Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Lê Thanh Hiền
I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số đồ gốm .
- Phân biệt gạch , ngói với các loại đồ sành , sứ .
- Kể tên một số loại gạch , ngói và công dụng của chúng .
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch , ngói .
II.Chuẩn bị.
- Hình trang 56;57 SGK
- Tranh ảnh về đồ gốm .
- Một vài viên gạch , ngói khô , chậu nước .
III.Các hoạt động dạy học
i tính: a) 8640 : 2,4 = 360 b) 550 : 2,5 = 22 c) 720 : 4,5 = 16 d) 150 : 1,2 = 12,6 Bài 2: Tìm x: a) X x 4,5 = 144 X = 144 : 4,5 X = 32 b) 15 : X= 0,85 + 0,35 15 :X = 1,2 X = 15 : 1,2 X = 12,5 Bài 3 Ô tô chạy tất cả số km là: 36 x 3 + 35 x 5 = 283 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được km là: 283 : (3 + 5) = 35,375 (km) Đáp số: 35,375 km. TIẾT 3 Môn: Luyện từ và câu (Ôn) Bài : LUYỆN TẬP VỀ TỪ LOẠI. I.Mục tiêu - Củng cố về từ loại trong câu. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ loại đã cho. - Giúp HS có ý thức học tốt. II.Chuẩn bị - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: - Chọn câu trả lời đúng nhất: a) Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ. b) Là các loại từ trong tiếng Việt. c) Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát( như DT, ĐT, TT). Bài 2: Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau: Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, Những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cóinở nụ cười tươi đỏ. Bài 3: Đặt câu với các từ đã cho: a) Ngói b) Làng c) Mau. 4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học. - HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài 1- Đáp án C 2- - Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, màu, mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy, cói, nụ cười. - Động từ: Nghiền, nở. - Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao, tươi đỏ. 3- a) Trường em mái ngói đỏ tươi. b) Hôm nay, cả làng em ra đồng bẻ ngô. c) Trồng bắp cải không nên trồng mau cây. - HS lắng nghe và thực hiện. -------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2019 Buổi chiều TIẾT1 Môn: Tập đọc Bài : HẠT GẠO LÀNG TA Tiết 28 I.Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tuyền tuyến trong những năm chiến tranh. TLCH trong SGK, học thuộc 2 - 3 khổ thơ. II.Chuẩn bị III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra Bài Chuỗi ngọc lam 3. Bài mới : Giới thiệu bài a) Luyện đọc Từ khó : Kinh thầy , hào giao thông ,quang trành b)Tìm hiểu bài + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? + Những hình ảnh nào nói lên sự vất vả của người nông dân? + Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? - Nội dung ( như ở yêu cầu của bài ) . c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HD đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét để HS rút kinh nghiệm. GV nhận xét. 4. Củng cố -dặn dò - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Buôn Chư Lênh đón cô giáo. 2 HS đọc và trả lời câu SGK -* 1 HS đọc toàn bài. Cho quan sát tranh. -HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn Hs đọc theo cá nhân từ khó -Luyện đọc theo cặp -2HS đọc lại toàn bài -Lớp nhận xét HS đọc chú giải SGK *HS đọc thầm đoạn 1 . -Từ tinh tuý của đất (có vị phù sa ) của nước ,công lao của con người ,của cha mẹ , * Giọt mồ hôi sa ,những trưa tháng sáu Nước như ai nấu /chết cả cá cờ /mẹ em xuống cấy / *HS đọc thầm khổ thơ 3,4 : -Chống hạn vục mẻ miệng gầu / -Bắt sâu lúa cao rát mặt ,gánh phân quang trành qứêt đất . *Vì hạt gạo rất quý . Hạt gạo được làm nên nhờ đất , nhờ nước ,nhờ mồ hôi ,công sức cha mẹ ,của các bạn thiếu nhi. HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ . *Nội dung bài Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức và tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. *Phát hiện cách đọc của từng khổ thơ -Thi đọc diễn cảm đoạn 2 *Thi đọc thuộc lòng bài thơ . - HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của đoạn ........................................................... TIẾT 2 ÂM NHẠC .................................................................... TIẾT 3 Môn: Toán Bài : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN Tiết 68 I. Mục tiêu: Giúp HS: -Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên. -Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ. -HS làm vào bảng con: 35,04 : 4 = ? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài . b) Ôn lại tính chất của phép chia hai số tự nhiên . Tính rồi so sánh kết quả tính: -GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thực hiện 1 vế của các phép tính, so sánh kết quả. -Yêu cầu HS rút ra nhận xét. +Phếp chia 25 : 4 và phép chia (25 x5) : (4 x5) có kết quả như thế nào ? + Số bị chia và số chia của phép chia thứ hai so với phép chia thứ nhất như thế nào ? +Tính chất này giống tính chất nào của phép chia 2 số tự nhiên ? * Hình thành quy tắc chia. a)Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: -HS đọc ví dụ . +Muốn biết chiều rộng mảnh vườn dài bao nhiêu m ta làm thế nào ? +Phép chia có gì mới ? +Làm thế nào để biến đổi phép chia này về phép chia 2 số tự nhiên như ví dụ trên? -Hướng dẫn HS cách chia . -HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: 99: 8,25 =? -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào vở . -Một HS thực hiện, GV ghi bảng. -2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: -Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào? -GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc. * 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) 25 : 4= 6,26 (25 x 5) : (4 x 5) =6,25 Vậy 25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5) *4,2 :7 và (4,2 : x10 ) : (7 x10 ) 4,2 :7= 0,6 (4,2 : x10 ) : (7 x10 )= 0,6 Vậy4,2 :7 = (4,2 : x10 ) : (7 x10 ) * 37,8: 9 và (37,8 x100) : (9 x 100) 37,8: 9 = 4,2 (37,8 x100) : (9 x 100) = 4,2 Vậy 37,8: 9 = (37,8 x100) : (9 x 100) - Bằng nhau . - Đều đã gấp lên 5 lần . -HS thực hiện: 9900 8,25 1650 12 0 -57 : 9,5 = ? (m) - Chia số tự nhiên cho số thập phân . Đặt tính rồi tính. 570 9,5 6 (m) 9900 8,25 1650 12 0 -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.69. c/ Luyện tập: *Bài 1: -Đặt tính rồi tính -1 HS nêu yêu cầu. -HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài 2: (Dành cho HS giỏi ) -Tính nhẩm -1 HS nêu yêu cầu. -HS nêu cách làm. -HS làm vào vở , sau đó chữa bài. -Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ta làm thế nào? *Bài 3: -1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. +Bài toán thuộc dạng nào đã học ? giải bằng cách nào ? -HS làm vào vở. -1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài 1: *Kết quả: a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 = 97,5 c) 9 : 4,5 = 2 c) 2 : 12,5 = 0,16 Bài 2: *Kết quả: a) 320 3,2 b) 1680 16,8 c) 93400 9,34 -HS nêu: Ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba,chữ số 0 Bài 3: Tóm tắt : 0,8 m :16kg 0,18 m : ?kg *Bài giải: 1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số: 3,6 kg 3. Củng cố, dặn dò . –HS nhắc lại quy tắc chia số tự nhiên cho số thập phân . -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. ........................................................... TIẾT4 Môn: Tập làm văn Bài : LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP Tiết 27 I.Mục tiêu - HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản ; trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản. Biết đặt tên cho biên bản cần lập ởBT1. *GDKNS : Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản , trường hợp nào không cần lập biên bản II.Chuẩn bị - Bảng phụ ghi ND cần ghi nhớ của bài học. * KTGDKNS : phân tích mẫu , đóng vai , trình bày III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra Luyện tập tả người 3. Bài mới - Nêu mục tiêu bài học. *Hướng dẫn làm bài tập - Y.cầu đọc lướt Biên bản chi đội, trả lời 3 câu hỏi của BT 2. GV nhận xét, kết luận: *Ghi nhớ SGK. Luyện tập - * Bài 1: - 1HS đọc BT 1. - Trao đổi bạn cùng bàn, trả lời câu hỏi SGK . * Bài 2: - Đặt tên cho các BB ở BT 1. 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ thể thức trình bày BB cuộc họp. - 2 HS trình bày đoạn văn tả người thân . - 1HS đọc ND bài tập 1. - 1HS đọc yêu cầu BT 2. * Thảo luận nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi của BT 2. Đại diện nhóm trả lời : + Ghi BB để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhấtnhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết. + Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản- có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. + Khác: không có tên nơi nhận ; thời gian và địa điểm làm BB ghi ở phần ND ; BB có hai chữ kí, không có lời cảm ơn như đơn. + Thời gian , địa điểm họp ; thành phần tham dự ; chủ toạ, thư kí ; ND họp( diễn biến, tóm tắt các ý kiến, kết luận của cuộc họp) ; chữ kí của chủ tịch và thư kí. *HS đọc ND ghi nhớ SGK. + Trường hợp không cần ghi BB: họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một DTLS; đêm liên hoan VN. + VD: BB Đại hội Chi đội, BB bàn giao tài sản Buổi chiều TIẾT1 Môn: Lịch sử Bài : THU ĐÔNG 1947,VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I.Mục tiêu Sau bài học, HS nêu được: - Diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. - Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. II.Chuẩn bị - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. - Các mũi tên làm theo 3 loại như SGK. - Phiếu học của HS III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới - Gv gọi hs đọc nội dung bài học trong SGK sau đó Gv cho học sinh thảo luận theo nhóm Nhóm 1 + Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh thực dân Pháp phải làm gì? + Tại sao căn cứ địa Việt bắc lại trở thành mục tiêu tấn công của giặc Pháp? Gv sử dụng lược đồ để kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 sau đó yêu cầu các nhóm trình bày tiếp. Nhóm 2 - Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt bắc. - Quân ta đã tấn công và chặn đánh quân địch như thế nào? Nhóm 3 - Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào? - Sau 75 ngày chiến đấu quan ta đã thu được kết quả gì? Nhóm 4 - Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta? 4. Củng cố - dặn dò - Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa. - Về nhà chuẩn bị bài sau - Nhận xét. - 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Hãy nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta 1 lần nữa của thực dân Pháp . + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? Đọc 1 đoạn trong lời kêu gọi mà em thích nhất. + Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. - 3 học sinh đọc sau đó thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung Nhóm 1 Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với quy mô lớn lên căn cứ địa Việt Bắc. Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì nơi đây là nơi tập trung cơ quan đầu não thắng chúng có thể sớm két thúc chiến tranh. Nhóm 2 - Quân địch tấn công lên Việt Bắc bằng một lực lượng lớn và chia thành 3 đường - Binh đoàn quân dù thì nhảy dù xuống - Bắc Cạn, chợ Mói, chợ Đồn. Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi xuống Bắc Cạn. Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang. - Quân ta đánh địch cả 3 đường tấn công của chúng. Tại thị xã Bắc Cạn, chợ Mới, chợ Đồn khi địch nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn. Trên đường thuỷ ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô của Pháp bị đốt cháy trên sông Lô. Nhóm 3 - Sau hơn một tháng bị sa lầy ở Việt Bắc địchphải rút quân. Thế nhưng đường rút quân của chúng cũng bị ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng. - Tiêu diệt được 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên, bắn rơi 16 máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến ,ca nô. Ta đã đánh bài cuộc tấn công với quy mô lớn của địch lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến. Nhóm 4 - Thắng lợi của chiến dịch cho thấy sức mạnh của đoàn kêt và tinh thần đấu tranh kiên cường, cổ vũ cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta, phá tan amm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. Cơ quan đầu não được bảo vệ vững chắc. Đọc phần tóm tắt sách giáo khoa . Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Chiến thắng biên giới thu đông 1950 ..................................................................... TIẾT 2 Môn: Tập làn văn (ôn) Bài: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I.Mục tiêu - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài văn tả người. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị Nội dung bài. III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Cho học sinh nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. 2. Bài mới Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình. Bài làm Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khgi chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống. Chị lấy lon đong gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông chị, em thấy giống như một người nội trợ thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ. Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn. Bài làm Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Hân. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trước như để giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng trông rất dễ thương. Mỗi khi bé tập chạy, tà váy hồng lại bây bây. Có lúc bé ngã nhưng lại lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rất thích bé Hân. Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay. - Dặn dò học sinh về nhà. ---------------------------------------------- TIẾT 3 Môn: Khoa học (ôn) Bài : GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. Mục tiêu - Ôn “ Gốm xây dựng:gạch, ngói” II.Chuẩn bị Vở bài tập khoa học 5 trang 46, 47,48. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới : Giới thiệu bài Bài 1 - HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài - Học sinh và giáo viên nhận xét. Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài - Học sinh và giáo viên nhận xét. Bài 3,4 - HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài - Học sinh và giáo viên nhận xét. 4. Củng cố -dặn dò - Học sinh sửa bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét. -HS đọc bài Gốm xây dựng:gạch, ngói Bài 1 Đồ gốm Đồ gốm không tráng men Đồ gốm có tráng men Bài 2 Hình Công dụng Hình 1a Gạch dùng để xây tường Hình 1b Gạch dùng để xây tường Hình 2a Gạch dùng để lát sân hoặc bậc thềm, hành lang Hình 2b Dùng để lát sân hoặc nền nhà hoặc ốp tường Hình 2c Gạch dùng để ốp tường Bài 3 A1-B3 A2-B1 Bài 4 Cả hai ý trên ............................................................................. Thứ năm, ngày 28 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng TIẾT 1 Môn: Chính tả (Nghe –viết ) Bài : CHUỖI NGỌC LAM Tiết 14 I.Mục tiêu -Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo YC của BT3; làm được BT (2) hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. II.Chuẩn bị - SGK + Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra - Hành trình của bầy ong -sương gió-xương xẩu; siêu nhân-liêu xiêu, buộc tóc, xanh biếc. 3. Bàì mới a) Nghe –viết - GV đọc bài chính tả . Gọi HS đọc lại. - Cho HS nêu nội dung đoạn viết. - Viết từ khó - GV đọc cho HS viết (nhắc HS tư thế ngồi viết ). - GV đọc lại để HS soát lỗi. - Chấm từ 5-7 bài. - Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm. b) Bài tập Bài 2b: Tìm từ ngữ chứa tiếng đã cho trong bảng - Nhận xét, ghi nhanh lên bảng: Mẫu : cho HS làm : Thi tiếp sức các nhóm . + báo: con báo, tờ báo, báo cáo, báo tin, báo hại... + báu: báu vật, kho báu, quý báu, châu báu, Bài 3: Tìm tiếng thích hợp - HD cách nhẩm để tìm. - Nhận xét, kết luận: (hòn) đảo, (tự) hào, (một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, trước (tình hình đó), (môi) trường, (tấp) vào, chở (đi), trả (lại). - GV nhận xét,tuyên dương. 4. Củng cố-Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Bài sau: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - HS viết bảng con - HS theo dõi, 1HS đọc,cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. - Tập viết vào bảng con viết từ: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, Nô-en, pi-e, ngạc nhiên, Gioan, chuỗi. - HS viết vào vở - 1HS viết bảng. - HS đổi vở - soát lỗi. - HS nộp vở. Bài 2b - Nêu yêu cầu bài. - Nói miệng trước lớp ( 6 nhóm ) . + cau: cây cau, cau có, cau mày, + lao: lao động, lao khổ, lao đao, lao tâm, lao xao, lao phổi + lau: lau nhà, lau sậy, lau lách, lau chau, + mào: chào mào, mào gà, mào đầu, + màu: bút màu, màu sắc, màu mè, màu mỡ + cao: cây cao, cao vút, cao cờ, cao kiến, cao tay, cao hứng - Làm lại vào vở. Bài 3: - Đọc đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi. - Thi viết nhanh ra nháp thứ tự các tiếng cần điền. - Đọc lại đoạn văn đã điền xong . Lớp nghe, nhận xét . .................................................................... TIẾT 2 Môn: Khoa học Bài : XI MĂNG Tiết 28 I.Mục tiêu . Sau bài học , HS biết : - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng . - Nêu tính chất và công dụng của xi măng . II.Chuẩn bị Hình và thông tin trang 58; 59 SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. Các loại đồ gốm được làm bằng gì ? Nêu tính chất của gạch , ngói ? 3. Bài mới . Xi măng được được sản xuất ra từ các vật liệu nào ? Nó có tính chất và công dụng ra sao ? * Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Thảo luận Mục tiêu : Kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta . - Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau : - Ở địa phương bạn , xi măng được dùng để làm gì ? - Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta ? - GV nhận xét , kết luận . Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin . Mục tiêu : -Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng . - Nêu được tính chất , công dụng của xi măng . - Yêu cầu đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi tang 59 SGK - Xi măng được làm từ những vật liệu nào ? - Sau đó GV yêu cầu trả lời câu hỏi : - Xi măng được làm từ những vật liệu nào ?. 4. Củng cố - dặn dò - Tính chất xi măng - Cách bảo quản ntn ? - Vài HS trả lời câu hỏi của GV . - Nghe giới thiệu bài - Làm việc cá nhân . - HS phải trả lời được : - Dùng trộn vữa xây nhà . Hà Tiên, Nghi Sơn , Hoàng Thạch , .. - Làm việc theo nhóm 3 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nêu được các ý về : - Tính chất của xi măng . - Cách bảo quản xi măng . - Tính chất của vữa xi măng . - Các vật liệu tạo thành bê tông . - Cách tạo ra bê tông cốt thép . - Mỗi nhóm trình bày một câu hỏi , các nhóm khác bổ sung . - Thảo luận cả lớp . ........................................................... TIẾT 3 Môn: Toán Bài : LUYỆN TẬP Tiết 69 I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số thập phân. -Vận dụng để tìm X và giải các bài toán có lời văn . II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ: -Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Thực hành tính : 36 : 7,2 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b) Lu
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_le_thanh_hie.doc