Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015

A. Mục tiêu:

 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.

- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

- Nhận xét vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.

- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của cây nông nghiệp.

- HS giỏi giải thích được vì sao lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng; vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng.

B. Chuẩn bị :

 - Bản đồ nông nghiệp .

C. Các hoạt động dạy học:

 I. Kiểm tra:

 - Nêu đặc điểm và sự phân bố dân cư ở nước ta?

 II. Bài mới:

 1. Giới thiệu bài:

 2. Nội dung:

 

doc34 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc SGK.
- Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
- Trâu, bò, lợn, gà, ngựa, dê, gia cầm
- Trâu, bò, lợn, gà được nuôi nhiều ở vùng nào?
- ở đồng bằng nuôi nhiều lợn gà và gia súc, miền núi nuôi nhiều trâu bò.
- Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?
- Nguồn thức ăn ngày càng đảm bảo.
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhËn xÐt giê häc. 
 - ChuÈn bÞ tiÕt sau.
Bổ sung tiết dạy 
Chiều: 
Tiết 1: Tiếng Việt ( ôn )
ÔN LUYỆN ĐỌC - CẢM THỤ VĂN HỌC
A. Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát các bài tập đọc đã học, nắm được các yêu cầu kiến thức kĩ năng đọc bài thuộc hai chủ đề đã học 
- HS khá giỏi: nêu được những chi tiết, hình ảnh mình yêu thích nhất. viết đoạn văn khoảng 5 câu nêu cảm nhận của mình 
B. Chuẩn bị:
 Nội dung ôn tập
C. Các hoạt động:
Ôn luyện đọc :
Tổ chức luyện đọc theo nhóm và thảo luận câu hỏi ở mỗi bài 
 HS khá, giỏi: 
- Trong bài “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”, Em thích hình ảnh nào nhất? vì sao?
2.Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của mình khi đọc bài
 “ Sắc màu em yêu”
 + Gợi ý: 
- Nội dung:
- Nghệ thuật:
Nêu tên các bài tập đọc đã học 
Đọc trước lớp
Nhận xét 
- Hình ảnh con người: làm cho bức tranh làng quê thêm sinh động hơn.
- Màu lúa chin dưới đồng vàng xuộm lại, nắng ngả màu vàng hoe. Các chi tiết đó gợi cảnh làng quê thật tươi sáng, đầm ấm 
- Tình yêu đối với những màu sắc khái quát đó là tình cảm đối với ông bà, cha mẹngười thân
- Có 8 khổ thơ viết về 7 màu sắc thân quen, gắn bó với biểu tượng đất nước, quê hương.
- Đầu mỗi khổ thơ tác giả dùng từ “ Em yêu”.
* Cá nhân thực hành viết đoạn văn 
- Trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét - bổ sung.
3 Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học và dặn HS:
	- Dặn: về ôn bài
Bổ sung tiết dạy:
Tiết 2: Hát
ÔN TẬP BÀI HÁT: NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA
A, Mục tiêu
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
 - Qua tiết học giáo dục các em thêm yêu quý môn hát nhạc hơn.	
B. Chuẩn bị:
 - Thanh phách, sách âm nhạc 5
C. Các hoạt động
 I. Kiểm tra bài cũ.
 - 2 học sinh lên bảng trình bày bài hát : Những bông hoa những bài ca.
 - Nhận xét và đánh giá của giáo viên.
 II. Bài mới. 
Giới thiệu - ghi bài 
 2. Các hoạt động 
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Những bông hoa những bài ca.
- Cho học sinh nghe lại bài hát 1-2 lần để học sinh nhớ lại giai điệu.
- Cho học sinh luyện thanh theo mẫu 1 đến 2 phút để khởi động giọng. 
- Cho lớp ôn tập bài hát.
- Nhận xét và đánh giá của giáo viên.
Hoạt động 2: Hát kết hợp với động tác phụ hoạ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hát kết hợp với vận động nhẹ nhàng theo giai điệu bài hát.
- Lắng nghe
- Lớp thực hiện.
- Thực hiện ôn tập bài hát theo lớp, tổ, cá nhân thực hiện
- Lớp, tổ, cá nhân thực hiện.
3 Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học 
 - Cho HS hát lại một lần 
	- Dặn: về ôn bài
Bổ sung tiết dạy:
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp (GV chuyên)
VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
Sáng 
Tiết 1: Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 4)
A. Mục tiêu:
 - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ,thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT 1 ) 
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT 2.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập
B. Chuẩn bị 
 - Nội dung cho tiết học.
C. Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp 
D. Các hoạt động dạy học.
1 Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2. Thực hành làm bài tập 
Bài tập 1( Tr 96 ) 
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 2; Đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
VN-Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn,
Hoà bình, trái đất, mặt đất,
Bầu trời, biển cả, sông ngòi,
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang,
Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do, 
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát,
Thành ngữ, Tục ngữ.
Quê cha đất tổ, non xanh nước biếc,...
Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi,
Lên thác xuống ghềnh, Cày sâu cuốc bẫm,
- Cho 1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được 
Bài tập 2 ( tr 97 ) 
 Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
- Làm việc theo nhóm 4 – sau trình bày .
- Cả lớp và GV nhận xét
*Lời giải:
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn, gìn giữ
Bình yên, bình an, thanh bình,...
Kết đoàn, liên kết,
Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn,
Bao la, bát ngát, mênh mang,
Từ trái nghĩa
Phá hoại 
tàn phá, phá phách,
Bất ổn, náo động, náo loạn,
Chia rẽ phân tán, mâu thuẫn..
Kẻ thù, kẻ địch
Chật chội, chật hẹp,hạn hẹp,
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học và dặn HS:
	- Mỗi em về tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm.
Bổ sung tiết dạy:
.
Tiết 3: Toán
$ 48 : CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
A. Mục tiêu: 
 Biết :
 - Cộng hai số thập phân.
 - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
B.Chuẩn bị :
 - GV: Kế hoạch bài dạy, SGK.
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp: Giảng giải - Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra:
 Chữa bài tự kiểm tra ở VBT.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung:
Hoạt động 1: Hình thành phép cộng hai số thập phân
* Ví dụ 1:
 1,84 m 2,45 m
- Độ dài của mỗi đoạn thẳng:
AB = 1,84 m 
BC = 2,45 m
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc đó ta làm thế nào?
- Tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng 
 AB và BC.
- Nêu cách tính?
1,84 + 2,45
- Để thực hiện tổng trên ta đổi về đơn vị đo là cm.
- HS thực hiện phép cộng ra nháp.
Ta có: 1,84m = 184 cm
 2,45 m = 245 cm
Độ dài đường gấp khúc là.
 184 + 245 = 429( cm)
 429 cm = 4,29 m
Vậy : 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)
* Cách thực hiện:
GV hướng dẫn:
+
 1,84
 2,45
 4,29
- HS nhắc lại cách thực hiện:
+ Đặt tính (Các hàng thẳng cột với nhau, dấu phẩy thẳng với dấu phẩy)
+ Thực hiện như số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy ở các số hạng.
 Kết luận: SGK.
- HS nối tiếp đọc.
* Ví dụ 2: 15,9 + 8,75 = ? 
 Nháp + bảng lớp
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào?
- HS thực hiện vào nháp và nêu cách làm:
+
 15,9
 8,75
 24,65
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1- trang 50 Tính
- Cá nhân làm - chữa bài 
 Phần c, d: HS khá giỏi.
+
 58,2
 24,3
+
 19,36
 4,08
 82,5
 23,44
 c. 75,8+ 249,19 = 324,99 
 d. 0,995 + 0,868 = 1,863
Bài 2 - tr 50 Đặt tính rồi tính 
Vở nháp + bảng lớp
Phần c: HS khá giỏi.
- Cá nhân đặt tính - tính ( Chú ý dấu phảy thẳng cột)
a. 7,8 + 9,6 = 17,4 ; b. 34,82 + 9,75 = 44,57
 c. 57,648 + 35,37 = 93,018
Bài 3 - tr 50 
 HS khá giỏi 
- GV quan sát, hướng dẫn.
 Bài giải:
 Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg )
 Đáp số: 37,4 kg
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung tiết dạy:
Tiết 3: Ngoại ngữ (GV chuyên)
Tiết 4: Tập làm văn
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 5)
A. Mục tiêu:
 - Tiếp tục kiểm tra đánh giá học sinh về tập đọc và HTL. 
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 chữ/ phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn thể hiện đúng nội dung văn bản .Thuộc hai, ba bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính; ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch “Lòng dân” và bước đầu có giọng đọc phù hợp
- HS khá giỏi: Đọc thể hiện được tính cách của nhân vật trong vở kịch
B.Chuẩn bị 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).
 - Nội dung cho tiết học.
C. Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp 
D. Các hoạt động dạy học.
 1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 5 HS): 
- Từng HS lên bốc thăm (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 2 phút).
- HS đọc trong SGK (thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- Nhận xét bài đọc và câu trả lời của HS theo chuẩn KTKN 
 2. Bài tập 
 Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân?
 - HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4; Đại diện một số nhóm trình bày.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
*Nhân vật và tính cách một số nhân vật:
 Nhân vật
 Tính cách
Dì Năm
Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.
An
Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
Chú cán bộ
Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
Lính
Hống hách.
Cai
Xảo quyệt, vòi vĩnh.
Yêu cầu 2: đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn kịch.
 - Chuẩn bị đóng vai trong nhóm 7: ( Phân vai.; Chuẩn bị lời thoại) 
 - Trình diễn trước lớp
 - Nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn 
 3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.
 - Dặn HS về tích cực ôn tập.
Bổ sung tiết dạy:
Chiều:
Tiết 1: Khoa học
Ôn tập: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
A. Mục tiêu:
 Ôn tập kiến thứcvề:
 - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.
B. Đồ dùng
 - Bảng phụ vẽ sơ đồ trang 42, 43/ SGK
 - Bảng nhóm
C. Hoạt động dạy học
 I. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?
 - Trình bày các biện pháp ATGT?
 II. Các hoạt động
Hoạt động 1: Ôn tập về con người
 (Cá nhân)
- Phát phiếu bài tập (bài 1,2,3 trang 42 SGK).
- GV chốt lời giải đúng.
Hoạt động 2: Cách phòng tránh một số bệnh
(Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Nhóm xong trước và đúng, đẹp thắng cuộc.
- GV nhận xét tuyên dương.
 Hoàn thành phiếu bài tập.
- Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi
 Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi
- Câu 2: ý d
- Câu 3: ý c
- Đổi phiếu kiểm tra.
+ Quan sát hình 1-SGK, Thảo luận trình bày
- Nhóm 1: Cách phòng bệnh sốt rét.
+ Nhóm 2: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
+ Nhóm 3: Cách phòng bệnh viêm não.
+ Nhóm 4: Cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
- Đại diện nhóm thuyết trình
3. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau và làm VBT
Điều chỉnh bổ sung:
Tiết 2: Thể dục (GV chuyên) 
Động tác vặn mình - Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
Tiết 3: Toán (ôn)
CỘNG CÁC SỐ THẬP PHÂN
A.Mục tiêu: 
 - Củng cố cho các em về cách cộng số thập phân 
 - Thực hiện giải toán có lời văn 
B.Chuẩn bị :
 - GV: Nội dung bài ôn
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp: Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi 
D. Các hoạt động dạy học:
Bài 1: Thực hiên 
a. 35,88+ 19, 36 
b. 35,07 + 8,5 + 20,71
c. 3,265 + 4,572 + 2,375 + 1,428
Bài 2: Thực hiện 
Bài tập 3: Có ba bao gạo, bao thứ nhất nặng 54 kg, bao thứ hai nặng 52,6 kg, bao thứ ba nặng 50,8 kg. Hỏi cả ba bao nặng mấy tạ?
3. Củng cố - dặn dò 
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
a. 35,88+ 19,36 = 55,24
b. 35,07 + 8.5 + 20,71 = 64,21
c. 3,265+4,572+2,375+1,428
= (3,265+2,735) +(4,572+1,428)
= 6 + 6 = 12
- Cá nhân làm - chữa bài 
 a. 7,17 + 14,85 + 3,25 = 25,27
 b. 6,09 + 18,36 + 5,57 = 30,02
 c. 2.08 + 32.67 + 7.245 = 41.995 
 d. 67.75 + 5.09 + 1.8 = 74.64 
 Bài giải 
 Bao thứ nhất và bao thứ hai cân nặng là 
 54 + 52,6 = 106,6 ( kg ) 
Cả ba bao cân nặng là 
 106,6 + 50,8 = 157,4 ( Kg ) 
 Đổi: 157,4 kg = 1,57 tạ gạo
 Đáp số: 157,4 tạ 
Bổ sung tiết dạy:
Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014
Sáng 
Tiết 1: Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6)
A. Mục tiêu:
 - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu ( BT 1,2 );
 (Chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e) 
 - Đặt được câu dể phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa ( BT 3 ,4 ) 
 - HS khá giỏi làm toàn bộ BT 2 
B. Chuẩn bị:
Nội dung tiết học
C. Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp 
D. Các hoạt động dạy học.
	I. Kiểm tra: Thế nào là từ đồng nghĩa? 
 II. Bài luyện tập:
Bài tập 1 (tr97):
Thay các từ
- Yêu cầu thảo luận cặp nêu lí do thay .
- Lí do: cháu bảo ông là thiếu lễ độ; vò thay bằng xoa thể hiện ôn rất yêu quý cháu.
Bài tập 2 (97): Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống (chọn 3 trong 5 mục)
Bài tập 3 (tr98): Đặt câu để phân biệt từ đồng âm
( Giảm tải - tùy HS ) 
Bài tập 4 (tr98): Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ đánh 
- Làm cá nhân .
- Cho HS đặt câu vào vở- nối tiếp nêu
- HS trao đổi nhóm 2 sau trình bày 
Lời giải:
 Câu
Từ dùng không chính xác 
Thay bằng từ đồng nghĩa 
Hoàng bê chén nước bảo ông uống
 Bê, 
 bảo
 Bưng
 Mời
Ông vò đầu Hoàng
 vò
 Xoa
Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!
 Thực hành
 Làm
-1 HS nêu yêu cầu
- HS làm - chữa bài.
- Cả lớp nhận xét,bổ sung
a. đói/ no ; b. sống/ chết; c. thắng / bại; 
d. đậu/ bay ; e. xấu/ đẹp
- HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Cá nhân đặt câu - Nối tiếp đọc câu vừa đặt.
- Cả lớp nhận xét,
+ Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền.
+ Trên giá sách của bạn Lan có rất nhiều truyện hay.
+ Chị Hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi gậyđập vào cơ thể:
Bố em không bao giờ đánh con.
Đánh bạn là không tốt.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh:
Lan đánh đàn rất hay.
Hùng đánh trống rất cừ.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa:
Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.
 - Đôi giày của mẹ em thường được đánh bóng loáng 
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học:
Dặn về ôn bài.
Điều chỉnh - Bổ sung 
Tiết 2: Toán
$ 49: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 Biết :
- Cộng hai số thập phân.
- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán có nội dung hình học.
B.Chuẩn bị :
 - GV: Kế hoạch bài dạy, SGK.
 - HS: Đồ dùng cho tiết học 
C. Phương pháp và hình thức:
 - Phương pháp: Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân; nhóm đôi 
D. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 	Nêu cách cộng hai số thập phân?
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện tập:
Bài 1: Tr 50 Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:
Vở nháp + bảng lớp
- So sánh giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a.
- Phép cộng hai số thập phân có tính chất gì?
Bài 2: (Tr 50) Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:
 Vở ô li + bảng lớp
Phần b: HS khá giỏi.
HS tự làm bài.
Bài 3: Trang 51: 
 Vở ô li + bảng lớp
Bài 4: Trang 51 HS khá giỏi 
- HS tự làm rồi chữa, 
- Cả lớp và GV nhận xét.
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a + b
11,94
19,26
3,62
b + a
11,94
19,26
3,62
- Giá trị hai biểu thức bằng nhau:
 a + b = b + a
* Tính chất giao hoán.
- Nêu tính chất giao hoán 
a. 9,46 + 3,8 = 13,26
 Thử lại: 3,8 + 9,46 = 13,26
c. 0,07 + 0,09 = 0,15
 Thử lại: 0,09 + 0,07= 0,15
b. 45,08 + 24,97 = 70,05
 Thử lại: 24,97 + 45,08 = 70,05
 Bài giải:	
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82m
 Bài giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ:
 314,78 + 525,22 = 840 (m)
Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
 7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
 840 : 14 = 60 (m)
 Đáp số: 60m 
3. Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học.
	- Chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh - bổ sung 
Tiết 3: Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 7)
A. Mục tiêu:
 - Đọc thầm bài “Mầm non” và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu
 - Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
B. Chuẩn bị:
Nội dung tiết học
HS: Vở bài tập Tiếng Việt
C. Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: Luyện tập - thực hành 
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp 
D. Các hoạt động dạy học.
	I. Kiểm tra: 
 Thế nào là từ đồng âm; từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ minh hoạ.
 II. Bài luyện tập:
Giới thiệu - ghi bài
Luyện tập 
- Yêu cầu cá nhân đọc thầm bài “Mầm non” - đọc kĩ từng câu hỏi tìm hiểu nội dung bài - Xác định ý đúng cho mỗi câu hỏi.
- Trao đổi trong nhóm cặp
- Một số nhóm trình bày 
- Nhận xét - kết luận.
Cá nhân thực hành đọc thầm bài - trả lời các câu hỏi SGK 
Câu 1: Mần non nép mình nằm im trong mùa đông (Ý d) 
Câu 2: Mầm non được nhân hoá bằng cách dùng những từ chỉ hành động của người để tả, kể về mầm non (Ý a) 
Câu 3: Nhờ âm thanh rộn rang, náo nức của cảnh vật mùa xuân (Ý a) 
Câu 4: Rừng cây thưa thớt vì cây không lá (Ý b) 
Câu 5: Ý chính của bài là miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên (Ý c) 
Câu 6: Câu: Trên cành cây, có những mầm non mới nhú ( Mầm non được dùng với nghĩa gốc) 
Câu 7: Hối hả - rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh (Ý c) 
Câu 8: Từ thưa thớt thuộc tính từ (Ý b)
Câu 9: Dòng gồm toàn từ láy là: nho nhỏ; lim dim; hối hả; lất phất; rào rào; thưa thớt; róc rách (Ý c) 
Câu 10: Từ đồng nghĩa với im ắng là lặng im (Ý a) 
3. Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học.
	- Chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh - bổ sung 
Tiết 4: Ngoại ngữ (GV chuyên)
Chiều:
Tiết 1: Toán (ôn)
CỘNG CÁC SỐ THẬP PHÂN
A. Mục tiêu: 
 Củng cố cho các em 
 - Tính tổng các số thập phân.
 - Vận dụng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
B. Các hoạt động dạy học: 
 I. Kiểm tra : 
 Muốn tính tổng hai số thập phân ta làm thế nào? 
 II. Bài ôn:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung 
Bµi 1: Tính 
- Cá nhân làm - chữa bài 
 a. 35,88+ 19,36 = 55,24
 b. 7,17 + 14,85 + 3,25 = 25,27
 c. 6,09 + 18,36 + 5,57 = 30,02
 d. 2.08 + 32.67 + 7.245 = 41.995 
 e. 67,75 + 5,09 + 1.8 = 74,64 
Bài 2: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m; chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó?
Bài 3 - HS giỏi; Tìm số có hai chữ số sao cho số đó chia cho 2 thì dư 1 chia cho 3 và 5 đều dư 2? 
 Bài giải
 Chiều dài của sân là 
 86,7 + 21, 6 = 108, 3 ( m ) 
 Chu vi cái sân là 
 ( 108,3 + 86,7 ) x 2 = 390 ( m ) 
 Đáp số : 390 m 
 Bài giải : 
 Số chia hết cho 2 thì dư 1 vậy số đó là số lẻ
Số lẻ chia hết cho 5 dư 2 vậy số đó có hàng đơn vị là 7 số cần tìm có dạng a7
 Ta có a7 - 2 = a5
Vì số cần tìm chía hét cho 3 dư 2 nên a5 chia hết cho 3 hay 3+5 chia hết cho 3 
 Vậy a = 1 ; 4 ; 7
Ta được các số ; 17 ; 47 ; 77
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học:
Dặn về ôn bài 
Điều chỉnh - bổ sung 
.
Tiết 2: Kĩ thuật (GV chuyên)
Bày dọn bữa ăn trong gia đình
Tiết 3: Tiếng Việt (ôn)
THÀNH PHẦN CỦA CÂU - TỪ LOẠI
A. Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS nắm chắc lại các thành phần chính của câu: CN- VN; thành phần phụ của câu: trạng ngữ ; về từ loại cho HS
 - Đặt được câu theo yêu cầu
 - Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. Các hoạt động:
 I. Kiểm tra : Thế nào là trạng ngữ ? có những loại trạng ngữ nào?
 Thế nào là danh từ ? động từ ? tính từ ? 
 II. Hướng dẫn làm và chữa các bài tập
Bài 1: Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
( Cặp ) 
Bài 2: Đặt câu có danh từ là chủ ngữ và phân tích cấu tạo câu?
- Cá nhân đặt câu 
- trình bày 
Bài 3: Thêm trạng ngữ vào câu sau (để chỉ thời gian và nới chố, nguyên nhân) thích hợp.
a. Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế 
 TN CN
 giới// đều cắp sách tới trường.
 VN
b. Do học hành chăm chỉ, chị tôi // luôn đứng đầu lớp
 TN CN VN
 suốt cả năm học.
c. Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông cá sấu
 TN - TG TN- NC
 cản trước mũi thuyền, trên cạn hổ rình xem hát này,
 TN- NC 
 con người //phải thông minh và giàu nghị lực.
 CN VN 
VD: Sáng sớm, bà con trong các thôn // đã nườm nượp 
 TN CN - DT VN
đổ ra đồng.
Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba người //ngồi ăn cơm với 
 TN TN CN - DT VN
thịt gà rừng.
a. Lá rụng nhiều. ( mùa thu, lá rụng nhiều ) 
b. Em học tiến bộ. ( Nhờ sự cố gắng hàng ngày, em học tiến bộ.) 
c. Chúng em chơi trò chơi dân gian. ( giờ ra chơi, trên sân trường, chúng em chơi trò chơi dân gian. ) 
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học:
Dặn về ôn bài.
Bổ sung tiết dạy:
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Sáng :
Tiết 1: Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
( Đánh giá theo chuẩn KTKN)
Tiết 3: Toán
$ 50: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

File đính kèm:

  • docTuần 10.doc