Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Toán

BIỂU ĐỒ

I. Mục tiêu:

- Bư¬ớc đầu nhận biết về biểu đồ tranh.

 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.

BT cần làm: bài 1, bài 2(a,b)

II. Đồ dùng dạy - học:

Hình vẽ trong SGK.

III. Các hoạt động dạy- học:

A. Bài cũ: (5p)

Gọi hai HS chữa BT2 và 3 của tiết tr¬ớc.

 GV nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới: (28p)

1. Làm quen với biểu đồ tranh:

 - HS quan sát biểu đồ trong SGK và phát biểu:Biểu đồ trên có hai cột:

- Cột bên trái ghi tên của năm gia đình: Cô Mai, Cô Lan, Cô Hồng, Cô Đào, Cô Cúc.

- Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình

Biểu đồ trên có 5 hàng:

- Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có hai con gái.

- Nhìn vào hàng thứ hai ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai.

- Nhìn vào hàng thứ ba ta biết gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái .

2. Thực hành:

Bài 1: HS quan sát biểu đồ “ Các môn thể thao khối lớp bên tham gia”.

GV yêu cầu học sinh thảo luận, trả lời các câu hỏi:

+ Những lớp nêu tên trên biểu đồ: 4A, 4B, 4C

+ Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao, đó là: bơi lội, nhảy dây, cờ vua, đá cầu

+ Môn bơi có 2 lớp tham gia đó là lớp: 4A, 4C

+ Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất

+ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, hai lớp đó cùng tham gia môn đá cầu

Bài 2: HS nêu yêu cầu bài: 1 HS làm câu a, 1 HS làm câu b, 1 HS lam câu c.Cả lớp làm vào vở.

a) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch đ¬ợc năm 2002 là:

10 x 5 = 50 (tạ)

50 tạ = 5 tấn

b) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 đ¬ợc số tạ thóc là:

50 – 40 =10 (tạ).

 * Bài 3c dành cho HS NK:

c) Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch đ¬ợc số thóc là:

40 + 50 + 30 = 120 (tạ)

120 tạ = 12 tấn.

Năm 2002 đ¬ợc nhiều thóc nhất.

Năm 2001 thu đ¬ợc ít thóc nhất.

3.Củng cố – dặn dò: (2p)

GV chấm một số vở.

 Nhận xét tiết học.

 

doc24 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch môn học, hình thành ý thức sống trung thực, tự trọng.
II. Đồ dùng dạy học :bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ: ( 4p )
- GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3 
? Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
- GV nhận xét . 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 2p
2. Hướng dẫn luyện tập –thực hành 28p
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của b\ài tập
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làmbài 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu của bài tập thảo luận cặp đôi vào phiếu.
- Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
+ Từ cùng nghĩa với từ trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thành thật 
 + Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian xảo, gian ngoan  
- 1 HS đọc to lời giải đúng
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập suy nghĩ đặt câu.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- Mỗi Hs đặt 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực,1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực. 
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt.
- GV theo dõi nhận xét – tuyên dương bạn đặt câu hay. 
Bài tập 3:
- GV đính bảng phụ , mời 3 HS lên bảng làm bài thi – khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý c) 
- Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng 
Bài tập 4:
- GV mời 3 HS lên bảng, làm bài trên phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính trung thực; gạch dưới bằng bút xanh thành ngữ, tục ngữ nói về tính tự trọng
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi
- 3 HS lên bảng làm bài thi, sau đó đọc lại kết quả. 
+ Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực
 + Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự trọng 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
C. Củng cố, dặn dò 2p
- GV nhận xét tiết học.
- Học thuộc phần ghi nhớ trong bài.
- Chuẩn bị bài: Danh từ
----------------------------------------------------------
TOÁN
 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- Học sinh cần làm bài 1( a, b , c) và bài 2.HSNK làm thêm bài 3.
II.ĐỒ DÙNG: 
 Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Kiểm tra :( 5phút)
- HS làm nháp, chia sẻ nhóm đôi, báo cáo
 3 giờ 15 phút = ....phút ; 5 ngày = ...giờ ; 8 phút = ...giây
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Tìm hiểu bài :
Hoạt động 1. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. (12phút)
* HĐ cặp đôi:
- HS đọc cho nhau nghe bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán.
- HS nhận xét: Con thứ nhất có 6 lít, con thứ hai có 4 lít lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: (6 + 4) :2 =5 lít
- Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can là 5 lít.
- HS nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4
- GV nhận xét.
 * HS thảo luận nhóm giải bài toán 2
- GV nhận xét, yêu cầu HS nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số
- 1 số HS nêu: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
Hoạt động 2. Thực hành (20phút)
 Bài 1: (HĐ cặp đôi)
 - HS nêu yêu cầu và tự làm bài
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả 
a, ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b, ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 
c, ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
Gv nhận xét. 
Bài 2: (HĐ cặp đôi)
- HS nêu yêu cầu của bài toán. 
- GV hướng dẫn tìm hiểu bài.
- HS thảo luận nhóm 2 và tự giải vào vở. 
Bài giải:
 Cả bốn em cân nặng là:
 36 + 38 + 40 + 34=148 (kg)
 Trung bình của mỗi em cân nặng:
 148 : 4 = 37 (kg)
 Đáp số 37 kg
Bài 3 : (Dành cho HSNK )
- HS làm bài vào vở cá nhân, đổi chéo vở kiểm tra kết quả cho nhau.
- (Đáp số :Trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là 5 ). 
- Khi chữa bài HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- GV nhận xét, chữa bài. 
C. Củng cố ,dặn dò : (1’) 
- GV chốt lại kiến thức.
 - GV nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
GV đặc thù dạy
----------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I.MỤC TIÊU: 
- Dựa vào gợi ý trong( SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra (5’) 
- HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc nói về tính trung thực 
B.Bài mới 
1.Giới thiệu bài (3’)
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (5’)
*. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài 
- HS đọc thầm đề bài.
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- GV ghi đề bài lên bảng. GV gạch chân những từ trọng tâm của đề bài : Kể lại một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc 
- GV hướng dẫn HS nắm đề bài. 
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-2-3-4, Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu chuyện với các bạn
 * Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (25’)
- Kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
- Thi kể chuyện trước lớp 
+GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện 
+Một vài HS thi kể chuyện, đối thoại với các bạn về các nhân vật trong truyện và nói ý nghĩa câu chuyện 
+Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất 
C. Củng cố dặn dò (2’)
- GV khen ngợi những em kể chuyện hay, dặn chuẩn bị chuyện để tiết sau kể 
- Nhận xét tiết học. 
----------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
* BT cần làm: BT1; BT2; BT3. Học sinh NK làm hết các bài còn lại.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5p) 
 Tìm số trung bình cộng của các số sau: 
 a) 34, 91, 64
 b) 456, 620, 148, 372 
Hỏi: Muốm tìm số trung bình cộng của các số ta làm thế nào?
 GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài (2p)
2. Luyện tập: (28p)
Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài 
 GV hướng dẫn – HS làm vào vở.
Số trung bình cộng của 96, 121 và 143 là:
(96 + 121 + 143) : 3 = 120
Số trung bình cộng của 35, 12, 24, 21 và 43 là:
(35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
 Bài 2: 
Một HS đọc đề 
– GV hướng dẫn cách làm
- Cả lớp làm vào vở- 1 em làm bảng phụ.
GV cùng cả lớp chữa bài.
Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là:
96 + 82+ 71 =249 (người)
Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là:
249 : 3 = 83 ( người)
Đáp số: 83 người.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2: Đáp số 134 cm.
* Dành cho HS NK:
Nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài
Số tạ thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chuyển là:
36 x 5 = 180 ( tạ)
Số tạ thực phẩm do 4 ô tô sau chuyển là :
45 x 4 = 180 ( tạ)
Số tạ thực phẩm do 9 ô tô chuyển là :
180 + 180= 360 ( tạ)
Trung bình mỗi ô tô chuyển được là :
360 : 9 = 40 ( tạ) = 4 tấn
Đáp số/ : 4 Tấn
- GV nhận xét cho điểm.
BT5(HSNK) : GV hướng dẫn HS làm thêm ở nhà.
3. Củng cố dặn dò: (3p) 
 GV chấm một số bài.
 Nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------------
Khoa học
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
 SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
 I. Mục tiêu: 
 - Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
 - Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Gĩữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng và bảo quản, chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người).
 - Kể ra một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm(Chọn thức ăn tươi sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
* Kĩ năng : tự nhận thức về ích lợi của các loại rau , quả chín và kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn .
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK, phiếu BT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
 + Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
 +Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? 
 GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiêu, ghi mục bài. (1p)
2. HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín (10p)
GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào?(ăn đủ với liều lượng nhiều hơn nhóm chất đạm và chất béo.)
-Kể tên một số loại rau, quả em vẫn ăn hàng ngày? (cam, chuối, bưởi,...).
+Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau?
+Ăn rau và quả chín hàng ngày có ích lợi gì?
- GV theo dõi, kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
3. HĐ 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.(10p)
HS thảo luận theo cặp đôi trả lời các câu hỏi trongSGK.
-Theo em, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
HS dựa vào mục Bạn cần biết và quan sát tranh h3-h4 (giữ được chất dinh dưỡng..)
 - Gọi các tổ lên giải thích. GV nhận xét.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
* Lưu ý: Đối với các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch.
4. HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.(10p)
- GV phát phiếu và yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các nội dung sau:
-Cách chọn thức ăn tươi, sạch?
-Cách nhận ra thức ăn ôi, héo?
-Cách chọn đồ hộp và chọn thức ăn được đóng gói? ( lưu ý đến thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng)
-Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
-Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
.HS thảo luận xong- đại diện nhóm trình bày- nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết ở SGK.
5. Củng cố, dặn dò: (1p)
 - GV nhận xét chung giờ học, 
- Dặn học thuộc mục Bạn cần biết và tìm hiểu xem gia đình làm cách nào để bảo quản thực phẩm
----------------------------------------------------------
Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc giọng phù hợp một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
- HTL được đoạn thơ khoảng 10 dòng.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra (5p)
HS đọc bài Những hạt thóc giống và nêu nội dung của bài.
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài (2p') 
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28p)
a.Luyện đọc `
- 1 HS đọc bài
-GV chia đoạn 
+Đoạn 1:Từ đầu đến tỏ bày tình thân 
+Đoạn 2: tiếp theo đến chắc loan tin này 
+Đoạn 3: phần còn lại 
-HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, lưu ý đọc đúng câu cảm.
-HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
-HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn.
-HS luyện đọc theo cặp 
-2 HS đọc cả bài .
-GV đọc diễn cảm cả bài.
b. Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi
+ Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu? (Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây).
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? (Cáo đon đã mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: Từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà để bày tỏ tình thân).
+ Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt? (Đó là tin tức do Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt).
- HS đọc thầm đoạn 2:
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo? (Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo muốn ăn thịt Gà).
+ Gà tung tin có cặp Chó Săn đang chạy đến để làm gì? (Cáo rất sợ chó)
- HS đọc thầm đoạn 3:
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? (Cáo khiếp sợ, hồn bay phách lạc, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy).
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? (Gà khoái chí cuời vì Cáo đã chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa lại phải phát khiếp).
+ Theo em Gà Trống thông minh ở điểm nào? (Gà Trống bóc trần được mưu gian của Cáo).
*Câu chuyện khuyên ta điều gì? (khuyên ta chớ vội tin những lời nói ngọt ngào )
c.Đọc diễn cảm 
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1-2 theo cách phân vai.
+GV đọc mẫu.
+HS luyện đọc theo cặp.
+HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn.
-HS nhẩm HTL đoạn thơ khoảng 10 dòng. Cả lớp thi đọc HTL.
3.Củng cố, dặn dò (5')
- Câu chuyện gúp em hiểu điều gì?
-Liên hệ thực tế.
-Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------
LỊCH SỬ
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
MỤC TIÊU: 
 Học xong bài này, HS biết:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta :Từ năm 179 TCN đến năm 938. 
- Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
+Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. 
+Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
HSNK:
 -Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập .
II. ĐỒ DÙNG: 
Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ: (5')
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả việc chuẩn bị bài của các nhóm.
- GV nhận xét .
B.Bài mới:
*.Giới thiệu bài - ghi mục bài (2’ ) 
 Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi (12’)
- Hs đọc thầm bài từ đầu đến. của người dân phương Bắc.
- Hs tự trả lời câu hỏi: 
+ Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì?
+ Phản ứng của nhân dân ta như thế nào?
- HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Gv nhận xét kết luận.
 Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (15’)
- GV đưa ra bảng thống kê ( có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa bỏ trống )
Thời gian
 Các cuộc khởi nghĩa
 Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
 Khởi nghĩa Bà Triệu
 Khởi nghĩa Lí Bí
 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
 Khởi nghĩa Phùng Hưng
 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
 Chiến Thắng Bạch Đằng
- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột.GV gọi một vài HS báo cáo kết quả của mình trước cả lớp 
-Tổng kết : Nhân dân ta đã không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
C. Củng cố - dặn dò. 2’
 – GV nhận xét tiết học,
--------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 22 tháng 10 năm 2020
BUỔI SÁNG
GV đặc thù dạy
--------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tập làm văn
VIẾT THƯ 
( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
-Viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hay chia buồn đúng thể thức (đủ ba phần : đầu thư, phần chính, phần cuối thư .)
II. Đồ dùng dạy học
-Giấy viết, phong bì.
III. Các hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu bài (2') 
2. Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài (10') 
-Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư .
-GV viết 4 đề bài kiểm tra ở SGK lên bảng .
Đề1 : Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân để thăm hỏi và chúc mừng năm mới
Đề 2: Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa, hãy viết thư thăm hỏi và chúc mừng người thân dó 
Đề 3 : Nghe tin quê bạn bị thiệt hãi do bão gây ra, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em
Đề 4 : Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn ( có người đau ốm, người mới mất hoặc người mới gặp tai nạn ..) hãy viết thư thăm hỏi và động viên người thân đó.
- GV lưu ý 1 số diểm khi viết bài : cách trình bày, cách dùng từ cho chính xác, phù hợp với nội dung bức thư
Hs đọc các đề bài và chọn 1 trong 4 đề bài để viết.
Gv h/d hs về cách viết 4 trong 4 đề bài đó.
-GV lưu ý 1 số điểm khi viết bài : Lời lẻ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm,...
Vài em nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư.
3.HS thực hành viết thư (20')
HS viết bài rồi bỏ vào phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhận, nộp cho GV( mà không dán). 
4 Củng cố dặn dò (4')
GV thu bài của cả lớp; những em viết chưa đạt về nhà viết thêm một lá thư khác, nộp vào tiết học tới.
----------------------------------------------------------
Toán
BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
BT cần làm: bài 1, bài 2(a,b)
II. Đồ dùng dạy - học: 
Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: (5p) 
Gọi hai HS chữa BT2 và 3 của tiết trớc.
 GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: (28p)
1. Làm quen với biểu đồ tranh:
 - HS quan sát biểu đồ trong SGK và phát biểu:Biểu đồ trên có hai cột:
- Cột bên trái ghi tên của năm gia đình: Cô Mai, Cô Lan, Cô Hồng, Cô Đào, Cô Cúc.
- Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình
Biểu đồ trên có 5 hàng:
- Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có hai con gái.
- Nhìn vào hàng thứ hai ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai.
- Nhìn vào hàng thứ ba ta biết gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái.
2. Thực hành:
Bài 1: HS quan sát biểu đồ “ Các môn thể thao khối lớp bên tham gia”.
GV yêu cầu học sinh thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Những lớp nêu tên trên biểu đồ: 4A, 4B, 4C
+ Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao, đó là: bơi lội, nhảy dây, cờ vua, đá cầu
+ Môn bơi có 2 lớp tham gia đó là lớp: 4A, 4C
+ Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất
+ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, hai lớp đó cùng tham gia môn đá cầu
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài: 1 HS làm câu a, 1 HS làm câu b, 1 HS lam câu c.Cả lớp làm vào vở.
Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch đợc năm 2002 là:
10 x 5 = 50 (tạ)
50 tạ = 5 tấn
Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 đợc số tạ thóc là:
50 – 40 =10 (tạ).
 * Bài 3c dành cho HS NK:
Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch đợc số thóc là:
40 + 50 + 30 = 120 (tạ)
120 tạ = 12 tấn.
Năm 2002 đợc nhiều thóc nhất.
Năm 2001 thu đợc ít thóc nhất. 
3.Củng cố – dặn dò: (2p) 
GV chấm một số vở.
 Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
DANH TỪ
I. Mục tiêu
-Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng) 
* Giảm tải : Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. Chỉ làm bài tập 1,2 ở phần nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ. VBT
III. Các hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra (5')
GV yêu cầu HS chữa lại bài tập 3 ở tiết trước . 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài(2') 
2 Phần nhận xét (14'') 
Bài 1: (HĐ cặp đôi)
- HS đọc nội dung bài tập 1 .Cả lớp đọc thầm lại 
- HS thảo luận theo cặp rồi trình bày 
 +Các từ chỉ sự vật là : truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, chân trời
HS nối tiếp tìm các danh từ chỉ sự vật
Bàì 2: (HĐ cá nhân)
- HS đọc nội dung bài tập
- HS làm bài vào vở rồi trình bày 
- GV hướng dẫn HS phân biệt danh từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng) 
 Lấy VD
3 Phần ghi nhớ (3’) (HĐ cả lớp)
- HS đọc thầm phần ghi nhớ 
- GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ để minh hoạ 
4.Phần luyện tập (12’)
Bài 1: (HĐ nhóm)
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- HS làm theo nhóm 
- Thi tìm danh từ chỉ sự vật hiện tượng
- Các nhóm cử đại diện lên ghi các danh từ lên bảng
- GV cùng cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng
 - HS làm vào vở
Bài 2: (HĐ cá nhân) 
- GV nêu yêu cầu của bài tập 
- HS suy nghĩ làm bài vào vở
- HS nối tiếp nhau chữa bài, đọc các câu mình đặt được 
5 Củng cố dặn dò (4')
-GV nhận xét tiết học .
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
----------------------------------------------------------
Thứ Sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu
1.Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). 
2.Biết vận dụng những hiểu biế

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc