậy'' ở đoạn văn trên ?
- Những từ ngữ vừa tìm được có tác dụng gì ?
b. Ghi nhớ: SGK
c. Luyện tâp:
Bài tập 1: Nhóm 4
- Cho HS TL nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.- trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: thảo luận nhóm đôi.
- Cá nhân trả lời 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: 
- Tóm tắt lại bài 
- Dặn: Chuẩn bị bài mới
- Đọc yêu cầu bài của phần nhận xét 
- Cặp thảo luận - trình bày.
+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với 
câu 2
- Cá nhân tìm - nêu: Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,
- HS nêu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 3 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Nhóm làm - trình bày:
- Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2
- Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1; rồi nối câu 5 với câu 4.
- Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2; rồi nối câu 7 với câu 6
- Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3.
- Từ nối dùng sai : nhưng
- Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con.
Phần điều chỉnh: 
Tiết 2 Toán
$ 134: THỜI GIAN
A. Mục tiêu: 
 - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh
B. Chuẩn bị:
 - GV: Kế hoạch bài dạy
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; Giảng giải ; Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra: 
 - HS chữa bài tập 3 vở bài tập.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung:
Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian:
Bài toán 1: GV nêu 
- Ô tô đi với vận tốc là bao nhiêu?
* 42,5 km/ giờ.
hay 1 giò ô tô đi được 42,5 km.
- Ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô- mét?
* Quãng đường dài 170 km.
- Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta làm thế nào?
- Lấy 170 km : 42,5 = ?
- HS nêu lại cách tính?
- HS thực hiện: 
 Bài giải:
 Thời gian ô tô đi là:
 170 : 42,5 = 4 (giờ)
 Đáp số: 4 giờ.
- Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào?
* Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
- Nêu công thức tính?
t = s : v
Bài toán 2: (Bảng phụ)
- 1 HS tóm tắt bài toán.
 v = 36 km/ giờ
 s = 42 km
 t = .... ? 
 Vở nháp + bảng lớp.
Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 42 : 36 = ( giờ) 
 giờ = 1 giờ 10 phút 
 Đáp số: 1 giờ 10 phút. 
- HS nhắc lại cách tính thời gian.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài tập 1 (143): Viết số thích hợp vào ô trống:
Cột 3, 4: HS năng khiếu
 - Cá nhân làm vở nháp + bảng lớp.
- Cột 1: 2,5 giờ - Cột 2: 2,25 giờ
- Cột 3: 1,75 giờ - Cột 4: 2,25 giờ 
Bài tập 2 (143):
 Vở ô li + Bảng lớp.
 Bài giải:
a. Thời gian đi của người đó là:
 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút 
 Đáp số: 1 giờ 45 phút 
b. Thời gian chạy của người đó là:
 2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
 0, 25 giờ = 15 phút 
 Đáp số: a. 1 giờ45 phút
 b. 15 phút
Bài tập 3 (143): HS năng khiếu
- HS tự làm bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn.
- Đối chiếu kết quả.
 Bài giải:
 Thời gian máy bay bay hết là:
 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút
 Thời gian máy bay đến nơi là:
 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút 
 = 11 giờ 15 phút
 Đáp số: 11 giờ 15 phút.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn về ôn bài 
Phần điều chỉnh: 
Tiết 4 : Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. Mục đích, yêu cầu:
 - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo.
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
 - Giáo dục lòng biết ơn các thầy cô; ý thức giữ gìn truyền thống tôn sư trọng đạo 
B. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ 
 - HS: SGK, vở nháp, vở ghi, câu chuyện có nội dung như yêu cầu của đề bài.
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; Vấn đáp ; kể chuyện 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra: 
 - HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu ghi đề bài: 
 1. Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
 2. Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
 2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- HS nêu 
- Những việc làm nào thể hiện truyền thống tôn sư trọng đại?
- HS đọc gợi ý 1.
- Kỉ niệm về thầy cô đó có thể là những kỉ niệm như thế nào?
- HS đọc gơi ý2.
- Nhân vật trong các câu chuyện là ai?
- HS đọc gợi ý 3.
- Chúng ta kể chuyện như thế nào?
- HS đọc gợi ý 4.
- GV ghi tên truyện HS định kể lên bảng.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể. 
b. HS kể chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm.
- 2 HS cùng bàn kể cho nhau nghe, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trước lớp:
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của bạn.
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu, vào thời gian nào?
+ Tại sao bạn lại chọn câu chuyện đó?
+ Bạn có cảm nghĩ gì qua câu chuyện?
- Nhận xét - bổ sung 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
Phần điều chỉ

File đính kèm:

  • docTuần 27.doc