Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2014-2015
A. Mục tiêu
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới.
- Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ).
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. Chuẩn bị
- Các lược đồ, hình ảnh phục vụ bài học bằng trình chiếu.
- HS: Đồ dùng cho tiết học
C. Phương pháp và hình thức
- Phương pháp: Trực quan; thảo luận, vấn đáp
- Hình thức: Cá nhân; nhóm 3; lớp
D. Các hoạt động
I. Kiểm tra:
Sự chuẩn bị của HS.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu - ghi bài:
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn:
hệ chặt chẽ với các ý khác của vế câu. - Đọc yêu cầu - HS làm vào vở sau đó chữa bài. - Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Mặt trời lên , sương tan dần. -Trong truyện cổ tích “cây khế” , người em chăm chỉ hiền lành còn người anh tham lam lười biếng. 3. Củng cố - dặn dò - Tóm tắt lại bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung: Tiết 3: Toán $ 92: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Củng cố và rèn kĩ năng về tính diện tích hình thang. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. B. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS: Đồ dùng cho tiết học C. Phương pháp và hình thức: - Phương pháp: Luyện tập - thực hành - Hình thức: Cá nhân; lớp D. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: Nêu cách tính diện tích hình thang? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1:Tính diện tích hình thang: - Cá nhân làm - chữa bài a. a = 14 cm; b = 6 cm; h = 7 cm S = ( 14 + 6 ) x 7 : 2 = 70 (cm2) Vở ô li - bảng lớp b. a = m; b = m ; h = m S = ( + ) x : 2 = (m2) c. a = 2,8 m; b = 1,8 m; h = 0,5m S = (2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 1,15 (m2) Bài 2: Bài cho HS năng khiếu Bài giải: - HS tự làm bài. Đáy bé thửa ruộng là: - GV theo dõi, hướng dẫn. 120 : 3 x 2 = 80 (m) - HS nêu bài làm. Chiều cao thửa ruộng là: 80 - 5 = 75 (m) Diện tích thửa ruộng là: (120 + 180) x 75 : 2 = 7500 (m2) Bài 3: A M N C Số thóc thửa ruộng đó thu được là: (7500 : 100) x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 (kg) * Đúng ghi (Đ) sai ghi (S) a. Diện tích các hình thang AMCD; MNCD; NBCD bằng nhau (Đ) Vì các hình thang này có đáy bé bằng nhau, có cùng đường cao và đáy lớn. D B Phần b: HS năng khiếu b. Diện tích hình thang AMCD bằng diện tích hình chữ nhật ABCD (S) 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung: Tiết 4 : Chính tả (nghe – viết) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC A. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2, BT3 phần b. - Giáo dục ý thức tự giác, tính kiên trì của học sinh B. Chuẩn bị: - Nội dung bài học - HS: Đồ dùng cho tiết học C. Phương pháp và hình thức: - Phương pháp: Vấn đáp; luyện tập - Hình thức: Cá nhân; nhóm bàn; lớp D. Các hoạt động. I. Kiểm tra bài cũ. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - Đọc bài viết. - Bài cho em biết về điều gì ? - Cho HS đọc thầm lại bài. - Đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết nháp + bảng lớp - Đọc chính tả - GV đọc lại toàn bài. - Nhận xét chung. * Làm bài tập chính tả. Bài tập 2: nhóm đôi. - HD học sinh làm bài : - Nhóm bàn làm- chữa bài. Bài tập 3: Cá nhân. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn: Chuẩn bị bài tới. - HS theo dõi SGK. - Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã nói một câu khẳng khái lừng danh muôn thuở: “Bao giờngười Nam đánh Tây ” - HS viết nháp - bảng lớp Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kì, -HS viết bài. - HS soát bài. - Một HS nêu yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, lim, gom, rơi, giêng, ngọt. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở . Các tiếng cần điền lần lượt là: hồng, ngọc, trong, trong, rộng Điều chỉnh bổ sung: Chiều: Tiết 1: Khoa học SỰ BIÕN ĐỔI HÓA HỌC. A. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. B. Chuẩn bị: - GV: Một ít đường kính, dụng cụ thí nghiệm. - HS: SGK, vở ghi, vở nháp. C. Phương pháp và hình thức: - Phương pháp: thảo luận; thực hành, luyện tập - Hình thức: Cá nhân; nhóm bàn; lớp D. Các hoạt động I. Kiểm tra: - Thế nào là dung dịch, hãy kể tên một số dung dịch mà em biết? II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: Hoạt động 1: Định nghĩa về sự biến đổi hoá học Bước 1: Chia nhóm 4. - §äc môc thÝ nghiÖm SGK. Bước 2: Làm thí nghiệm. - HS lµm thÝ nghiÖm vµ th¶o luËn yªu cÇu ë SGK. Bước 3: Trình bày. - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy: - Giải thích thí nghiệm xảy ra ở thí nghiệm 1? - Tờ giấy bị cháy thành than. Biến đổi thành phần khác. - Giải thích thí nghiệm xảy ra ở thí nghiệm 2? - Đường trắngvàngnâu thẫm và có vị đắng. Biến đổ thành một chất khác. - Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác được gọi? * ... Sự biến đổi hóa học. Hoạt động 2: Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học: Bước 1: Chia nhóm 4. - Quan sát các hình SGK. Bước 2: Làm thí nghiệm. - Các nhóm thảo luận câu hỏi. Bước 3: Trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày: - Trong các hình ở SGK, trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? - H2 , H5 , H6 là sự biến đổi hóa học. - H4 + H3 + H7 là sự biến đổi lý học - Sự biến đổi hoá học có gì khác với sự biến đổi lí học? * Sự biến đổi hoá học là sự biến đổi chất. Còn sự biến đổi lí học chỉ biến đổi về hình dạng của chất. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Phần điều chỉnh: Tiết 2: Tiếng Việt (ôn) ÔN TẬP CÂU GHÉP A. Mục tiêu : - Củng cố cho HS về câu ghép - Biết đặt câu ghép, viết đoạn văn có sử dụng câu ghép nội dung nói về chủ đề học tập. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Hướng dẫn ôn luyện 1. Ôn lại lí thuyết - Thế nào là câu ghép ? cho ví dụ? phân tích - chỉ ra các vế của câu ghép? 2. Bài tập: Bài 1: Đặt câu ghép có hai, ba vế câu nói về chủ điểm thiên nhiên Bài 2: Tìm CN, VN trong mỗi vế của câu ghép sau Bài 3: Viết đoạn văn nói về chủ đề học tập (có sử dụng câu ghép) * Cá nhân đặt câu - phân tích câu (Ví dụ) - Mùa hè, trời /nóng và mưa nhiều, cây cối/ tươi tốt. TN CN VN CN VN - Mùa đông, trời/ âm u, khí hậu/ lạnh, cây cối /khẳng TN CN VN CN VN CN VN khiu, trụi lá. - Trời/ đã về chiều, từng đoàn thuyền/ cập bến. CN VN CN VN - Mặt biển/ mênh mông, bầu trời /khoáng đạt. CN VN CN VN - Cá nhân thực hành viết đoạn văn - đọc đoạn văn - chỉ ra câu ghép trong đoạn văn đó VD: Hàng ngày, cứ bảy giờ mười lăm phút là chúng em bắt đầu vào học truy bài chuẩn bị cho buổi học mới. Bạn nào, bạn nấy đều say sưa nhẩm lại những kiến thức đã được học ngày hôm trước và chuẩn bị sẵn sách vở lên mặt bàn. Bạn Lan loay hoay tìm bút mực còn bạn Hoa đã xong đâu vào đấy, đang ngồi ngay ngắn đợi cô vào lớp. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Điều chỉnh bổ sung: Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp (GV chuyên) Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2015 Sáng Tiết 1: Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiếp) A. Mục đích yêu câu - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả. - HS năng khiếu: Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch: Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. - Hiểu nội dung ý nghĩa:Qua việc người thanh niên Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân.Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. B. Chuẩn bị: - GV:Kế hoạch bài dạy, SGK. - HS: Đồ dùng cho tiết học C. Phương pháp và hình thức: - Phương pháp: Giảng giải; vấn đáp, thực hành - Hình thức : Nhóm 3, cá nhân, lớp D. Các hoạt động dạy học: I. Giới thiệu bài: II. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 doạn: Từ đầu đến Lại còn say sóng nữa; Phần còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? - Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào? - Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. - Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4 đoạn hai. 3. Củng cố dặn dò: -Nội dung chính của phần hai, của toàn bộ đoạn trích là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Dặn: chuẩn bị tiết sau. - 1 em đọc tốt đọc bài - HS luyện đọc - Lần 1: Đọc sửa lỗi phát âm - Lần 2, Đọc hiểu một số từ (chú giải SGK) - Đọc nâng cao - 1 HS giỏi đọc. * Khác nhau: - Anh Lê: tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối trước sức mạnh của kẻ xâm lược - Anh Thành: không cam chịu, tin tưởng vào con đường mình đã chọ : quyết ra nước ngoài học cái mới để cứu nước , cứu dân * Quyết tâm của anh Thành: - Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có tâm hùng tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lựcTôi muốn sang - Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây ...” - Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý thức công dân. - 2 HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - 1 nhóm đọc tốt đọc phân vai. -Từng nhóm luyện đọc phân vai; HS thi đọc diễn cảm. - Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Điều chỉnh bổ sung: Tiết 3: Toán $ 93: LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: Biết: - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: - GV:Kế hoạch bài dạy, SGK. - HS: SGK, vở nháp, vở ô li C. Phương pháp và hình thức: - Phương pháp: Giảng giải; luyện tập - thực hành - Hình thức: Cá nhân; lớp D. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: - Chữa bài tập 2 SGK II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính diện tích hình tam giác vuông Vở ô li - bảng lớp - Cá nhân làm - chữa bài a. S = 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) b. S = 2,5 x 1,6 : 2 = 2(m2) c. S = x : 2 = (dm2) Bài 2: Bài giải: Bảng lớp + vở ô li. Diện tích hình thang ABED là: (2,5 + 1,6) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích tam giác BEC là: 2,46 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2 Bài 3: Bài nâng cao Bài giải: - HS tự làm bài. Diện tích mảnh vườn là: - GV theo dõi, hướng dẫn (70 + 50) x 40 : 2 = 2400(m2) - HS nêu bài làm. a. Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720 (m2) Trồng được số cây đu đủ là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b. Diện tích trồng chuối là: 2400 x 25 : 100 = 600(m2) Trồng được số cây chuối là: 600 : 1 = 600 (cây) c. Số cây chuối nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 - 480 = 120 cây Đáp số: a. 480 cây b. 600 cây c. 120 cây 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Điều chỉnh bổ sung: . Tiết 3: Ngoại ngữ (GV chuyên) Tiết 72: Unit 11 - Lesson 1: Part 3. 4 Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) A. Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu mở bài (Trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. - Giáo dục tình cảm yêu quý những người xung quanh B. Chuẩn bị: - Nội dung bài học - Bảng nhóm, bút dạ. C. Phương pháp và hình thức: - Phương pháp: Vấn đáp; luyện tập, thực hành - Hình thức: Cá nhân; nhóm bàn; lớp D. Các hoạt động. I. Kiểm tra: Cấu tạo của bài văn tả người? II Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 (tr12): nhóm 4. - Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào? - Thế nào là mở bài trực tiếp? - Thế nào là mở bài gián tiếp? - Nêu cách mở bài ở hai đoạn. - GV nhận xét kết luận. Bài tập 2 ( tr12): Cá nhân. - GV hướng dẫn HS làm bài. . - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc nội dung bài tập 1, đoạn trích và chú giải - Có hai kiểu mở bài: + Trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả. + Gián tiếp: Giới thiệu nhứng vấn đề liên quan rồi mới giới thiệu người định tả. a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình. b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông dân đang cày ruộng. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Một HS đọc yêu cầu: Viết kiểu mở bài trực tiếp cho 2 đề - HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. - Trình bày - Nhận xét, bổ sung - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người. Điều chỉnh bổ sung: Chiều : Tiết 1: Kĩ thuật NUÔI DƯỠNG GÀ Tiết 2: Thể dục (GV chuyên) Trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Đua ngựa” Tiết 3: Toán (ôn) ÔN: DIỆN TÍCH HÌNH THANG A. Mục tiêu - Luyện tập, củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: - Nội dung bài ôn - HS: Đồ dùng cho tiết học C. Phương pháp và hình thức: - Phương pháp: Luyện tập - thực hành - Hình thức: Cá nhân; lớp D. Các hoạt động dạy học: I. Hướng dẫn học sinh làm và chữa bài tập VBT Bài 3 ( tr 8) - Hình vẽ ( Theo VBT ) - Cho cá nhân làm - chữa bài Bài 4 (tr 8) Cá nhân làm Hướng dẫn chữa bài Bài giải Diện tích hình thang ABCD là ( 6,8 + 3,2 ) x 2,5 : 2 = 12,5 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là 6,8 x 2,5 : 2 = 8,5 (cm2) Diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác MDC là 12,5 - 8,5 = 4 (cm2) Đáp số: 4 cm2 Bài giải Diện tích hình chữ nhật ban đầu 16 x 10 = 160 (cm2) Nếu chiều dài tăng thêm 4 m thì diện tích tăng thêm là: 4 x 10 = 40 (m2) Diện tích tăng thêm số phần trăm là 40 : 160 = 0,25 = 25 % Đáp số: 25 % II. Bài làm thêm ( Dành cho HS năng khiếu) Bài tập 1: Cho hình thang ABCD có diện tích bằng 1105cm2, đáy lớn bằng 47cm, đáy bé bằng 38cm. Tính diện tích của hình tam giác ABD và tam giác BCD ? - Cá nhân vẽ hình, vận dụng công thức để tính chiều cao hình thang rồi tinh diện tích hình tam giác. Bài tập 2: Một hình thang có tổng hai đáy bằng 30cm Biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 3cm thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 12 cm2, Tinh diện tich của hình thang? 12 cm2 3cm A B D C Bài giải : Chiều cao của hình thang là: 1105x2:(47+38) = 20 (cm) Diện tích tam giác ABD bằng : 38x26:2 = 494 (cm2 ) Diện tích tam giác BCD bằng : 47x26:2 = 611 ( cm2 ) ĐS: S ABD= 494 cm2 S BCD = 611cm2 Bài giải : Chiều cao của hình thang cũng chính là chiều cao của tam giác tăng thêm và chiều cao đó là : 12x2 : 3 = 8 (cm) Vậy diện tích của hình thang là: 30x8:2 = 120cm2 ĐS: 120 cm2 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Điều chỉnh bổ sung: Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2015 Sáng Tiết 1: Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP A. Mục tiêu: - Nắm cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối(ND ghi nhớ) . - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1 mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn cho học sinh B. Chuẩn bị: - Nội dung bài học - HS: Đồ dùng cho tiết học C. Phương pháp và hình thức: - Phương pháp: Giảng giải; vấn đáp; luyện tập - Hình thức: Cá nhân; nhóm bàn; lớp D. Các hoạt động. I. Kiểm tra bài cũ Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động. a. Phần nhận xét - Tìm các vế câu ghép trong mỗi câu . * Gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép; gạch chân dưới từ nối hoặc các dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Các vế câu của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? b. Ghi nhớ (SGK) c. Hướng dẫn luyện tâp: Bài tập 1(tr13) Xác định câu ghép - Hướng dẫn làm bài - Chữa bài - sửa sai cho học sinh Bài tập 2: Cá nhân. Viết đoạn văn từ 3- 5 câu - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - GV nhận xét, bình chọn người có đoạn văn hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: - 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn, đoạn văn. a) Súng kíp của ta mới bắn một phát// thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,// trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn:/ hôm nay tôi đi học. c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre ; //đây là mái đình cong cong;/ kia nữa là sân phơi. - a) các vế câu được nối với nhau bằng từ thì, dấu phẩy. - b) các vế câu được nối với nhau bằng dấu hai chấm. - c) các vế câu được nối với nhau bằng dấu chấm phẩy. - Theo 2 cách: C1: dùng những từ có tác dụng để nối. C2: dùng dấu câu để nối. (nối trực tiếp) - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm 4 - sau trình bày. Phần a. C3: Từ xưa đến naybán nước (có 4 vế câu) các vế câu được nối với nhau trực tiếp (dấu phẩy) Phần b. Có một câu ghép, (có 3 vế câu) ; - Vế1 nối với vế 2 trực tiếp (có dấu phẩy); - Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ Phần c. Có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp (giữa 2 vế câu có dấu phẩy) - Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. VD: Mẹ của em không cao lắm, nước da trắng hồng, mái tóc dài đen óng ả. Đôi mắt của mẹ rất đẹp, mọi người thường bảo đôi mắt biết nói. Mẹ mặc quần áo rất giản dị nhưng lúc nào cũng gọn gàng ,sạch đẹp. -HS trình bày. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Điều chỉnh bổ sung: Tiết 3: Toán $ 94: HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN A. Mục tiêu: - Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. B. Chuẩn bị: - GV: SGK, kế hoạch bài dạy, thước, com pa. - HS: Thước kẻ, com pa, SGK, vở nháp, vở ô li. C. Phương pháp và hình thức: - Phương pháp: Giảng giải - Làm mẫu - Luyện tập - thực hành - Hình thức: Cá nhân; lớp D. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: - Cách tính diện tích hình thang? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn, đường tròn: - GV giới thiệu hình tròn có bán kính 2cm. - Quan sát, nhận biết. - Cách vẽ đường tròn: Dùng com pa để vẽ đường tròn. - Dùng com pa- đầu chì vạch lên giấy ta được một đường tròn. * Các yếu tố của hình tròn: Nối tâm với một điểm trên đường tròn ta được bán kính (OA) - HS thực hành vẽ các bán kính khác. A O C B - Nêu các bán kính vừa vẽ? * Bán kính OA, OB, OC - Nhận xét độ dài của các bán kính? * Tất cả các bán kính đường tròn trên đều bằng nhau: OA = OB = OC - Nối 2 điểm của đường tròn và đi qua tâm O ta được đường kính. - HS vẽ. - Nhận xét về độ dài của đường kính ? * Đường kính gấp 2 bán kính Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Vẽ hình tròn có: a. Bán kính 3 cm. b. Đường kính 5 cm. (Cá nhân vẽ vào vở) HS thực hành vẽ hình tròn có: a. Bán kính 3 cm. b. Đường kính 5 cm. - Kiểm tra lại bằng cách đo - Nhận xét. Bài 2: Thực hành vẽ * Cho AB = 4 cm, vẽ hai đường tròn tâm a và tâm B đều có bán kính = 2 cm: 2 cm 2 cm A B Bài 3: Bài nâng cao * Vẽ theo mẫu: - HS tự vẽ. - GV quan sát, hướng dẫn. - HS vẽ theo mẫu 3. Củng cố dăn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Điều chỉnh bổ sung: Tiết 3: Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ A. Mục đích, yêu cầu: - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhiệt tình, hăng say với công việc được giao. B. Chuẩn bị: - GV: Kế hoạch bài dạy, SGK, tranh minh hoạ SGK, câu chuyện. - HS: SGK, vở ghi. C. Ph
File đính kèm:
- TUẦN 19.doc