Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I-Mục tiêu:
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
Chọn được một truyên nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
- HSNK: Tìm được truyện ngoài SG kể một cách tự nhiên sinh động.
II-Đồ dùng:
- Một số truyện báo có liên quan.
II- Đồ dùng:
-Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.
- Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5’
- HS kể lại câu chuyện em đã được nghe, đọc về những người đã góp sức mình chống lại nghèo đói, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
B-Bài mới: 28'
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một HS đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện.
b. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện trước lớp
- HS kể chuyện theo cặp.
- Thi kể chuyện trước lớp: HS tiếp nối nhau thi kể chuyện và nói lên suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn kể chuyện hay nhất.
- Gv kết luận và tuyên dương bạn kể tốt.
1. Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV giúp hS nắm y/c đề bài.
- GV kiểm tra việc HS tìm hiểu truyện
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất.
C- Củng cố, dặn dò: 1'
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà kể lại câu chuyện các em vừa kể ở lớp cho người thân.
việt. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5’) HS làm bài tập 2- 4 tiết LTVC trước. B-Bài mới:28' 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm theo nhóm 4 và báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét. - Gv kết luận. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu,.. bất nhân, tàn ác, bạc ác, độc ác, tàn bạo, hung bạo,.. Trung thực thành thực, thành thật, thật thà, chân thật, thẳng thắn, dối trá, dan dối, gian manh, gian xảo, giả dối, lừa đảo, Dũng cảm anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ, dám nghĩ dám làm, hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược, Cần cù chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, lười biếng, lười nhác, Bài 2: - 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập. - 6HS nối tiếp nhau đọc bài văn Cô chấm. - HS làm việc theo cặp làm bài tập. - HS báo cáo kết quả , ghi vào bảng GV kẻ sẵn. - Gv kết luận. Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa Trung thực, thẳng thắn dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay, Chăm chỉ Chấm cần cơmsống; hay làm Giản dị Chấm không đua đòi, mộc mạc như hòn đất. Giàu tình cảm, dễ xúc động. Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, C- Củng cố, dặn dò: 1’ - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà xem lại bài tập 2. ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : -Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi . - Biết hợp tácvới mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người . - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình và của cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) ? Nêu những hành động thể hiện tôn trọng phụ nữ. - HS trả lời, GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: (30 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi về tình huống trong SGK - GV treo tranh tình huống trong SGK lên bảng. HS quan sát. - GV nêu tình huống của 2 bức tranh, lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. Cô giáo yêu cầu các cây trồng phải ngay ngắn, thẳng hàng. + Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào? + Nhận xét về cách trồng cây ở mỗi tổ. - HS trình bày - GV nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. ? Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3: Thảo luận bài tập số 1 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận và hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét. - GV kết luận. Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ đối với các việc làm - GV treo bảng phụ (Bảng phụ ghi nội dung bài tập). – HS đọc và suy nghĩ để bày tỏ ý kiến. - HS trình bày ý kiến - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 5: Kể tên những việc trong lớp cần hợp tác - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét và bổ sung. - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Nêu ích lợi của việc hợp tác với nhau? - GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị cho tiết. ---------------------------------------- Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) I-Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính giá trị một số phần trăm của một số. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ (4 phút) - HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số theo cặp. - Một số HS báo cáo trước lớp. - Chữa lại BT3. B-Bài mới:28' 1. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800. - HS đọc VD, GV ghi tóm tắt lên bảng. - H/d HS ghi tóm tắt các bước thực hiện: 100% số HS toàn trường là 800 HS. 1 % số HS toàn trường là... HS. 52,5% số HS toàn trường là... HS. - HS đi đến cách tính. 800 : 100 hoặc 800 - HS phát biểu quy tắc Lưu ý: HS có thể vận dụng một trong hai cách tính đã nêu Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán trong SGK và ghi tóm tắt trên bảng lớp. - HS đọc bài toán. - GV h/d HS cách giải bài toán trên. 2. HS thực hành. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gv hướng dẫn Hs làm bài tập: + Tìm 75% của 32 học sinh (là số HS 10 tuổi) + Tìm số HS 11 tuổi. - Hs tự làm bài tập, 1 HS làm bài trên bảng. - GV và HS nhận xét chốt lại đáp án đúng. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn Hs làm bài tập: + Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng) + Tính tổng số tiền lãi và tiền gửi. - Hs tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. - Gv và HS cùng nhận xét bài làm của bạn trên bản và thống nhất kết quả. Bài 3: HS NK: - Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) - Tìm số vải may áo. - Hs tự làm bài vào vở - GV và HS chữa bài. C- Củng cố, dặn dò: 2' - Gv nhận xét bài làm của bạn Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2021 Toán Luyện tập I-Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải bài toán. - Bài 1(a,b), 2, 3. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5’) - Hs nêu cách tìm 52,5% của 800 theo cặp đôi. - HS báo cáo, Gv nhận xét. B-Bài mới: (28’) Bài 1: a,b. HSKG làm cả bài - HS đọc yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào vở. - Một số Hs làm bài trên bảng. - Chữa bài trên bảng lớp. - Hs cả lớp nhận xét. - GV kết luận. - Hs đổi chéo vở chữa bài cho nhau. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - Hs trao đổi theo cặp về cách làm. - HS làm vào giấy nháp. - 1 HS lên bảng làm bài. - Hs nhận xét bài làm trên bảng. - Gv kết luận Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. - Hs thảo luận trong nhóm 4 về cách làm của bài tập: ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? - HS trả lời. Gv nhận xét và gợi ý cách làm : (Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật. -Tính 20% của diện tích đó.) - HS làm vào vở - GV chấm chữa bài Bài giải Diện tích mảnh đất hình chữ nhật: 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà: 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số : 54m2 Bài 4: HS NK: - Tính 1% của 1200 cây. - Tính 5%,10%, 20%, 25% của 1200 cây. - Hs tính trên vở nháp. - Hs nối tiếp nhau đọc kết quả. - GV kết luận. C- Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.KÓ chuyÖn ®· nghe, ®· ®äc. I-Mục tiêu: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. - Chän ®îc mét truyªn nãi vÒ nh÷ng ngêi biÕt sèng ®Ñp, biÕt mang l¹i niÒm vui, h¹nh phóc cho ngêi kh¸c. vµ kÓ l¹i ®îc râ rµng, ®ñ ý, biÕt trao ®æi vÒ néi dung, ý nghÜa c©u chuyÖn . - HSNK: T×m ®îc truyÖn ngoµi SG kÓ mét c¸ch tù nhiªn sinh ®éng. II-§å dïng: - Mét sè truyÖn b¸o cã liªn quan. II- Đồ dùng: -Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình. - Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 5’ - HS kể lại câu chuyện em đã được nghe, đọc về những người đã góp sức mình chống lại nghèo đói, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. B-Bài mới: 28' 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Một HS đọc đề bài và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện. b. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện trước lớp - HS kể chuyện theo cặp. - Thi kể chuyện trước lớp: HS tiếp nối nhau thi kể chuyện và nói lên suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình - Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn kể chuyện hay nhất. - Gv kết luận và tuyên dương bạn kể tốt. 1. Giíi thiÖu bµi: KÓ chuyÖn ®· nghe, ®· ®äc. 2. Híng dÉn HS kÓ chuyÖn. - GV gióp hS n¾m y/c ®Ò bµi. - GV kiÓm tra viÖc HS t×m hiÓu truyÖn - Mét sè HS giíi thiÖu c©u chuyÖn m×nh sÏ kÓ. - HS kÓ chuyÖn theo cÆp, trao ®æi vÒ ý nghÜa c©u chuyÖn. - HS thi kÓ chuyÖn tríc líp, trao ®æi vÒ ý nghÜa c©u chuyÖn. - C¶ líp vµ GV nhËn xÐt, b×nh chän ngêi kÓ chuyÖn hay nhÊt. C- Cñng cè, dÆn dß: 1' - GV nhËn xÐt tiÕt häc. - HS vÒ nhµ kÓ l¹i c©u chuyÖn c¸c em võa kÓ ë líp cho ngêi th©n. __________________________________________ Tập đọc Thầy cúng đi bệnh viện. I-Mục tiêu: - Biết Đọc , diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II- Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A- Bài cũ: (5')Các nhóm trưởng đi kiểm tra các bạn đọc một đoạn bài Thầy thuốc như mẹ hiền, trả lời câu hỏi trong bài đọc. B. Bài mới:28' 1. Giới thiệu bài mới. - HS quan sát tranh theo cặp nói cho nhau biết nội dung của bức tranh trong SGK. - 1 Hs nói nội dung của bức tranh. - Gv nhận xét bức tranh và giới thiệu bài mới. 2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - HS và giáo viên cùng chia đoạn. - HS đọc bài trong nhóm 4. - Hs nêu từ khó đọc, Gv ghi trên bảng. - Một số học sinh đọc từ khó đọc. - Gv hướng dẫn học sinh đọc những câu văn dài. - Hs đọc phần chú giải theo cặp. - 1 cặp đọc phần chú giải trước lớp. - Một số nhóm đọc bài trước lớp. - Hs cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung. b. Tìm hiểu bài. - Hs đọc thầm theo nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK ( Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận) - Cụ Un làm nghề gì? - Khi mắc bệnh , cụ ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? - Vì sao bị sỏi thần mà cụ ún không chịu mổ, trốn viện về nhà? - Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh? - Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV kết luận. - Nội dung của bài tập đọc này là gì ? - Hs trả lời câu hỏi. - Gv kết luận. c. Luyện đọc diễn cảm. - Hs nối tiến nhau đọc diễn cảm lại từng đoạn. - Gv tổ chức cho Hs đọc diễn cảm đoạn 3. + Gv đọc mẫu. + Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp cho một số em. - Hs cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét và tuyên dương. 3. Củng cố:2' - Gv liên hệ thực tế. - Gv nhận xét tiết học. Khoa học Tơ sợi I-Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt được tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II-Đồ dùng: - HS chuẩn bị các mẫu vải. - Hình minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 5’ - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? có tính chất gì? - Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? B-Bài mới:28' HĐ1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi. - HS hoạt động theo cặp: Quan sát hình trong SGK và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay, sợi tơ tằm, sợi bông. - Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật? HĐ 2: Tính chất của tơ sợi. - HS trong từng nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả quan sát được. Các nhóm khác bổ sung. Loại tơ sợi Khi đốt lên Khi nhúng nước Đặc điểm chính 1.Tơ sợi tự nhiên - Sợi bông Có mùi khét, tạo thành tàn tro Thấm nước Vải bông thấm nước, có loại mỏng,nhẹ, có loại dày dùng làm lều, bạt,buồm - Sợi đay Có mùi khét, tạo thành tàn tro Thấm nước Thấm nước, bền,dùng làm buồm, vải đệm ghế, lều, bạt, ván ép - Tơ tằm Có mùi khét, tạo thành tàn tro Thấm nước óng ả, nhẹ nhàng 2.Tơ sợi nhân tạo - Sợi ni lông Không có mùi khét, sợi sun lại Không thấm nước Không thấm nước, dai, mềm, không nhàu. Dùng trong y tế, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng... C- Củng cố, dặn dò: 3’ - Hãy nêu công dụng và đặc điểm của một số tơ sợi tự nhiên? - Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số tơ sợi nhân tạo? - Học kĩ phần thông tin về tơ sợi. ------------------------------------------ Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2021 Toán Luyện tập chung(Tr 79) -Luyện tập chung( Tr 80) I-Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Bài 1(a), 2(a), 3. - Bài 1, 2, 3( Tr 80) II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 5' - Một HS chữa bài 3. - Nêu cách tìm một số biết một số phần trăm của số đó. B-Bài mới: 28' GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1a,HSNK làm cả bài - HS đọc yêu cầu - Nêu cách thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên. - HS thực hiện vào bảng con. - GV chữa bài trờn bảng con của học sinh. Bài 2a . HSNK làm cả bài - HS đọc yêu cầu bài - Nêu thứ tự cách tính giá trị của biểu thức - HS đặt tính, tính vào vở nháp. - GV và HS nhận xét bài trên bảng lớp. Bài 3: - Một HS đọc y/c bài tập. - Một HS nêu cách giải và giải bài vào vở Giải a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm : 15785 - 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là : 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 (người) ĐS : a. 1,6%; b. 16129. Bài 4 : (3’) HSNK: Khoanh vào C. Bài 1: ( Tr 80) - HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn HS làm theo 2 cách Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. HS làm vào bảng con Cách 2: -Thực hiện phép chia tử số của phần phân số cho mẫu số Bài 2: - HS đọc yêu cầu - Hs nêu các bước thực hiện bài tìm x. - HS thực hiện theo quy tắc đã học. a. x x 100 = 1,643 + 7,757 x x 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b. 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 - HS cả lớp nhận xét bài làm và chốt lại kết quả đúng. Bài 3: - HS đọc dề bài. - Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ? - Hs trao đổi cách làm bài trong nhóm. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở, nhận xét, chữa bài. Bài giải Hai ngày đầu máy bơn hút được là: 35% + 40 % = 75% ( lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100 % - 75% = 25 % ( lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. * Nhận xét giờ học. (2’) Tập làm văn Tả người (Kiểm tra viết) I-Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II-Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra (3 phút) - Một HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK. - Tiết kiểm tra này đòi hỏi các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. - Một vài HS cho biết em chọn đề bài nào? 3. HS làm bài kiểm tra 30' - Gv theo dõi Hs làm bài. - GV lưu ý Hs viết bài văn có đầy đủ bố cục. - Gv thu bài và chấm. * Củng cố, dặn dò:1' - GV nhận xét tiết làm bài - Đọc trước nội dung tiết TLV : Làm biên bản một vụ việc. Kĩ thuật Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. I. Mục tiêu: HS cần phải: - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình hoặc ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôI nhiều ở nước ta và địa phương. ? Kể tên những giống gà mà em biết ? HS nêu. - GV ghi lên bảng tên các giống gà theo 3 nhóm: gà nội, à nhập nội, gà lai. - GV kết luận : Có nhiều giồng gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông cảo, gà mía, gà ác,Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ- go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt- ri, Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. HS đọc nội dung bài học, thảo luận nhóm 2 hoàn thành vào phiếu sau: Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu Gà ri Gà ác Gà lơ- go Gà Tam hoàng - Gọi một số HS trình bày, HS khác nhận xét, GV kết luận. ? Nêu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở địa phương ? - HS nêu - Gv kết luận bài học. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - GV nêu một số câu hỏi cuối bài, HS trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. * Nhận xét giờ học. ---------------------------------------------- Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - 2 HS tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ nhân hậu, diễn cảm, trung thực, cần cù. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: (30 phút) 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. 2: Luyện tập Bài tập 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận và hoàn thành bài tập 1 vào bảng học nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình trước lớp. - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. a. Các nhóm từ đồng nghĩa: - đỏ, điều, son. – xanh, biếc, lục. - trắng, bạch. – hồng, đào. b. - Bảng màu đen gọi là bảng đen - Mèo màu đen gọi là mèo mun. - Mắt màu đen gọi là mắt huyền. - Chó màu đen gọi là chó mực. - Ngựa màu đen gọi là ngựa ô - Quần màu đen gọi là quần thâm Bài tập 2:( Cỏ nhõn) Đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả, đặt câu theo yêu cầu. - HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1. - HS tìm hình ảnh so sánh , nhân hóa trong đoạn 2. - Tìm câu văn có chứa cái mới, cái riêng. Gv nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ : + Trong miêu tả người ta hay so sánh + So sánh thường kèm theo nhân hoá + Gọi 1 HS nhắc lại những câu văn có cái mới, cái riêng. - HS tự làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt. - GV hướng dẫn HS chữa bài. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu có cái mới, cái riêng của mình. Bài tập 3. - HS tự đặt câu. - Nối tiếp nhau trình bày câu văn đã đặt. - GV kết luận, cho HS làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------- Chiều: Lịch sử: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II cảu Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 – 1952 đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. * Định hướng thái độ: Giữ gìn truyền thống dân tộc. * Kĩ năng: Mô tả, sưu tầm * Định hướng năng lực: + Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được được tình hình của Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. + Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh hình, kênh chữ,) + Năng lực vận dụng kiến thức đã học(Sưu tầm được những hình ảnh tư liệu về tình hình của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. II. ĐỒ DÙNG : - Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952) - Phiếu học tập HS. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ 1: Khởi động. + Kiểm tra bài cũ: Nhóm trưởng điều hành kiểm tra: - Chiến dịch biên giới xảy ra trong thời gian nào ? - Ai là người trực tiếp chỉ đạo mặt trận Đông Khê ? Nhận xét, đánh giá. + Giới thiệu bài: HĐ 2: Khám phá 1. Tìm hiểu Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2 – 1951) Yêu cầu HS quan sát hình 1 theo nhóm 4, nêu nội dung của hình. - Đại diện các nhóm trình bày : * Tâm quan trọng của Đại hội : Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. Yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra cho CM ; Để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì ? Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm. Các trường đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất. - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng họp vào thơi gian nào ? + Đại hội được tổ chức vào ngày 1 – 5 - 1952 - Nhằm mục đích gì ? + ĐH nhằm tổng kết, biêu dương những thành tích
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.doc