Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Lịch sử:

BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH.

I- MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

+ Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua cùng nhân dân chống Pháp.

+ Trương Định quê ở Bình Sơn Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn

công Gia Định (năm 1859)

+ Triều đình ký hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam kỳ cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.

+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.

* Kĩ năng:

Biết các đường phố, trương học, . ở địa phương mang tên Trương Định.

* Định hướng thái độ: Lòng tự hào và biết ơn về anh hùng dân tộc Trương Định.

* Định hướng năng lực:

+ Nhận thức lịch sử: Biết về nhân vật lịch sử Trương Định

+ Tìm tòi khám phá lịch sử: Tra cứu tài liệu học tập và quan sát tranh.

+ Vận dụng KT- KN: Sưu tầm tranh ảnh, các câu chuyện về Đại nguyên soái Trương Định; viết cảm nghĩ của em hoặc kể về ông.

II. CHUẨN BỊ:

GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Phiếu học tập cho HS.

HS: Tranh ảnh về Trương Định

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

 

doc35 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 41 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhận xét chung tiết học
 ------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
- Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HSNK kể được câu chuyện ngoài sách giáo khoa.
II. Hoạt động dạy và học
 1. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
 - 2 HS nối iếp nhau kể câu chuyện Lý Tự Trọng
 - Nêu ý nghĩa câu chuyện
 2. Bài mới: 28'
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện
*HĐ 1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
- Gạch dưới những từ cần chú ý.
- GV giải nghĩa từ danh nhân.
- GV nhắc HS một số yêu cầu khi kể.
- GV yêu cầu hs khá giỏi tìm truyện ngoài Sgk, kể chuyện một cách tự nhiên sinh động.
* HĐ2 HS thực hành kể, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện
- Kể chuyện trong nhóm.
+ HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhân xét đánh giá.
* Củng cố tổng kết (2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Đọc trước đề bài gợi ý trong SGK.
Tập đọc
Sắc màu em yêu
I . Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết.
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với quê hương đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong Sgk,thuộc lòng một số khổ thơ em thích.)
HSNK; HTL cả bài thơ
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học
 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 - HS đọc bài Nghìn năm văn hiến.
 2. Bài mới 28'
* HĐ1 Giới thiệu bài.
* HĐ2 Hướng dẫn các em luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc 
- 1 em đọc cả bài thơ.
- Các em khác đọc nối tiếp 8 khổ thơ.
- GV hướng dẫn đọc từ khó đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
b. Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi.
+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào?
+ Tại sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu đó?
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước?
 * HĐ3 Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng .
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
- GV hướng dẫn các em cách ngắt nhịp, cách đọc đúng giọng thơ.
- HS dọc nhẩm thuộc những khổ thơ mình thích
- Yêu cầu hs khá giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ.
 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố tổng kết. (2phút)
 - Học thuộc những khổ thơ mình yêu thích
 - Đọc trước vở kịch Lòng dân.
Khoa học
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?
I. Mục tiêu
 Sau bài học HS có khả năng:
- Biết: cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II. Đồ dùng dạy học
 - Hình trang 10, 11 SGK
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
 - Nêu một vài điểm khác nhau giữa nam và nữ? Điểm khác biệt cơ bản là gì?
2. Bài mới: 28'
* H Đ1 Giảng bài (20 phút)
- GV nêu câu hỏi HS trả lời:
 + Cơ quan nào quyết định giới tính của của mỗi người?
 a. Cơ quan tiêu hóa b. Cơ quan hô hấp . cơ quan sinh dục 
 + Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
 a. Tạo ra trứng b. Tạo ra tinh trùng.
- GV giảng: 
+ Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
+ Trứng đã được thụ tinh được gọi là hợp tử.
 + Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng, em bé sẽ được sinh ra.
* HĐ2 Hs làm việc với SGK (10 phút)
- HS quan sát hình vẽ trong SGK và đọc kĩ phần chú thích xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
- Cho biết hình nào thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
* HĐ3 Củng cố (2 phút)
 - HS nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK 
-----------------------------------------
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020
Toán:
HỖN SỐ
I. MỤC TIÊU.
 Giúp HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Các hình vẽ như trong SGK vẽ vào giấy khổ to, hoặc bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ : 5 '
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập còn lại của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới: 28'
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
- GV treo tranh như phần bài học cho HS quan sát và nêu vấn đề : cô ( thầy) cho
bạn An 2 cái bánh và cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô ( thầy) đã cho bạn An. Các em có thể dùng số, dùng phép tính.
- GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra, sau đó giới thiệu.
+ Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô ( thầy) đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số.
+ Có 2 cái bánh và cái bánh ta viết gọn thành 2 cái bánh.
+ Có 2 và hay 2 + viết thành 2
+ 2 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư ( hoặc có thể đọc gọn là “ hai, ba phần tư”)
- GV viết to hỗn số 2 lên bảng, chỉ rõ phần nguyên, phần phân số, sau đó yêu cầu HS đọc hỗn số.
- GV yêu cầu HS viết hỗn số 2.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về phân số và 1?
- GV nêu: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1.
- GV treo tranh 1 hình tròn và hình tròn được tô màu và nêu yêu cầu: em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu.
- GV hỏi: vì sao em viết đã tô màu 1 hình tròn?
- GV treo các hình còn lại của bài, yêu cầu HS tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn ở mỗi hình.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số trên trước lớp.
Bài 2.
- GV vẽ tia số của phần a như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS cả lớp làm bài, sau đó đi giúp đỡ các HS kém.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau đó cho HS đọc các phân số và các hỗn số trên tia số.
C. Củng cố - dặn dò: 2'
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 2b trong SGK và chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối)
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập ở tiết trước, viết được một doạn văn có các chi tiết và hình ảnh hớp lí(BT2).
II. Đồ dùng dạy học
 - Vở bài tập tiếng việt của HS.
 - Dàn bài đã chuẩn bị của HS.
III. Hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ(3 phút)
 - HS trình bày dàn ý trong bài chuẩn bị ở nhà
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài(2 phút)
b. Hướng dẫn HS luyện tập(25 phút)
Bài tập1:
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1.
- GV giới thiệu rừng tràm trong tranh.
- HS tìm những hình ảnh đẹp trong hai bài văn mà mình thích.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Bài tập 2:
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hai HS đọc dàn ý của mình và nói rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh của mình , cả lớp và GV cùng nhận xét, chấm điểm.
3. Củng cố dặn dò(5 phút)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại kết quả đã quan sát.
----------------------------------------
 Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I)MỤC TIÊU
Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn ( BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa( BT2).
 - Viết được một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Vở bài tập.
 - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. KIỂM TRA BÀI CŨ(5 phút)
 -Tìm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
 -Đặt câu với 1 trong các từ ngữ sau đây:
 Quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn
 2. LUYỆN TẬP(25 phút)
 + Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập sau đó suy nghĩ và phát biểu ý kiến
(Gv gạch chân những từ h/s nêu:mẹ, má, u, bu, bầm, mạ)
 Bài tập 2 : -Gv gọi một số hs trình bày kết quả.Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, sau đó gọi một hs đọc lại kết quả:
+bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang,
+lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh
+váng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt
Bài tập 3:Gv nêu yêu cầu của bài tập; nhắc hs hiểu đúng yêu cầu của bài.
- HS viết bài vào vở, 2 hs trình bày ở bảng phụ.
- Gv gọi một số hs dưới lớp đọc bài làm của mình.Gv ghi điểm một số bài làm tốt.
- Gv mời 2 hs làm bài ở bảng phụ dán và trình bày kết quả, cả lớp theo dõi nhận xét, gv ghi điểm.
 *3- CỦNG CỐ DẶN DÒ(2 phút)
 - GV nhận xét tiết học.
 ----------------------------------------
CHIỀU Lịch sử: 
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH.
I- MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
+ Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn
công Gia Định (năm 1859)
+ Triều đình ký hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam kỳ cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
* Kĩ năng: 
Biết các đường phố, trương học, ... ở địa phương mang tên Trương Định.
* Định hướng thái độ: Lòng tự hào và biết ơn về anh hùng dân tộc Trương Định.
* Định hướng năng lực: 
+ Nhận thức lịch sử: Biết về nhân vật lịch sử Trương Định
+ Tìm tòi khám phá lịch sử: Tra cứu tài liệu học tập và quan sát tranh.
+ Vận dụng KT- KN: Sưu tầm tranh ảnh, các câu chuyện về Đại nguyên soái Trương Định; viết cảm nghĩ của em hoặc kể về ông.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho HS.
HS: Tranh ảnh về Trương Định
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
A. Khởi động
- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. 
Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ (tr 5 SGK) và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh?
- 2 HS trả lời
- GV giới thiệu bài mới: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân ta lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy?
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài
B. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
* HĐ cặp đôi:
- Yêu cầu HS làm việc với SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi nhận được của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ?
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- HS trả lời trước lớp.
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 2: Nêu mục đích Trương Định cùng nhân dân chống quân xâm lược.
- HS đọc thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập ( GV chuẩn bị)
- Đại diện các nhóm trình bày nội dung phiếu.
- 1 HS chỉ bản đồ và nêu địa điểm Trương Định cùng nhân dân chống Pháp.
- GV kết luận: Phong trào kháng chiến chống thực dânPháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đãthu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời.
- Nhân dân Nam kì đã dũng cảm đứng lên chống thựcdân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra
- Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyếtđấu tranh bảo vệ đất nước.
- 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu sau:
- HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc
sách, thảo luận để hoàn thành phiếu. Thưký ghi ý kiến của các bạn vào phiếu.
1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? 1. Triều đình ban lệnh xuống buộc
Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An giang.
Lệnh này không hợp lý vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với Pháp, trái với nguyện vọng của nhân dân.
2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào ?
- Phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phảichịu tội phản nghịch; dân chúng và nghĩa
quân không muốn giải tán lực lượng, mộtlòng một dạ tiếp tục kháng chiến.
3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
- Điều đó đã cổ vũ, động viên ôngquyết tâm đánh giặc.
- Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của
4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- Ông quyết tâm ở lại cùng với nhân dân đánh giặc.
- HS báo cáo kết quả thảo luận theo hướng
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu dẫn của GV.
hỏi trước lớp.
- GV nhận xét kết quả thảo luận.
GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược.
Hoạt động 3: Trình bày lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “Bình tây Đại nguyên soái” Trương Định
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời:
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định.
+ Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh thân mình cho dân tộc, cho
đất nước. Em vô cùng khâm phục ông.
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết.
+ 2 HS kể.
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lạinhững chiến công của ông, lấy tên ông làm tên đường, tên trường 
GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
C. Luyện tập – vận dụng:
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và viết vào giấy về nhân vật Trương Định
 - HS thực hiện viết một đoạn khoảng 5-7 câu.
- HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, truyện kểvề Trương Định
Địa lý
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU
 Nêu được đặc diểm chính của địa hình. Phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
 - Nêu tên một số khoáng sản của nước ta.Than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ khí tự nhiên
 - Chỉ được các dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.lược đồ; dãy hoàng Liên Sơn ,Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ,ĐB Duyên Hải Miền Trung.
Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ , lược đồ; Than ở Quảng Ninh Sắt ở Thái Nguyên a-pa- tit ở Lào Cai, dầu mỏ khí tự nhiên ở vùng biển phía nam.
HSKG: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam –cánh cung
GDMTBĐ:HS biết dầu mỏ ,khí tự nhiên là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước 
Sơ lược về mộ số nét về tình hình khai thác dầu mỏ,khí tự nhiên của nước ta hiện nay 
-ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối với môi trường 
- Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung trong đó có dầu mỏ khí đốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
 - Bản đồ khoáng sản Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. BÀI CŨ(5 phút)
 - Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
 - Vị trí nước ta có gì thuận lợi cho việc giao lưu với các nước khác?
 - Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
 2 BÀI MỚI
 a. Giớí thiệu bài (2phút)
 b. Tìm hiểu bài
 * HĐ1 HS tìm hiểu về địa hình Địa hình(10 phút)
 - HS quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi –( Làm việc cá nhân)
 + Chỉ vị trí vùng đồi núi và đồng bàng trên lược đồ hình 1.
 + Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy nào có hình cánh cung?
 + Kể tên và chỉ trên lược đồ những đồng bằng lớn ở nước ta.
 + Kẻ tên một số đặc điểm chính của địa hình nước ta.
- GV nêu kết luận: 
 * HĐ2 HS tìm hiểu về khoáng sản(10 phút)
 + HS Làm việc theo nhóm
 + Kể tên một số loại khoáng sản có ở nước ta.
 +Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản
 Kí hiệu
Nơi phân bố chính
 Công dụng
 Than



 A- pa - tit



 Sắt



 Bô - xit



 Dầu mỏ



- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV sửa chữa và giúp hoàn thiện các câu hỏi
- GV đưa một số hình ảnh về hoạt động khai thác dầu mỏ và khí đốt ở nước ta 
- HS quan sát 
? Việc khai thác dầu mỏ ,khí tự nhiên của nước ta hiện nay phát triển như thế nào
? Nguồn tài nguyên không phải là vô tận ,chúng ta phải sử dụng chúng như thế nào
- HS trả lời 
- GV kết luận: Nguồn tài nguyên không phải là vô tận ,chúng ta phải sử dụng một cách hợp lí 
* HĐ3 Thực hành(5 phút)
 - HS lên bảng chỉ trên bản đồ : Dãy Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc bộ, mỏ A- pa- tit...
IV. CỦNG CỐ TỔNG KẾT: (3 phút) 
GV nhận xét tiết học
 ------------------------------------------
Kĩ thuật :
 Đính khuy hai lỗ( Tiết2)
I.Mục tiêu: 
- HS biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chác chắn.
*Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
II. Chuẩn bị:
*GV: Mẫu đính khuy hai lỗ, một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ
*HS: Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu.
III.Hoạt động dạy hoc:
1.Kiểm tra bài cũ(3p)
+ Em hãy nêu tên các bước trong quy trình đính khuy? 
-HS trả lời, GV nhận xét.
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: HS thực hành(25p)
-HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 ( vạch dấu các điểm đính khuy) 
-GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong thời gian 25p.
-Hướng dẫn HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm để thực hiện cho đúng.
-HS thực hành đính khuy hai lỗ.GV quan sát, uốn nắn. 
*Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm(5p)
-GV cho HS đặt sản phẩm giữa bàn, chọn một số sản phẩm trưng bày trên bảng.Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (sgk)
-Cử 2-3 HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu.
-GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS.
3.Nhận xét- dặn dò(2p) :
-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
-Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho tiết học sau.
-----------------------------------
CHIỀU Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020
Toán
Hỗn số (tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
II. Đồ dùng
 Cắt các tấm bìa và vẽ như SGK
III. Hoạt động dạy và học
Kiểm tra bài cũ: 5'
Bài mới (28 phút)
 * HĐ1 Hướng dẫn cách chuyển đổi một hỗn số thành phân số(5 phút)
- Bằng những hiểu biết của HS các em tự chuyển đổi các hỗn số thành phân số. GV có thể gợi ý 2
- HS tự viết để có: 2
 - HS nêu cách chuyển như SGK.
 * HĐ2 Luyện tập 
 Bài 1:Yêu cầu hs thực hiện 3 hỗn số đầu.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài ở bảng lớp.
-Khi chữa bài gv yêu cầu hs nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số.
-Gv nhận xét, kết luận,yêu cầu hs chữa bài vào vở.Chẳng hạn:
2 4; 3
Bài 2: Thực hiện bài 2a, 2c.
- Gv phân tích mẫu, yêu cầu hs thực hiện theo mẫu.
- Gv gọi một số hs chữa bài.
- Gv gọi một số hs nhận xét, lớp thống nhất kết quả.Chẳng hạn:
a,2 c, 10
Bài 3: Thực hiện bài 3a, 3c.
a,2 c,8
Đối với HS khá giỏi yêu cầu hs hoàn thành các bài còn lại như:
2 hỗn số cuối của bài 1; bài 2b; bài 3b.
- Gv thu chấm một số vở
3. Củng cố dặn dò:(3 phút)
- GV nhận xét dặn dò
Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục tiêu
- Nhận biết bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức:nêu số liệu và trình bày bảng(BT1)
- Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê.
- Thống kê đơn giản gần với các số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.(BT2)
- KNS- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu thông tin)
II. Đồ dùng dạy học
 - Vở bài tập
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ(3 phút)
- Một HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh.
2. Bài mới:28'
* HĐ1 Giới thiệu bài(2 phút)
* HĐ2 Hướng dẫn HS luyện tập(25 phút)
Bài tập 1a) HS nhắc lại các số liệu trong bảng thống kê
b) Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào?
- Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ...)
- Trình bày bảng số liệu(So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại)
c) Tác dụng của các bảng thống kê
Bài tập 2: KNS – trao đổi trong tổ
HS làm việc theo tổ, nhóm đôi sau đó báo cáo kết quả
* HĐ3 Củng cố dặn dò(5 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Tiếp tục bài tập quan sát cơn mưa.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động của lớp trong tu

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan