Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU:

. Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

.Kĩ năng: HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. .

. Năng lực- phẩm chất

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Tôn trọng những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.

* GDĐĐ HCM: Giáo dục ý thức chấp hành nội qui của Bác trong câu chuyện Bảo vệ như thế là tốt

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, một số sách báo, truyện đọc, viết về các tấm gương sống làm vịệc theo pháp luật theo nếp sống văn minh.

- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc44 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẻ trước lớp
Bài giải
a, Diện tích của hình tròn là :
 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
b, Diện tích của hình tròn là :
 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả 
Bài giải
a, Bán kính của hình tròn là :
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tich của hình tròn là :
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b, Bán kính của hình tròn là :
 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích của hình tròn là :
 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
- Tính S của mặt bàn hình tròn biết 
r = 45cm 
- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
Bài giải
Diện tích của mặt bàn hình tròn là :
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5cm
4. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Tính diện tích hình tròn có bán kính là 1,5cm. 
- HS tính:
1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2)
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ vật hình tròn của gia đình em.
- HS nghe và thực hiện
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU
. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung ghi nhớ)
. Kĩ năng: Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
 - HS (M3,4) giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2 
. Năng lực- phẩm chất 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
	- Học sinh: Vở viết, SGK	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chia thành 2 nhóm xếp các từ: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm vào 3 nhóm cho phù hợp
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung ghi nhớ) 
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) chú ý nắm được kiến thức của bài)
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc:
 + Đọc lại đoạn văn.
 + Tìm các câu ghép trong đoạn văn.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc:
+ Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở BT1
+ Xác định các vế câu ghép trong mỗi câu trên.
- Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: Các em chỉ rõ cách nối các vế câu trong 3 câu trên có gì khác nhau.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- Cách nối các vế câu trong những câu ghép trên có gì khác nhau?
- Hỏi: Các vế câu ghép 1 và 2 được nối với nhau bằng từ nào?
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
* Ghi nhớ
- Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.

- 1HS đọc yêu cầu + đọc đoạn trích.
- HS làm bài cá nhân (có thể dùng bút chì gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn ở SGK).
- Một số HS chia sẻ
- Các câu ghép:
Câu 1: Anh công nhân ...người nữa tiến vào.
Câu 2: Tuy đồng chí ... cho đồng chí.
Câu 3: Lê - nin không tiện ...vào ghế cắt tóc.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS dùng bút chì gạch chéo đánh dấu các vế câu trong SGK.
Câu 1: Anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở/ một người nữa tiến vào.
Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
Câu 3: Lê- nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài.
+ Câu 1: vế 1 và vế 2 được nối với nhau bằng quan hệ từ “ thì”, vế 2 và vế 3 được nối với nhau trực tiếp.
+ Câu 2: vế 1 và vế 2 được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ tuy .nhưng.
+ Câu 3: vế 1 và vế 2 được nối với nhau trực tiếp.
- Các vế câu ghép được nối với nhau bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
- 3HS đọc
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
 - HS (M3,4) giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2 
 (Lưu ý: HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn.
- GV giao việc: có 3 việc:
+ Đọc lại đoạn văn.
+ Tìm câu ghép trong đoạn văn
+ Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu.
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: HĐ cá nhân
- 1HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn trích.
- GV hướng dẫn:
+ Đọc lại đoạn trích
+ Khôi phục lại những từ đã bị lược bớt đi.
- Cho HS làm bài tập
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó?(M3,4)
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gọi HS đưa ra phương án khác bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu/ thì nhất định các cô, các 
chú thành công.
- Cả lớp theo dõi
- HS làm bài tập
Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước thì thần xin cử Trần Trung Tá.
- Vì để câu văn ngắn gọn, không bị lặp lại từ mà người đọc vẫn hiểu đúng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài 
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián mà vua không nghe.
Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình?
+ Câu a; b: quan hệ tương phản.
 + Câu c: Quan hệ lựa chọn. 
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tìm các quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
+ Tôi khuyên nó.....nó vẫn không nghe.
+ Mưa rất to....gió rất lớn. 
- HS nghe và thực hiện
+ Tôi khuyên nó nhưng nó vẫn không nghe.
+ Mưa rất to và gió rất lớn.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn ngắn 3-4 câu có sử dụng câu ghép để giới thiệu về gia đình em.
- HS nghe và thực hiện

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
. Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
.Kĩ năng: HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. .
. Năng lực- phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Tôn trọng những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
* GDĐĐ HCM: Giáo dục ý thức chấp hành nội qui của Bác trong câu chuyện Bảo vệ như thế là tốt
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 	
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, một số sách báo, truyện đọc, viết về các tấm gương sống làm vịệc theo pháp luật theo nếp sống văn minh.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện “Chiếc đồng hồ” và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS kể
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
 (Lưu ý HS M1,2 lựa chọ được câu chuyện phù hợp )
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng 
- Đề bài yêu cầu làm gì?
-Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh?
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh.
- HS nêu
+Là người sống, làm việc theo đúng quy định của pháp luật, nhà nước.
+ Là người luôn đấu tranh chống các vi phạm pháp luật.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: 
 - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
(Giúp đỡ HS (M1,2) kể được câu chuyện)
* Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
- Kể trong nhóm- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS:
+Giới thiệu tên câu chuyện.
+ Mình đọc, nghe truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?
- Học sinh thi kể trước lớp 
- GV tổ chức cho HS bình chọn.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai)
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. 
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.
- Lớp bình chọn
3. Hoạt động ứng dụng (2’)

- Em học tập được điều gì qua các câu chuyện các em vừa kể ?
- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo (1’)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
Thứ 4 ngày 27 tháng 1 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 - Bán kính của hình tròn.
 - Chu vi của hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.
3.Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực- phẩm chất 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Giáo dục đức tính chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn? 
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi vở
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 - Bán kính của hình tròn.
 - Chu vi của hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích của hình tròn.
- Yêu cầu HS vận dụng công thức tính diện tích hình tròn để làm bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho Hs thảo luận nhóm theo câu hỏi:
- Để tính được diện tích của hình tròn em cần biết được yếu tố nào của hình tròn.
- Để tính được bán kính của hình tròn em cần biết được yếu tố nào của hình tròn.
- Biết chu vi của hình tròn, muốn tìm đường kính của hình tròn ta làm thế nào?
- Biết đường kính của hình tròn, muốn tìm bán kính của hình tròn ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét, kết luận
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết dạng r x 2 x 3,14 = 6,28
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV quan sát, uốn nắn nếu cần

- Cả lớp theo dõi
- 2 HS nêu 
- Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
 Giải
a) Diện tích của hình tròn là :
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là :
0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
- 1HS đọc đề bài
- HS thảo luận
- Cần phải biết được bán kính của hình tròn.
- Cần phải biết được đường kính của hình tròn.
- Ta lấy chu vi chia cho 3,14
- Ta lấy đường kính chia cho 2
- Học sinh làm bài, chia sẻ
Giải
Đường kính hình tròn là:
6,28 : 3,14 = 2 (cm)
Bán kính hình tròn là:
2 : 2 = 1(cm)
Diện tích hình tròn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2
- HS làm bài cá nhân
- HS báo cáo kết quả với giáo viên
Bài giải
Diện tích của hình tròn nhỏ(miệng giếng) là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2)
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1(m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,149(m2)
Diện tích thành giếng( phần tô đậm) là:
3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2)
 Đáp số: 1,6014m2
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Muốn tính diện tích hình tròn khi biết chu vi hình tròn đó ta làm như thế nào?
- HS nêu:
+ Ta tính bán kính bằng cách lấy diện tích chia cho 2 rồi chia cho 3,14
+ Ta tính diện tích hình tròn khi đã biết bán kính của hình tròn đó.
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Về nhà vận dụng kiến thức vào thực tế.
- HS nghe và thực hiện.

Tập đọc
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật .
.3. Năng lực- phẩm chất 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục Hs có ý thức tự hào dân tộc.
* KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Hộp quà bí mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng."
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài- ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Cho 1 HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn
- GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 lượt
- Đọc theo cặp.
- Học sinh đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
- HS đọc
- HS chia đoạn
+ Đ 1:Từ đầu.cho ra lẽ.
+ Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng
+ Đ3:Tiếpsai người ám hại.
+ Đ4: Còn lại.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại.
- 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễm Thăng?
+ Giang văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa Giang văn Minh với đại thần nhà Minh?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV nhận xét, kết luận
- Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận, chia sẻ kết quả 
- Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng.
- Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu Thăng
- 2HS nhắc lại cuộc đối đáp.
- Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại.
- Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
- Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- HS nghe
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật .
* Cách tiến hành:
- Cho 1 nhóm đọc phân vai.
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc.
 - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thi đọc phân vai.
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Trao đổi với người thân về ý nghĩa câu chuyện “Trí dũng song toàn”.
- Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và dũng của mình đã bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. 
6. Hoạt động sáng tạo (1phút)
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện

Tập làm văn
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn tả người.
4. Năng lực- phẩm chất 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo giục tính Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn
 - HS : SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
III. TỔ CHÚC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Một bài văn tả người gồm mấy phần?
- GV kết luận 
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS hát
- HS nêu
- HS nghe
- HS chuẩn bị vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành bài văn)
* Cách tiến hành:HĐ cả lớp
 * HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- GV: Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ chọn một đề mà theo mình là có thể làm được tốt nhất.
- Cho HS chọn đề bài.
- GV gợi ý:
 + Nếu tả ca sĩ, các em nên tả ca sĩ khi đang biểu diễn...
 + Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả hoạt động gây cười của nghệ sĩ đó.
 + Nếu tả một nhân vật trong truyện cần phải hình dung, tưởng tượng về ngoại hình, về hành động của nhân vật đó.
* HĐ 2: HS làm bài
- GV nhắc HS cách trình bày một bài tập làm văn.
- GV thu bài khi HS làm bài xong
 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS lựa chọn một trong ba đề
- HS làm bài
- HS nộp bài
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm văn Lập chương trình hoạt động.
- HS nghe
- HS thực hiện
4.Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà chọn một đề bài khác để làm thêm.
- HS nghe và thực hiện
Thứ 5 ngày 28 tháng 1 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
	- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn
.
4. Năng lực- phẩm chất
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng l

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2020_2021.doc