Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Lê Thanh Hiền

I. Mục tiêu:

 Giúp HS:

-Biết cách tính một số phần trăm của một số.

-Vận dụng giải bài toán đơn giản về nội dung tính một số phần trăm của một số.

-HS khá giỏi: rèn kĩ năng giải bài toán đơn giản về nội dung tính một số phần trăm của một số bằng nhiều cách.

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ chép bài tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ:

- HS làm vào bảng con:

 Tính: 45% : 3 =?

 36 % x 23 % = ?

-GV nhận xét .

 2. Dạy bài mới:

 Hoạt động 1:Giới thiệu bài:

-GV giới thiệu bài.

 Hoạt động 2: Hình thành cách tìm giá trị % của một số cho trước.

 

doc39 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Lê Thanh Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh đọc đề bài.
Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và 2 và trả lời.
Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình.
Học sinh lần lượt trình bày đề tài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc.
1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?
2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?
Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.
3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.
Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn ý.
Học sinh thực hiện kể theo nhóm.
Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn – Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện kể - Cả lớp nhận xét.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
 -------------------------------------------------
Tiết 2	 Môn: Toán (tiết 47)
 Bài: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. Mục tiêu
- Biết tính một số phần trăm của một số. Giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
- HS làm được các BT trong VBT. 
II. Đồ dùng:
- VBT trang 94.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
 a) Giới thiệu.
 b) Hướng dẫn.
* HĐ1:
- HS làm bài vào VBT/69
- GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
* HĐ2:
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp và GV nhận xét kết luận
3. củng cố - dặn dò:
SGK:
Bài 3/77
Số vải may quần là :
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là :
345 - 138 = 207 (m)
 Đáp số: 207 m
VBT:
Bài 1:
 Số học sinh thích tập hát của lớp 5A là:
 32 : 100 x 75 = 24 (học sinh)
 Đáp số: 24 HS
Bài 2:
Số tiền lãi là:
3000000 : 100 x 0,5 = 15000 (đồng)
Số tiền gửi và tiền gửi là:
3000000 + 15000 = 3015000 (đồng)
Đáp số: 3015000 đồng
Bài 3:
a. 600 cây
b.300 cây.
c. 900 cây
Bài 4:
Tiền vật liệu là:
500000 : 100 x 60 = 300000 (đồng)
Tiền công là:
500000 – 300000 = 200000 (đồng)
Đáp số: 200000 đồng
 ---------------------------------------------------
Tiết 3 Môn: Luyện từ và câu (tiết 16): 
 Bài: VỞ THỰC HÀNH (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
 - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
 -HS yếu làm bài 1. HS khá, giỏi làm bài 2.
II. Đồ dùng:
- VBT trang 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
 a) Giới thiệu.
 b) Hướng dẫn.
 * HĐ1:
- HS làm bài vào VBT/69
- GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
* HĐ2:
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp và GV nhận xét kết luận
3. Củng cố- dặn dò
1. Đọc bài trong sách /113.
2. Trả lời câu hỏi:
 a. Là “ rốn bão” của Ma- đa- ga-xca, có rất nhiều trẻ em nghèo, mồ côi.
 b. Để dạy dân A-ca-ma-xoa trồng cấy, làm ra lương thực, thực phẩm.
 c. Tạo lập được cuộc sống, chỗ ăn ở cho hơn 8000 đứa trẻ.
 d. Có năm tên riêng nước ngoài: Ác-hen-ti-na; A-ca-ma-xoa; pê-dro; An-ta-na-na-ri-vô; Ma-đa-ga-xca
e. Một người nhân hậu tuyệt vời.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nnghĩa
Cần mẫn
chăm chỉ, 
iêng năng,...
nhác, lười, làm biếng,..
Bận rộn
Tất bật,...
Nhàn hạ, thảnh thơi,...
Xa xôi
Xa, xa tít mù khơi,...
Ngắn, gần, sát bên,...
Sôi nổi, 
Năng động, hoạt bát,...
Lừ đừ, chậm chạp,...
 -------------------------------------------------
Buổi sáng
Thứ tư, ngày 11 tháng 12 năm 2019
 Tiết 1 Môn: Tập đọc (tiết 32 ) 
 Bài: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. Mục tiêu : 
-Biết đọc diẽn cảm bài văn.-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện(Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học : Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: HS lần lượt đọc bài 31 và trả lời câu hỏi.
3. Giới thiệu bài mới: Mê tín dị đoan có thể gây tai họa chết người, câu chuyện “Thầy cúng đi bệnh viện” kể về chuyện biến tư tưởng của một thầy cúng sẽ giúp các em hiểu điêù đó.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình môn học .
Gv chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. 
GV đọc mẫu toàn bài .
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+ Câu 1: Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào?
+ Câu 2: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Giáo viên chốt.
+ Câu 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
*Nội dung chính: Như ở mục tiêu .
Hoạt động 3: Học sinh đọc diễn cảm. 
GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1)
Giáo viên đọc diễn cảm.
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
5. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc.
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn .
HS nêu :
+ Đoạn 1: 3 câu đầu 
+ Đoạn 2: 3 câu tiếp theo
+ Đoạn 3: “Thấy cha  không lui ”
+ Đoạn 4 : Phần còn lại 
Học sinh đọc phần chú giải.
- Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ.
+ Cụ Ún là thầy cúng được dân bản tin tưởng.
- Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm.
Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn.
- Cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ – người Kinh bắt được con ma người Thái.
1 HS đọc 
Lớp nhận xét và nêu cách đọc, các từ cần nhấn giọng.
 Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
 ------------------------------------------------
 Tiết 2 Môn: ÂM NHẠC 
 ------------------------------------------------
 Tiết 3 Môn: Toán (tiết 78 )
 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
-Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-HS khá giỏi : rèn luyện kĩ năng tìm giá trị % của 1 số cho trước và tính nhẩm
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Muốn tìm giá trị số phần trăm của một số cho trước ta làm thế nào?
-HS làm bài tập: 
 Tìm 23,5% của 80
-GV nhận xét cho điểm.
 2. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	Hoạt động 2:Luyện tập.
 *Bài tập 1(77): ( ý c dành cho HS giỏi) 
-1HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-HS làm vào nháp. 
- 4 HS lên bảng chưa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài tập 2 (77): 
-1HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Tìm 35% của 120 kg ( là số gạo nếp). 
-HS làm vào vở.
-1HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài tập 3 (77):
-1HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải:
+Tính diện tích hình chữ nhật.
+Tính 20% của diện tích đó.
-HS làm vào nháp.
-1HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 *Bài tập4(77): (dành cho HS khá giỏi)
-1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán:
+Tính 1% của 1200 cây.
+Rồi tính nhẩm 5%, 10%,
+Khi tính 10% ta có thể tính :Vì 10% = 
5% x 2 nên 10% của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 (cây).
+Các phần khác làm tương tự.
-HS tính nhẩm. 
-Chữa bài bằng cách cho HS chơi trò chơi đố bạn.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương những người thắng cuộc.
Bài tập 1 (77) 
a) Tìm 15 % của 320 kg
320 x 15 : 100 = 48 kg
b) Tìm 24 % của 235m2
 235 x 24 : 100 = 56,4235m2
c) Tìm 0,4 % của 350 
350 x 0,4 : 100 = 1,4 
Bài tập 2 (77): 
 *Bài giải:
Số gạo nếp bán được là:
 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg.
Bài tập 3 (77):
 *Bài giải:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
 270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số : 54 m2.
 Bài tập 4 (77) 
*Kết quả:
 5%, 10%, 20%, 25% 1200 cây trong vườn lần lượt bằng:
 60, 120, 240, 300 cây. 
Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò: 
+ Muốn tìm giá trị số phần trăm của một số cho trước ta làm thế nào?
-HS làm bài tập: 
 Tìm 35,6 % của 150
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
 ----------------------------------------------------------
 Tiết 4 Môn: Tập làm văn (tiết 31 ) 
Bài: KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu : 
-Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diẽn đạt trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy - học : Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra: Những ém bé ở độ tuổi tập nói, tập đi, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn học. Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu (35phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh đọc bài tập 2.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi tiết ® đoạn văn.
Giáo viên: bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn.	
Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra.
Phương pháp: Thực hành.
5. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Làm biên bản một vụ việc”.Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
1HS đọc yêu cầu của BT 
Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn.
Học sinh làm bài.
- Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đamg làm việc.
Buổi chiều
 -------------------------------------------
	Tiết 1	Môn: Lịch sử (tiết 16 )
Bài: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM
 SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu : - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh :+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
II. Đồ dùng dạy - học :
 Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952) xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp và GV nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
4. Dạy - học bài mới : 
 * Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng( 2-1951).
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK 
H: Hình chụp cảnh gì?
GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
H; Tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểutoàn quốc lần thưa 2 của đảng đã đề ra cho CM? Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các điều kiện gì?
*Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới
- HS thảo luận nhóm
H; Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể hiện như thế nào?
H; theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?
H; Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác dụng như thế nào đến tiền tuyến?
* Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- Lớp thảo luận 
H: Đại hội chiến sĩ thi đa và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?
H: Đại hội nhằm mục đích gì?
- GV nhận xét.
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát 
Hoạt động lớp.
- Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?
- Nêu cảm nghĩ của em về gương chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu.
Học sinh nêu.
- Cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951)
- HS lắng nghe.
+ Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
Để thực hiện nhiệm vụ cần: 
- Phát triển tinh thần yêu nước
- Đẩy mạnh thi đua
- Chia ruộng đất cho nông dân.
- Hs thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy 
+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm
+ Các trường đại học...đào tạo cán bộ cho kháng chiến...
+ xây dựng được xưởng công binh...
- vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.
- Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước 
+ Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
- Lớp thảo luận nhóm 
+ Đại hội... được tổ chức vào ngày 1-5-1952 
+ Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
 ------------------------------------------------
Tiết 2 Môn: Tập làm văn (tiết 16)
 Bài: VỞ THỰC HÀNH (tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một em bé.
- Chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
- HS yếu làm bài 1; HS khá, giỏi làm bài 2.
II. Đồ dùng:
- VBT trang 108.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra.
2.Bài mới.
 a) Giới thiệu.
 b) Hướng dẫn.
* HĐ1:
- HS làm bài vào VBT/69
- GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
* HĐ2:
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp và GV nhận xét kết luận
3.Củng cố - dặn dò:
1. Những từ cần điền là:
 a. nhường e. sáng
 b. tiểu g. Vắng
 c. dưới h. chết
 d. mưa i. Bán
2. Viết về một người nhân hậu luôn mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người mà em biết.
Tùy theo HS viết GV hướng dẫn lớp nhận xét.
 -----------------------------------------
 Tiết 2 Môn: Khoa học (tiết 16)	
 Bài: CHẤT DẺO 
I. Mục tiêu
- Biết được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- HS yếu làm bài 1, 2; HS khá, giỏi làm bài 3.
II. Đồ dùng:
- VBT trang 51.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 * HĐ1:
- HS làm bài vào VBT/69
- GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
* HĐ2:
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp và GV nhận xét kết luận
3. Củng cố - dặn dò:
1. Hoàn thành bảng sau:
Tên đồ dùng được làm bằng nhựa
Đặc điểm, màu sắc tính chất
......................
.......................
.......................
..........................
....................................................................................
.....................................................................................
2. Những đồ dùng bằng nhựa thường gặp được làm ra từ chất dẻo.
3.a) Chất dẻo được làm ra từ than đá và dầu mỏ.
b. Chất dẻo có tính chất chung là cách nhiệt, cách điện, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
c. gỗ, da, thủy tinh, vải, kim loại,.
 ---------------------------------------------------------
Buổi sáng
Thứ năm, ngày 12 tháng 12 năm 2019
 Tiêt 1 Môn: Chính tả ( nghe – viết ); (tiết 16 ) 
Bài: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY 
I. Mục tiêu : 
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
-Làm được BT2a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3)
II. Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ A 4 làm bài tập. Chuẩn bị bài trước .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lớp nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết.
Gv đọc bài chính tả.
Ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống của nhân dân ta.
Hd hs giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn viết từ khó .
GV nhắc nhở HS trước khi viết .
Gv đọc bài cho hs viết.
Gv đọc bài cho hs soát lỗi.
Hs đổi vở soát lỗi.
Giáo viên chấm 1 số vở và chữa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2: HS tìm từ phân biệt r / gi / v; v / d
 Yêu cầu đọc bài 2.
Bài 3: HS tìm từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi điền vào chỗ trống
Giáo viên chốt lại điền thứ tự là : rồi ,vẽ , rồi , rồi , vẽ , vẽ , rồi , dị .
Gv nêu câu hỏi để hs hiểu câu chuyện buồn cười ở chỗ nào.
5. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh lần lượt viết từ: mở cửa, thịt mỡ, mỏ than, cái mõ.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh viết.
Học sinh dò bài.
- Hoạt động thi tiếp sức theo nhóm nhóm.
giá rẻ, hạt dẻ , giẻ lau ,
 Rau rẻ, da dẻ ,vv
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh sửa bài.
Học sinh trả lời.
 --------------------------------------------------
 Tiết 2 Môn: Khoa học (tiết 32 ) 
 Bài: TƠ SỢI
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Giáo dục HS : Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp.
* KNS:
 - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình làm thí nghiệm.
- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 66 . Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, đồ dùng đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm. SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp và GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Tơ sợi.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên cho học sinh quan sát, trả lời câu hỏi SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Liên hệ thực tế :
+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật : tơ tằm 
® Tơ sợi tự nhiên .
+ Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo : sợi ni lông ® Tơ sợi nhân tạo .
Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro .
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập.
Giáo viên chốt.
5. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét.
Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.Nhận xét tiết học.
Hát 
- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào, nó có tác dụng gì?
- Khi sử dụng đồ dùng làm bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?
động nhóm, lớp.
- Quan sát , trả lời câu hỏi trang 60 SGK.
Câu 1 :
- Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
Câu 2:Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh.
Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.
Câu 3:Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên.
Câu 4: Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình.
Nhóm khác nhận xét.
 -------------------------------------------------
 Tiết 3 Môn: Toán (tiết 79) 
Bài: GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
-Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
-HS khá giỏi : rèn kĩ năng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó và vận dụng vào tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài tập :
 	Tìm: 15% của 320 = ?
-GV nhận xét .
 2. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 Hoạt động 2 :Hình thành cách tìm một số biết giá trị phần trăm của số đó
 a) Ví dụ
-GV nêu ví dụ
- HS đọc lại ví dụ.
+ Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? 
+ Ta coi số HS toàn trường là bao nhiêu % ?
+Muốn tính đươc số HS toàn trường ta phải tính đươc gì ?
-GVHD thêm 
 b) Quy tắc: 
+Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào?
 c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải. 
+Số ô tô theo dư định ứng với bao nhiêu % ?
-HS tự làm ra nháp.
-1HS lên bảng làm. Chữa bài.
+Qua 2 ví dụ ta thấy muốn tìm một số biết 1 giá trị % của số đó ta làm như thế nào ?
 Hoạt động 3 :Luyện tập:
 *Bài tập 1 (78): 
-1HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-HS l

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2019_2020_le_thanh_hie.doc