Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2014-2015
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho các em về phép tính cộng, trừ , nhân với số thập phân; về tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Vận dụng tính nhanh.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B.Chuẩn bị :
- GV: Kế hoạch bài dạy, SGK.
- HS: Đồ dùng cho tiết học
C. Phương pháp và hình thức:
- Phương pháp: Luyện tập - thực hành
- Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp
D. Các hoạt động dạy học:
Toán của thứ tư ngày 12/11/2014 Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014 Sáng Tiết 1 : Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN A. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc nhấn giọng thông báo rõ ràng rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục ý thức bào vệ môi trường rừng. B. Chuẩn bị : - Nội dung bài - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. C. Phương pháp và hình thức: - Phương pháp: Vấn đáp- Luyện tập - thực hành - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi; lớp D. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Người gác rừng tí hon. và trả lời các câu hỏi II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: - Chia 3 đoạn. - Từ đầu đến sóng lớn; Tiếp đến Cồn Mờ (Nam Định); Đoạn còn lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? - Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? - Em hãy kể tên các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn. - Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? * GDMT: Từ phong trào này chúng ta thấy được tầm quan trọng của rừng như thế nào đối với đời sông của con người? c) Luyện đọc lại - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Giọng đọc: rõ ràng,rành mạch, 3. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài ? - GV nhận xét giờ học - Dặn: Chuẩn bị bài sau -1 HS giỏi đọc. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài kết hợp đọc đúng từ ngữ. - Đọc lần 2: đọc - hiểu một số từ ngữ - Đọc nâng cao - Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển,... - Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển không còn đe điều bị sói lở,. - Vì các tỉnh này làm tôt công tác tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của - Minh Hải, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, - Đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân - Rừng được ví như là lá phổi của con người: điều hòa khí hậu; Rừng còn mang lại lợi ích kinh tế - 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài, nêu giọng đọc của từng đoạn. - 1 em đọc đoạn 3 - HS tìm giọng đọc diễn cảm của đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm trong cặp. - 2 HS thi đọc. - Nhận xét - Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. Điều chỉnh - bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán $ 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN A. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B.Chuẩn bị : - GV: Kế hoạch bài dạy, SGK. - HS: Đồ dùng cho tiết học C. Phương pháp và hình thức: - Phương pháp: Giảng giải; luyện tập - thực hành - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp D. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: 3,5 x 6,4 = 22,4 17,27 x 5 = 86,35 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: II. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chia một số thập phân cho một số tự nhiên Ví dụ 1 ( SGK ) - Để biết được đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? - Thực hiện phép chia: 8,4 : 4 - Nhận xét phép chia? - Là phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Tìm thương của phép chia? - GV hướng dẫn cách chia: 8,4 m = 84 dm 8 4 4 0 4 21 (dm) 0 21 dm = 2,1 m Vậy: 8,4 : 4 = 2,1 m 8,4 4 0 4 2,1 (m) 0 - HS theo dõi - Nhắc lại cách thực hiện. - Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hai phép chia trên? * Giống: Đặt tính và thực hiện. * Khác: một phép tính có dấu phẩy. - Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 ta viết dấu phẩy ở thương như thế nào? - Thực hiện chia phần nguyên trước khi lấy phần thâp phân để chia ta viết dấu phẩy vào thương. * Ví dụ 2: 72,58 : 19 Vở nháp + bảng lớp 72,58 19 15 5 3,82 038 0 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1- Tr 64 Đặt tính rồi tính. Vở ô li + bảng lớp 5, 28 4 95, 2 68 1 2 1,32 27 2 1,4 08 0 0 0, 36 9 75, 52 32 0 36 0,04 11 5 2,36 0 1 92 00 Bài 2- Tr 64. Tìm x Vở ô li + bảng lớp a. x x 3 = 8,4 b. 5 x x = 0,25 x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5 x = 2,8 x = 0,05 Bài 3 - Tr 64. HS khá giỏi 3 giờ : 126,54 km TB 1 giờ : ? km Bài giải: Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được số km là: 126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số: 42,18 km 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn: Chuẩn bị cho bài tới Điều chỉnh - bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Ngoại ngữ (GV chuyên) Unit 8: My favorite books...Lesson2:Part 3.4.5 Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) A. Mục đích yêu cầu: - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Biết lập dàn ý một bài văn tả một người thường gặp (BT2). - Giáo dục:Tình cảm với mọi người xung quanh B. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người. - HS: Đồ dùng cho tiết học C. Phương pháp và hình thức - Phương pháp: Giảng giải - Luyện tập - thực hành - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi; lớp D. Các hoạt động dạy và học I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra ghi chép lại các chi tiết quan sát người thường gặp - 2 HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: ( tr130) Thảo luận nhóm bàn: 5 phút - Đoạn 1:Tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà? * Tả mái tóc của người bà dưới con mắt của đứa cháu - Các chi tiết có quan hệ với nhau như thế nào? - Đoạn 2: Còn tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà? - Các đặc điểm đó có quan hệ với nhau thế nào? Chúng cho biết tính tình gì của bà? b. Tiến hành tương tự - Đoạn văn tả đặc điểm nào về ngoại hình của bạn thắng? - Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về bạn Thắng? - Khi tả ngoại hình của nhân vật cần lưu ý điều gì? Bài tập 2: (tr130) cá nhân. - Cho HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp - Nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh - GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người,. - GV nhận xét - bổ sung 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn: chuẩn bị bài sau. * Tổ 1 và nửa tổ 2 làm bài tập 1a. - Đoạn 1: tả đặc điểm về mái tóc của bà. - Câu 1: Bà ngồi cạnh cháu, chải đầu. - Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ - Câu 3: Tả độ dày của mái tóc (nâng mái tóc lên, ướm trên tay, đưa khó ) - Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ ở chi tiết trước. - Giọng nói, khuôn mặt, mắt - C1: Nêu đặc điểm chung của giọng nói. - C2: Tác động của giọng nói đến tâm hồn cậu bé . - C3: Tả sự thay đổi của đôi mắt bà khi mỉm cười, tình cảm chứa đựng chứa trong đôi mắt - Các đặc điểm này có quan hệ chặt chẽ bổ sung cho nhau, không chỉ làm nổi bật hình thức bên ngoài mà còn thể hiện tính tình của bà: Dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời và lạc quan. * Tổ 3 và nửa tổ 2 làm bài tập 1b. - Thân hình, cổ, vai, ngực, bụng,tay, đùi, mắt, miệng, trán. C1: Giới thiệu chung về Thắng (con cá vược, có tài bơi lội) C2: chiều cao: hơn hẳn C3: nước da: rám đỏ C4: Thân hình rắn chắc nở nang. C5: cặp mắt to và sáng C6: cái miệng tươi, hay cười C7: cái trán dô bướng bỉnh - Những đặc điểm được miêu tả thể hiện rất rõ không chỉ vẻ bề ngoài của Thắng: đứa trẻ lớn lên với biển rất giỏi bơi lội, có sức khỏe dẻo dai mà còn thông minh, bướng bỉnh,và gan dạ. - Chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ xung cho nhau, khắc hoạ được tính cách của nhân vật. - HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS xem lại kết quả quan sát. - 1 HS khá đọc kết quả ghi chép. - HS lập dàn ý vào nháp. Ví dụ: + Mở bài: Cô giáo dạy em hồi lớp 3, còn rất trẻ + Thân bài: - cao dong dỏng, nhanh nhẹn - khuôn mặt trái xoan, da trắng hồng. - mái tóc cắt ngang vai, buộc gọn sau gáy - mắt đen, miệng tươi hay cười - giọng nói nhỏ nhẹ, hiền từ - rất nghiêm khắc, động viên giúp đỡ HS còn hạn chế + Kết bài: Chúng em rât yêu quý, kính trọng - 2 HS trình bày. - Cả lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ - Về ôn bài Điều chỉnh - bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chiều: Tiết 1: Kĩ thuật (GV chuyên) Cắt, khâu, thêu tự chọn (Tiết 2 ) Tiết 2: Thể dục (GV chuyên) Động tác thăng bằng - Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” Tiết 3: Toán (ôn) Dạy Lịch sử của thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2014 Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2014 Sáng Tiết 1: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ A. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp(BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn(BT3). - HS khá giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ(BT3). - Giáo dục ý thức học tập. B. Chuẩn bị - Nội dung bài học - Bảng phụ viết một đoạn văn ở bài tập 3b. C. Phương pháp và hình thức - Phương pháp: Luyện tập - thực hành - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi; lớp D. Các hoạt động dạy và học I. Kiểm tra bài cũ: - Đặt câu với một cặp quan hệ từ chỉ nội dung: Nguyên nhân - kết quả ? II. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 (tr131): Tìm các cặp quan hệ từ trong các câu.. - Tổ chức (cặp ) - Nhận xét - sửa sai Bài tập 2 (131): Chuyển mỗi câu trong đoạn a (b) thành câu sử dụng cặp quan hệ từ: Vì ..nên; chẳng nhữngmà - Hướng dẫn học sinh làm bài - Chốt lại lời giải đúng. * GDMT: rừng ngập mặn phục hồi giúp cho môi trường nơi đây như thế nào? Bài tập 3 (131)- nhóm 4 - So sánh hai đoạn văn (SGK) có gì khác nhau? - Đoạn nào hay hơn? vì sao? (HS khá, giỏi) - Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì? - 1 HS nêu yêu cầu. Thảo luận cặp ( 3 phút ) - trình bày Những cặp quan hệ từ: a) Nhờ.mà ( Chỉ nguyên nhân - kết quả ) b) Không những.mà còn( tăng tiến ) - Một số đại diện trình bày- lớp nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu. - Cá nhân làm - trình bày - a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyềnnên ở ven biển các tỉnh - b: Chẳng những ở ven biển các tỉnhđều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn - Môi trường thay đổi nhanh chóng,khí hậu trong lành * HS đọc 2 đoạn văn SGK - Trao đổi nhóm 4 (5 phút ) - So với đoạn (a ) đoạn văn (b) có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau: Câu 6: Vì vậy, Câu 7: Cũng vì vậy. Câu 8: Vì chẳng kịpnên cô bé - Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn rườm rà, câu văn trở nên nặng nề Đọc lại đoạn văn (a) - Sử dụng đúng chỗ đúng mục đích. 3. Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt lại bài - Dặn: Chuẩn bị bài tới Điều chỉnh - bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán $ 64: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. - Giáo dục ý thức học tập: B.Chuẩn bị : - GV: Kế hoạch bài dạy, SGK. - HS: Đồ dùng cho tiết học C. Phương pháp và hình thức: - Phương pháp: Giảng giải; luyện tập - thực hành - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp D. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra. 45,5 : 5 = 9,1 73,6 : 4 = 18,4 II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1-Trang 64 Đặt tính rồi tính Vở ô li + bảng lớp - Cá nhân làm - chữa bài 67,2 7 3,44 4 4 2 9,6 3 4 0,86 0 24 0 42, 7 7 46,827 9 0 7 6,1 1 8 5,203 0 027 0 Bài 2-Trang 64. HS khá giỏi: - HS tự làm bài. - GV quan sát hướng dẫn. Tìm số dư của phép chia Thương là 2,05 Số dư là 0,14 Bài 3- Tr 65 - HS đọc phần chú ý. Vở nháp + bảng lớp. Đặt tính rồi tính : 26,5 25 12,24 20 1 50 1,06 12 2 0,612 0 024 40 0 Bài 4- Tr 64: HS khá giỏi: - HS tự làm bài. - GV quan sát hướng dẫn. - HS trình bày. Tóm tắt: 8 bao : 243,2kg 12 bao : .. kg? Bài giải: Một bao gạo cân nặng số kg là: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo như thế cân nặng số kg là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8 kg 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò : Chuẩn bị bài mới Điều chỉnh - bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA A. Mục tiêu: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường B. Chuẩn bị: - GV: SGK, Bảng phụ ghi các tiêu chí đánh giá. - HS: Chuẩn bị câu chuyện, vở ghi, SGK. C. Phương pháp và hình thức - Phương pháp: Kể chuyện - Hình thức: Cá nhân; nhóm 4; lớp D. Các hoạt động dạy và học I. Kiểm tra: - HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về bảo vệ môi trường. II. Bài mới: 1. Giới thiệu - ghi đề bài: Đề 1: Kể một việc làm tốt để bảo vệ môi trường. Đề 2: Kể một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường. 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - 2 HS đọc 2 đề bài - Nêu yêu cầu của đề bài? - Gạch chân dưới các từ quan trọng. (Các em chọn một trong 2 đề) - Xác định yêu cầu của đề : Kể một việc làm tốt hoặc kể một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường. - Nêu những việc làm tốt để bảo vệ môi trường? - HS đọc gợi ý 1. - Nêu những hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường? ( Câu chuyện các em kể một việc làm tốt để hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường của em hoặc người xung quanh.) - HS đọc gợi ý 2. - HS nối tiếp nêu câu chuyện mình kể ( Nhân vật thật, việc làm cụ thể ) - HS lập dàn ý của câu chuyện định kể. 3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Kể chuyện theo cặp - HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện b. Thi kể chuyện trước lớp: Bảng phụ ghi các tiêu chí đánh giá: + Nội dung đúng đề tài: + Nêu được ý nghĩa câu chuyện + Lời kể, của chỉ, điệu bộ + Trả lời được câu hỏi và hỏi được các bạn - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. - HS kể chuyện nhóm đôi và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Đại diện ba tổ thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn liên quan đến câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, chọn bạn kể hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết sau. Điều chỉnh - bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Ngoại ngữ (GV chuyên) Unit 8:My favorite books...Lesson2:Part 3.4.5 Chiều: Tiết 1: Hát ÔN TẬP BÀI HÁT: ƯỚC MƠ A. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ. - Tổ chức cho học sinh hát về thầy cô giáo để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 B. Chuẩn bị: - Thanh phách, sách âm nhạc 5 C. Các hoạt động dạy và học I. Kiểm tra - 2 học sinh lên bảng trình bày bài hát: Ước mơ. II. Bài mới Giới thiệu - ghi bài Các hoạt động Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Ước mơ. - Cho học sinh nghe lại bài hát 1-2 lần để học sinh nhớ lại giai điệu. - Cho học sinh luyện thanh để khởi động giọng. - Cho lớp ôn tập bài hát theo nhiều hình thức. - Nhận xét sửa sai cho học sinh. Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động nhẹ nhàng theo giai điệu. - Hướng dẫn học sinh kết hợp động tác phụ hoạ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách hát đối đáp. - Giáo viên cho cả lớp hát laị giai điệu bài hát kết hợp với vận động nhẹ nhàng theo giai điệu bài hát. - Lớp lắng nghe -Lớp luyện thanh - Ôn lại bài hát theo lớp, tổ, cá nhân - Hát sửa sai.. - Thực hiện hát + động tác phụ hoạ Theo lớp; tổ. - Thực hiện đối đáp theo tổ. - Lớp thực hiện lại 1 lần - Thi đua giữa các tổ. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tổ chức cho học sinh hát về thầy cô giáo để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 - Dặn: Chuẩn bị bài tới. Điều chỉnh - bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Toán ôn ÔN PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN CHO SỐ TỰ NHIÊN A. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng chia số thập phân cho số tự nhiên. - Vận dụng vào giải toán có lời văn - Giáo dục ý thức học tập bọ môn B.Chuẩn bị : - GV: Kế hoạch bài dạy, SGK. - HS: Đồ dùng cho tiết học C. Phương pháp và hình thức: - Phương pháp: Luyện tập - thực hành - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi ; lớp D. Các hoạt động dạy học: 1. HS làmvà chữa bài tập - VBT Bài 2: Tìm x: - Cá nhân làm - chữa bài Bài 3: 6 ngày: 342,3 m 1 ngày : ? m a. x x 5 = 9,5 b. 42 x x = 15,12 x = 9,5 : 5 x = 15,12 : 42 x = 1,9 x = 0,36 Bài giải Trung bình mỗi ngày của hàng đó bán được số mét vải là 342,3 : 6 = 57,05 ( m ) Đáp số: 57,05 mét 2. Bài tập làm thêm: Bài 1 : Tính và nêu giá trị của số dư ? Bài 2: Một ô tô đi trong 3 giờ được 127,5 km. Hỏi nếu ô tô đó đi trong 5 giờ thì được bao nhiêu km? Bài tập 3 : một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12,5 lít xăng . Hỏi ô tô đó đi quãng đường dài 60 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? a. b. 6,18 38 238 0,16 10 - Số dư là 0,10 355,12 24 115 14,79 191 232 16 Số dư : 0,16 Tóm tắt: 3 giờ : 127,5 km 5 giờ : ? km Bài giải : Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được là 127,5 : 3 = 42,5 ( km ) Trong 5 giờ ô tô đi được là 42,5 x 5 = 212,5 ( km ) Đáp số: 212,5 ( km ) Bài giải Số lít xăng ô tô đó cần để đi 1 km là 12,5 : 100 = 0,125 ( lít) Số lít xăng cần để đi hết quãng đường 60 km là 0,
File đính kèm:
- Tuần 13.doc