Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016

1. Kiểm tra: KT sự CB của HS

2. Bài mới: GTB:

a. Nhận xét:

Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm.

- GV hỏi nghĩa của các từ in đậm?

- Kết luận: Nghĩa các từ trên giống nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa.

Bài 2: Thay những từ in đậm trên cho nhau rồi rút ra nhận xét.

- Những từ nào thay thế được cho nhau?

- Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

b. Ghi nhớ:(Tr.8)

- GV ghi bảng.

c. Luyện tập:

* BT 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

* BT 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây.

Đẹp, to lớn, học tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

* BT 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT 2.

- GV hướng dẫn theo M.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

 

doc25 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
họ được duy trì kế tiếp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, quan sát.
- Tìm và tập hợp theo nhóm 3 người.
- Nhờ những đặc điểm giống nhau giữa con cái với bố, mẹ của mình.
- Quan sát, đọc lời thoại.
- Thảo luận cặp.
- Một số nhóm trình bày.
- Sinh con, duy trì nòi giống
- 2 – 3 em đọc mục “Bóng đèn toả sáng”.
__________________________________________________________________ 
 Ngày soạn: 16/8/2015
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18/8/2015
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
______________________________
Toán:
Tiết 2 : ÔN TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- 2 - 3 em nêu miệng.
- Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân tiếp nối đọc.
- 2 – 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
Hoặc: 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- Các dãy thảo luận nhóm 3 vào PBT.
- Nhận xét bài.
- 2 – 3 em nêu lại cách quy đồng MS.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
 ; 
- 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
 & 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng chữa bài.
+
+; 
+
- 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: GTB:
a. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- GV nêu VD: 
GV nêu VD: 
- GV tính chất cơ bản của phân số.
b. Ứng dụng TC cơ bản của phân số:
* Rút gọn phân số:
- GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
- GV nhận xét, chữa.
c. Luyện tập:
* BT 1(Tr.6) Rút gọn phân số.
- GV chia 3 dãy làm 3 cột.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng.
+ Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
b) Quy đồng MS các phân số:
+VD 1: Quy đồng MS của: 
- GV nhận xét, chữa.
+VD 2: Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên?
- GV nhận xét, chữa.
* BT 2(Tr.6) Quy đồng MS các phân số.
- GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức và chuẩn bị bài 3.
 _________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 1:	 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (Nội dung Ghi nhớ). HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn BT 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: KT sự CB của HS 
2. Bài mới: GTB:
a. Nhận xét:
Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm.
- GV hỏi nghĩa của các từ in đậm?
- Kết luận: Nghĩa các từ trên giống nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa.
Bài 2: Thay những từ in đậm trên cho nhau rồi rút ra nhận xét.
- Những từ nào thay thế được cho nhau?
- Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. Ghi nhớ:(Tr.8)
- GV ghi bảng.
c. Luyện tập:
* BT 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* BT 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây.
Đẹp, to lớn, học tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
* BT 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT 2.
- GV hướng dẫn theo M.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 em đọc BT 1.
- 1 em đọc các từ in đậm.
- HS giải nghĩa, so sánh.
a) Xây dựng – kiến thiết.
b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
- 1em đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét.
+ Xây dựng – kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ đó giống nhau hoàn toàn (Làm nên một công trình kiến trúc,...).
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa chín).
Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên.
Vàng lịm: Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc những từ in đậm.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét.
+ Nước nhà - non sông.
+ Hoàn cầu - năm châu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân vào nháp.
- Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
+ Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,...
+ To lớn: To đùng, to kềnh,...
+ Học tập: Học hành, học hỏi,...
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- Lớp làm bài cá nhân ra nháp.
- Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt. Lớp nhận xét, sửa chữa.
- 1 em nêu lại ghi nhớ bài học.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 1: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới: GTB:
a. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả.
- GV đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt)
- GV đọc toàn bài
- Nhận xét 1/3 số vở của lớp.
- Nhận xét, chữa lỗi chung.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau:
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét. 
* Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
- HD làm bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
- YC: Viết lại những chữ đã viết sai.
- Ghi nhớ quy tắc chính tả.
- Theo dõi SGK.
- Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát.
- HS nghe – viết chính tả.
- Lớp soát bài, sửa lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi 
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng.
- Cá nhân đọc bài trong VBT.
- Lớp sửa bài.
-1, 2 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Thảo luận nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày.
Âm đầu
Đứng trước i, e, ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ ngờ”
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
- HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh.
________________________________
Địa lí:
Tiết 1: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: 330.000km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
 Học sinh HTT:
- Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
- Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới: GTB:
a. HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn:
- Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
- Tên biển của nước ta là gì?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
- GV cho HS quan sát quả địa cầu.
- Vị trí của nước ta có thuận lợi gì so với các nước khác ?
- Kết luận : Việt nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Nước ta là một bộ phận của Châu á,...
b. HĐ 2 : Hình dạng và diện tích :
- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
- Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- So sánh diện tích nước ta với một số nước trong bảng số liệu? 
- GV chốt kiến thức.
c. HĐ 3: Trò chơi:
- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. Hướng dẫn HS chỉ vị trí địa lí mà GV nêu trên bản đồ. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát H.1(SGK). Cá nhân lên chỉ trên bản đồ Việt Nam.
- Gồm đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Thảo luận cặp, chỉ lược đồ trong SGK.
- Giáp: Trung Quốc, Lào, Cam pu chia.
- Biển bao bọc phía đông, nam và tây nam của nước ta.
- Biển Đông.
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ,...
- Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
- HS tiếp nối lên chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu.
- Giao lưu với các nước bằng đường biển, đường bộ và đường hàng không.
- HS đọc SGK. Quan sát H.2(Tr.67)
- Đặc điểm : Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.
- 1650 km.
- Chưa đầy 50 km.
- HS quan sát bảng số liệu(Tr.68). 
- Nhận xét: Diện tích nước ta là 330.000 km2, đứng thứ 3 so với các nước trong bảng.
- 5 HS lên chơi tiếp sức. Bạn nào chậm không chỉ được, lớp đếm đến 5 là thua.
_________________________________________________________
 Ngày soạn: 17/8 /2015
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 19/8/2015
Toán:
Tiết 3 : ÔN TẬP – SO SÁNH HAI PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. 
- Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập bài 1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu tính chất cơ bản của phân số?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GTB:
a. Ôn tập cách so sánh hai phân số:
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
VD: So sánh: 
- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
VD: So sánh hai phân số: 
- GV nhận xét, chữa.
- GV nhấn mạnh: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số.
b. Thực hành:
* Bài 1:(Tr.7)
- Yêu cầu lớp so sánh ra phiếu.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2(Tr.7): Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Nêu yêu cầu.
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- 1 - 2 em nêu miệng.
- Ta so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. 
- 2 HS so sánh miệng: 
- Ta quy đồng để hai phân số có cùng mẫu số. Sau đó so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Lớp làm nháp, cá nhân lên bảng.
+ 
+ 
+ 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm 3(4’).
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét.
a) b) 
____________________________________ 
Tập đọc:
Tiết 2	:	 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 Tô Hoài.
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được câu hỏi 1,3, 4 trong SGK). HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
*GDBVMT : Qua câu hỏi 3 giúp HS biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số tranh về sinh hoạt và quang cảnh làng quê. 
- Bảng phụ đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong bài: Thư gửi các HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới: GTB:
- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV chia phần để HS luyện đọc.
+ Phần 1: Câu mở đầu.
+ Phần 2: Tiếp theo treo lơ lửng.
+ Phần 3: Tiếp theo đỏ chói.
+ Phần 4: Những câu còn lại.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa từ: Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
- Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
*GDBVMT : Qua câu hỏi 3 giúp HS biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
 - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc đoạn văn: Màu lúa chín màu rơm vàng mới. 
- Hướng dẫn đọc nhấn mạnh những từ ngữ tả màu vàng.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Ý nghĩa bài?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến.
- 2 – 3 em đọc thuộc lòng.
- 2 HS khá đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm bài.
+ Lúa - vàng xuộm.
Nắng – vàng hoe
Xoan – vàng lịm
Tàu lá chuối – vàng ối
Bụi mía – vàng xọng
Rơm, thóc – vàng giòn
Lá mít – vàng ối
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn......Ngày không nắng, không mưa Thời tiết rất đẹp.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.......ra đồng ngay Con người chăm chỉ, mải miết, say sưa với công việc.
- Phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh làng quê sinh động, trù phú như thế...
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm.
- Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp
______________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 1 :   CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (Nội dung Ghi nhớ).
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III).
* GDBVMT : Qua bài : nắng trưa và Hoàng hôn trên sông Hương giup các em cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.
II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: KT sự CB của HS
2. Bài mới: GTB:
a. Nhận xét:
Bài tập 1(Tr.11).
- Đọc yêu cầu
- GV giải nghĩa: Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời sắp lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
- GV giới thiệu thêm về sông Hương.
- Yêu cầu đọc và xác định mở bài, thân bài, kết bài của bài: Sông Hương.
- GV chốt lời giải đúng:
+ Mở bài: Từ đầu yên tĩnh này (Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh)
+ Thân bài: Mùa thu chấm dứt (Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn).
Thân bài gồm 2 đoạn.
+ Kết bài: Câu cuối (Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn).
* GDBVMT : Qua bài : nắng trưa và Hoàng hôn trên sông Hương giup các em cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.
Bài tập 2(Tr.12): Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
- GV nhận xét, đánh giá & kết luận:
* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh:
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa (Màu vàng).
+ Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật.
+ Tả thời tiết, con người.
* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian :
+ Nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
+ Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
+ Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
c. Ghi nhớ: (SGK.Tr- 12).
- GV treo bảng viết ghi nhớ.
d. Luyện tập:
- Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng trên bảng phụ.
* GDBVMT : Qua bài : nắng trưa giúp em cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT 1.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm và xác định cấu tạo.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Lớp đọc lướt cả 2 bài văn.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến. 
- 1 – 2 em nêu lại cấu tạo của 2 bài văn trên.
- 2 – 3 em đọc ghi nhớ trên bảng phụ.
- 1 em đọc yêu cầu luyện tập.
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
- HS nêu lại ghi nhớ của bài.
____________________________________
Hoạt động giáo dục kĩ thuật:
Tiết 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( T1)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ 
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kỹ thuật 
- Rèn luyện tính cẩn thận 
II. Tài liệu: 
- Mẫu đính khuy hai lỗ 
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết 
III. Tiến trình:
- Nhóm trưởng lấy đồ dùng cho nhóm.
A. HĐ cơ bản:
1. Khởi động: Trưởng ban VN lên điều khiển.
2. Giới thiệu bài:
3. HS đọc mục tiêu bài học:
4. Bài mới:
HĐ1: Quan sát nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu 
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ,yêu cầu HS nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo 
- GV tóm tắt nội dung chính.
B. HĐ thực hành:
HĐ 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV yêu cầu HS nêu các bước trong quy trình đính khuy 
- GV quan sát và uốn nắn HS thực hiện thao tác trong đính khuy hai lỗ
C. HĐ ứng dụng:
- Đính khuy hai lỗ thực hiện theo mấy bước ?
IV. Đánh giá: - Củng cố lại bài 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS quan sát và nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, mầu sác của khuy hai lỗ
- HS đọc mục 1 và mục 2 quan sát các hình 1-6
- HS nêu các bước thực hiện thao tác đính khuy 2 lỗ 
- HS thực hiện gấp nẹp, khâu lược nẹp,vạch dấu các điểm đính khuy
- HS nêu lại các bước đính khuy.
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 18/8/2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 20/8/2015
Toán:
Tiết 4: ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập của tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS : Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1.
Bài 2:
- GV viết lên bảng các phân số : và , sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số trên.
- GV cho HS so sánh theo cách so sánh hai phân số có cùng tử số trình bày cách làm của mình.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS so sánh các phân số rồi báo cáo kết quả. Nhắc HS lựa chọn cách so sánh quy đồng mẫu số để so sánh.
Bài 4 (HSKG)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học
- Về nhà làm lại bài.
- Nhận xét tiết sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện YC, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
- HS nêu :
 ; > 1 => 
- HS tiến hành so sánh, các em có thể tiến hành theo 2 cách :
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
+ So sánh hai phân số có cùng tử số.
- HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến để đa ra cách so sánh.
Khi so sánh các phân số có cùng tử số ta so sánh các mẫu số với nhau.
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- HS tự làm bài vào vở bài tập, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đọc bài trước lớp.
- Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
____________________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục tiêu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT 1 ) và đặt câu với mõi từ tìm đươcj ở BT 1( BT 2)
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn( BT 3)
 II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, bút dạ. Bài tập 3 viết sẵn trên bảng.
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? cho ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài
- Tổ chức HS thi tìm từ theo nhóm viết vào phiếu bài tập
- Các nhóm trình bày lên bảng
- GV kết luận.
Bài 2:
- Y

File đính kèm:

  • docTUAN 1 (15-16).doc