Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015

A.Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng.

- Hiểu nội dung bài: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền cho Cách mạng (Trả lời được các câu hỏi 1,2).

-HS năng khiếu: Phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân đối với đất nước (Câu hỏi 3).

- Giáo dục tinh thần trách nhiệm của người công dân đối với đất nước.

B.Chuẩn bị:

 - Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK.

 - HS: Đồ dùng cho tiết học

C. Phương pháp và hình thức:

 - Phương pháp; Vấn đáp - Luyện tập

 - Hình thức: Cá nhân; nhóm; lớp

D. Các hoạt động dạy học:

 I. Kiểm tra bài cũ:

 -HS đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài

 II. Dạy bài mới:

 1. Giới thiệu bài:

 

doc29 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?
- Thí nghiệm 1: Dùng tay nhấc cặp, năng lượng do tay cung cấp cặp sách di chuyển.
- Thí nghiệm 2: Nếu bị đốt cháy, cung cấp năng lượng cho vật phát sáng toả nhiệt.
- Thí nghiệm 3: Điện do pin phát ra, cung cấp năng lượng, động cơ quay, đèn sáng.
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
* Nhờ vật được cung cấp năng lượng.
Hoạt động 2: Một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
 Làm việc theo nhóm đôi
- HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc.
- Nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó?
Người nông dân cày, cấy, ...
Các bạn học sinh đá bóng, học bài,...
Chim đang bay...
- Năng lượng: Thức ăn...
3. Củng cố, dặn dò: 
 - HS đọc phần bạn cần biết.
 - GV nhận xét giờ học
................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tiếng việt (ôn)
ÔN: MỞ RỘNG VỐN TỪ-CÔNG DÂN
A.Mục tiêu:
 - Củng cố cho các em vốn từ về chủ điểm : Công dân
 - Áp dụng làm bài tập
 - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh; giáo dục ý thức công dân.
B. Chuẩn bị:
 - Nội dung bài ôn
 - HS: Đồ dùng cho tiết học
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm bàn, lớp 
D. Hướng dẫn ôn bài 
Bài tập 1 
 Nghĩa của từ công dân?
Bài tập 2: Tìm những từ ngữ trong đó tiếng Công có nghĩa là “Thuộc về nhà nước, chung cho mọi người” 
Công chúng, công viên, công an, công cộng, công nghiệp, công nghệ, công quỹ, công sở, công ty, dân công, gia công, lao công.
Bài tập 3: Xác định nghĩa của từ Công trong các câu sau đây:
a. Ké góp của người góp công.
b. Một công đôi việc.
c. Của một đồng, công một nén.
 ( tục ngữ)
d. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 ( tục ngữ ) 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cá nhân trình bày.
* Nghĩa của từ công dân: Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Nhóm 2 thảo luận tìm từ theo yêu cầu:
Công có nghĩa là “ Thuộc về nhà nước, chung cho mọi người” Công chúng; công viên; công an; công cộng; công quỹ; công sở; công ty. 
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Thảo luận cặp - trình bày 
 Nghĩa của từ “công” trong tất cả các câu là: 
- Công : Sức lao động bỏ ra để làm một việc gì đó.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài 
Điều chỉnh - bổ sung:
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp (GV chuyên)
Khéo tay, hay làm
Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2015
Tiết 1: Tập đọc
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
A.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng.
- Hiểu nội dung bài: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền cho Cách mạng (Trả lời được các câu hỏi 1,2).
-HS năng khiếu: Phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân đối với đất nước (Câu hỏi 3).
- Giáo dục tinh thần trách nhiệm của người công dân đối với đất nước.
B.Chuẩn bị:
 - Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK.
 - HS: Đồ dùng cho tiết học
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; Vấn đáp - Luyện tập 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ: 
 -HS đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài 
 II. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
- Chia đoạn.5 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến tỉnh Hoà Bình.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến 24 đồng.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến phụ trách quỹ.
- Đoạn 4: Tiếp cho đến cho Nhà nước.
- Đoạn 5: Đoạn còn lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:
+ Trước Cách mạng.
+ Khi Cách mạng thành công.
+ Trong kháng chiến.
+ Sau khi hoà bình lập lại
- Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
- HS năng khiếu: Từ câu chuyện này, em có suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của người công dân đối với đất nước ? 
c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
Giọng đọc: rõ ràng, nhấn giọng ở những con số.
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3 trong bài.
 (Nhấn giọng: Trợ giúp, to lớn, )
- Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò
- Nội dung chính của bài muốn nói lên điều gì? 
- GV nhận xét giờ học. 
- Về chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc tốt đọc.
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.
- Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Lần 2: Đọc kết hợp hiểu nghĩa một số từ (chú giải SGK).
- Lần 3: Đọc nâng cao
- 1 em đọc lại cả bài 
- Trước cách mang: ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn 
- Sau cách mạng: ông ủng hộ 64 lạng vàng
-Trong kháng chiến:Gia đình ông ủng hộ bộ đội hàng trăm tấn thóc.
- Sau hòa bình: Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho 
- Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng
- Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh đất nước.
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài, nêu giọng đọc của mỗi đoạn.
- 1 em đọc diễn cảm đoạn 2,3 - nêu cách đọc hay, diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm.(cặp)
- 3 em đọc trước lớp.
* Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền cho Cách mạng
Điều chỉnh - bổ sung:
Tiết 2: Toán
$98 : LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 - Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 + Bán kính của hình tròn.
 + Chu vi của hình tròn.
 - Giáo dục ý thúc học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị:
 - GV: kế hoạch bài luyện tập .
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra: 
 - HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2 . Luyện tập:
Bài 1 (100): Tính diện tích hình tròn:
- Cá nhân làm - chữa bài 
 Vở ô li + bảng lớp.
a. r = 6 cm:
S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b. r = 0,35 dm:
S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (cm2)
Bài 2 (100): 
 Vở ô li + bảng lớp
( Để tích diện tích hình tròn trước hết ta tìm bán kính.)
 Bài giải:
 Bán kính của hình tròn là:
 6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm)
 Diện tích hình tròn đó là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2 
Bài 3 (100): HS năng khiếu
- HS tự làm bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn.
- HS nêu kết quả.
 Bài giải:
Diện tích của (miệng giếng) là: 
 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Bán kính của miệng giếng và thành giếng là:
 0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của miệng giếng và thành giếng là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là:
 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
 Đáp số: 1,6014 m2.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò: Về ôn bài 
Điều chỉnh - bổ sung 
Tiết 3: Ngoại ngữ (GV chuyên) 
Unit 11 - Lesson 3: Part 3. 4. 5 
Tiết 4: Tập làm văn
TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
A. Mục đích yêu cầu
- HS viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. 
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị:
 - Dàn ý bài văn tả người 
 - Vở viết văn
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 II. Bài mới:
Giới thiệu - ghi đề bài.
 Đề 1: Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
 Đề 2: Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong chuyện em đã đọc.
 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
+ Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 2 đề bài đã cho một đề hợp nhất với mình.
+ Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó
+ Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh.
* HS làm bài kiểm tra:
- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.	
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- Một số HS nói đề chọn tả.
* Lập dàn ý cho đề chọn tả 
( Chú ý tả đặc điểm nổi bật của nhân vật làm nổi bật cá tính ) 
- Cá nhân viết bài.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Chuẩn bị cho tiết TLV tới: Lập chương trình hoạt động
Điều chỉnh - bổ sung 
Chiều: 
Tiết 1: Kĩ thuật (GV chuyên) 
CHĂM SÓC GÀ
Tiết 2: Thể dục (GV chuyên)
Tung và bắt bóng - Trò chơi “Bóng chuyền sáu”
Tiết 3: Toán ( ôn )
ÔN: CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
 A. Mục tiêu 
 - Củng cố cho các em về tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
 - Giáo dục ý thức học tập bộ môn cho học sinh.
B. Chuẩn bị
 - GV: kế hoạch bài luyện tập 
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp;Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân;lớp 
D. Các hoạt động dạy học
 I. Ôn lí thuyết 
 Cách tính chu vi và diện tích
 hình tròn ?
 II. Các bài luyện tập
1. Thực hành làm và chữa bài VBT
+ Tính chu vi: 
 C = d x 3,14 hoặc r x 2 x 3,14
+ Tính diện tích: 
 S = r x r x 3,14 
Bài 1( 14 ): Viết số đo thích hợp vào ô trống.
Hình tròn
(1)
(2)
Bán kính
20 cm
0,25 cm
Chu vi
125,6 cm
1,57 m
Diện tích
1256 cm2
0,19625 m2
Bài 2(14) 
Hình tròn
(1)
(2)
Chu vi
31,4 cm
9,42 m
Diện tích
(r = 5 cm) 78,5 cm2
(r = 1,5 m) 7,065 m2
 2. Bài làm thêm.
Bài 1: Tính chu vi và diện tích hình tròn biết bán kính của nó là: cm
Bài 2: HS năng khiếu
 Giữa đám đất hình vuông cạnh 15 m người ta đào một cái giếng hình tròn, miệng giếng có đường kính 1,4 m, xung quanh miệng giếng có xây một thành rộng 0,3 m. Tính diện tích đất còn lại của đám đất.
Cá nhân làm - chữa bài 
 Chu vi hình tròn là 
 x 2 x 3,14 = 3,768 ( cm ) 
 Diện tích hình tròn đó là 
 x x 3,14 = 1,1304 ( cm2) 
 Bài giải
 Bán kính của miệng giếng là 
 1,4 : 2 = 0,7 ( m ) 
 Diệng tích của miệng giếng và thành giếng là 
 ( 0,7 + 0,3 ) x ( 0,7 + 0,3 ) x 3,14 = 3,14 ( m2) 
 Diện tích mảnh đất hình vuông là 
 15 x 15 = 225 ( m2 ) 
 Diện tích còn lại là 225 - 3,14 = 221,86 ( m2) 
 Đáp số : a. 1,6014 m2
 b. 221,86 m2
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài 
Điều chỉnh - bổ sung 
Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2015
Sáng 
Tiết 1: Luyện từ và câu
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
A.Mục đích yêu cầu
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (Nội dung ghi nhớ) 
- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); bíêt cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép (BT3).
- HS năng khiếu: giải thích rõ được vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.
- Biết cách sử dụng từ ngữ khi nói, viết.
B. Chuẩn bị:
 - GV: kế hoạch bài luyện tập .
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp;Vấn đáp; Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Có mấy cách nối các vế câu ghép ? Cho ví dụ.
 II. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
a.Phần nhận xét: 
+Tìm câu ghép trong đoạn văn ?
+ dùng bút chì gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.để xác định các vế câu trong từng câu ghép.
+ Cách nối các vế câu của các câu ghép trên có gì khác ?
- Đối với từ nối: Có mấy cách?
b. Ghi nhớ : SGK
c. Luyện tâp:
Bài tập 1: (tr22) nhóm đôi
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
- 2 HS đọc nối tiếp phần nhận xét.
* Cá nhân làm - trình bày.
- C 1: , anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào
- C 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
- C 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc.
- C1: vế 1 nối với vế 2 bằng quan hệ từ (thì).
- C2: vế 1 nối với vế bằng cập quan hệ từ (tuy- nhưng).
- C3: vế 1 nối với vế 2 nối trực tiếp bằng dấu câu.
* Có 2 cách: 
 + Một quan hệ từ
 + Một cặp quan hệ từ.
 - 3 em đọc 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2 - trình bày
Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan 
Bài tập 2: (tr22) nhóm 2
- Khôi phục quan hệ từ bị lược bớt trong câu cuối đoạn văn 
* HS năng khiếu: Giải thích tại sao tác giả lược bớt những từ đó? 
Bài tập 3: (tr 23) Cá nhân.
Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống 
hệ từ trong câu là: nếu  thì
- 1 HS đọc yêu cầu
- Trao đổi cặp - trình bày.
- Cặp QHT là : nếu thì . 
-Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng
- Cá nhân làm - chữa bài.
- Các QHT lần lượt là:
a) còn b) nhưng c) hay
- Đọc lại các câu văn đã khôi phục QHT
3. Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt lại bài
- Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. 
Điều chỉnh - bổ sung
Tiết 2: Toán
$ 99 : LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: 
 - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
 - Giáo dục ý thức học tập bộ môn cho học sinh.
B. Chuẩn bị:
 - GV: kế hoạch bài luyện tập .
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp: Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra: 
 Tính chu vi và diện tích hình tròn biết r = 4 cm?
 C = 4 x 2 x 3,14 = 25,12 (cm); S = 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện tập:
Bài 1 (tr 100): 
 Vở ô li - bảng lớp 
( Độ dài đoạn dây thép bằng độ dài 2 chu vi) 
- Cá nhân làm - chữa bài
 Bài giải:
 Độ dài của sợi dây thép là:
 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
 Đáp số: 106,76 cm.
Bài 2 (tr 100): 
- 1 HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+Tính bán kính hình tròn lớn.
+Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé.
 Vở ô li + bảng lớp
 Bài giải:
 Bán kính của hình tròn lớn là: 
 60 + 15 = 75 (cm)
 Chu vi của hình tròn lớn:
 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
 Chu vi của hình tròn bé là:
 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
 Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình 
tròn bé là:
 471 - 376,8 = 94,2 (cm)
 Đáp số: 94,2 cm.
Bài 3 (101): 
 HS thảo luận nhóm đôi
 Vở nháp+ bảng phụ.
 Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 7 x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 14 x 10 = 140 (cm2)
 Diện tích hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2)
 Diện tích hình đã cho là:
 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
 Đáp số: 293,86 cm2
Bài 4 (101): HS năng khiếu
- HS tự làm bài.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm.
- Chữa bài.
 Bài giải: 
Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích hình tròn có đường kính là 8 cm.
 Khoanh vào ý A.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt lại bài.
- Dặn chuẩn bị bài mới. 
Điều chỉnh - bổ sung:
Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. Mục tiêu:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Giáo dục nếp sống văn minh.
B. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, kế hoạch bài dạy, tiêu chí đánh giá.
 - HS: một số truyện, sách, báo liên quan.
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; Kể chuyện; trao đổi 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra: 
 	 HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ.
 - Trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu - ghi đề bài:
 2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- HS đọc đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp)
* Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh?
- HS đọc gợi ý 1.
- Ngoài các câu chuyện SGK đã nêu, em còn được học những bài nào có nội dung như yêu cầu của đề bài?
- HS nêu.
- Ngoài ra, em có thể tìm những câu chuyện ở đâu?
* ... ở sách báo, ở những câu chuyện lịch sử, nghe kể....
- Khi kể, cần kể như thế nào?
- HS đọc gợi ý 3.
- Nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS lập dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi. 
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Đại diện các nhóm kể và trao đổi nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét bổ sung
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: về kể lại chuyện cho mọi người trong gia đình nghe.
Điều chỉnh - bổ sung:
Tiết 4: Ngoại ngữ (GV chuyên)
Unit 12 - Lesson 1: Part 1. 2
Chiều:
Tiết 1: Hát
ÔN TẬP BÀI HÁT: HÁT MỪNG
A. Mục tiêu
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
 - Qua tiết học giáo dục các em thêm yêu quý môn hát nhạc hơn.
B. Chuẩn bị:
 - Băng bài hát 
 - Thanh phách, sách âm nhạc 5 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; luyện tập 
 - Hình thức: Cá nhân; tổ ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi 1-2 học sinh lên bảng trình bày bài hát: Ước Mơ.
 - Nhận xét của bạn.
 - Nhận xét và đánh giá của giáo viên.
 II. Bài mới. 
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Hát mừng 
.- Cho học sinh nghe lại bài hát 2 lần để học sinh nhớ lại giai điệu.
- Cho học sinh luyện thanh theo mẫu 2 phút để khởi động giọng. 
- Cho lớp ôn tập bài hát theo nhiều hình thức.
- Nhận xét - sửa sai cho HS 
Hoạt động 1: Hát kết hợp phụ hoạ. 
- Hướng dẫn học sinh hát kết hợp với vận động nhẹ nhàng theo giai điệu bài hát.
 - Nhận xét sửa sai cho HS 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách hát đối đáp.
- Lớp lắng nghe và nhẩm lại giai điệu.
- Các em thực hiện khởi động giọng
- Ôn lại bài hát theo: lớp, tổ, cá nhân 
- Thực hiện hát kết hợp phụ hoạ theo lớp; tổ; nhóm bàn.
- Lớp thực hiện.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học. - Lớp hát lại một lần 
- Dặn: Chuẩn bị bài mới.
Điều chỉnh - bổ sung:
Tiết 2: Toán (ôn)
ÔN LUYỆN CHUNG 
 A. Mục tiêu: 
 - Củng cố cho các em về tính chu vi, diện tích giác, hình thang, hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của các hình.
 - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh
B. Chuẩn bị:
 - GV: Bài luyện tập
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp; Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra: 
 - Nêu cách tính chu vi; diện tích hình tam giác; hình thang; hình tròn? 
 II. Bài ôn luyện. 
Bài 1: Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AD bằng 10,8 cm, đáy lớn CD bằng 27 cm. Nối A với C. Tính diện tích tam giác ADC, biết diện tích tam

File đính kèm:

  • docTuần 20.doc