Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015

Tiết 2: Thể dục.

Bài 61: MÔN TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI: CON SÂU ĐO

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Cách chuyền cầu, tâng cầu.

- Các trò chơi đã học. - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2,3 người.

- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2,3 người.

2. Kĩ năng: Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.

3. Thái độ: Có ý thức luyện tâp.

II. Địa điểm và phương tiện:

 - Địa điểm: sân trường có kẻ vạch để chơi trò chơi

 - Quả cầu.

III. Nôi dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp

1. Giới thiệu bài:

- Tập hợp lớp- Điểm số- Báo cáo.

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c giờ học.

- GV kiểm tra trang phục, sức khoẻ của HS.

- HS đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu

- Khởi động các khớp.

- Ôn bài thể dục phát triển chung.

2. Phát triển bài:

a) Đá cầu :

* Cho HS ôn tâng cầu bằng đùi:

- Lớp tập theo đội hình hàng ngang.

- Cán sự điều khiển.

- GV quan sát, sửa sai cho HS.

* Cho HS ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người: - GV chia HS trong từng tổ tập luyện thành từng nhóm 3 người, cách nhau 2 m.

- Cho các nhóm tự tập luyện.

- GV quan sát, sửa sai cho HS

b) Trò chơi : Con sâu đo.

- GV nêu tên trò chơi.

- GV nêu cách chơi và luật chơi.

- Hướng dẫn HS chơi.

- GV cho 1 số HS làm mẫu

- Cho HS chơi thử-> Cho HS chơi thật có thi đua.

- GV nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi, đảm bảo an toàn khi chơi.

3. Kết luận:

- Tập hợp lớp

- HS thả lỏng cơ thể, đi đều. 6 – 10’

18-22’

9-11 phút

9- 11’

4 – 6’

 Đội hình tập hợp

 GV

 * * * * * * * * *

 * * * * * * * * *

 * * * * * * * * *

Đội hình tập luyện.

 GV

* * * * * * * *

 * *

* * * *

Đội hình trò chơi

* * *

* * *

 

doc21 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.........................................
Tiết 3: Luyện từ và câu. 
Tiết 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Biết đặt câu
- Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ
2. Kỹ năng: Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
+ 1HS lên bảng đặt câu cảm: Ôi bông hoa hồng mới đẹp làm sao!
+ Câu cảm dùng để làm gì? 
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
I.Nhận xét
* Bài tập 1 (126 ) HS đọc yêu cầu
- HS đọc phần in nghiêng
+ Phần in nghiêng giúp em hiểu điều gì?
* Bài tập 2(126) 1 HS đọc yêu cầu
+Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng
+Nhận xét, kết luận câu đặt đúng
* Bài tập 3(126) HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp
? Em hãy thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu.
? Em có nhận xét gì về vị trí của các phần in nghiêng? 
* GV: Phần in nghiêng ở câu văn trên gọi là trạng ngữ. Đây là thành phần phụ của câu bổ sung ý nghĩa cho câu
II. Ghi nhớ
+ Trạng ngữ trả lời câu hỏi nào?
+ Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu?
- HS nêu ghi nhớ
- HS đặt câu có trạng ngữ
III. Luyện tập
* Bài tập 1(126) HS đọc yêu cầu
- HS dùng bút chì gạch dưới trạng ngữ
 3 HS làm bảng nhóm
- Hết thời gian trình bày
- Nhận xét.
* Bài tập 2(126) HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm
- Gọi 1 số HS đọc bài của mình
- Nhận xét.
3. Kết luận:
+ Trạng ngữ là bộ phận gì của câu, bổ sung ý nghĩa gì, đứng ở vị trí nào trong câu?
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc phần in nghiêng
- (Giúp em hiểu nguyên nhân vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng).
- 1HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp đặt câu:
.Vì sao I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
. Nhờ đâu I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
.Bao giờ I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
.Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hết t đại diện các cặp trình bày
+ Sau này, I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi.
+ Nhờ tinh thần ham học hỏi I- ren, sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
+ I-ren, sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi.
+ I- ren nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. 
 (...có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc đứng ở giữa CN và VN)
( Khi nào? ở đâu? vì sao? để làm gì?)
( Đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa CN và VN)
- 1-2 HS nêu ghi nhớ
. Sáng nay, bố đưa em đi học.
. Nhờ chăm chỉ, Bắc học rất tiến bộ.
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện.
a. Ngày xưa,.
b. Trong vườn,.
c. Từ tờ mờ sáng,Vì vậy, mỗi năm
- Nhận xét.
- 1-2 HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện
- HS trình bàyVD:
 Sáng chủ nhật tuần trước, cả nhà em về thăm ông bà. Đúng 7 giờ, cả nhà bắt đầu lên đường. Trên đường về quê em bắt gặp rất nhiều cảnh vật đẹp mắt.
- HS trả lời
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Địa lí.
 Tiết 31: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS biết vị trí địa lí của Đà Nẵng trên bản đồ điai lí Việt Nam.
- Nêu được một số đặc điểm của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng DHMT.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ, (lược đồ).
- HSKG biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi các tỉnh khác
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng DHMT.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
 2. Kĩ năng: Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ, (lược đồ).
- HSKG biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi các tỉnh khác.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
* GDBVMT: Yêu quí TP Đà Nẵng, biết giữ gìn thành phố Đà Nẵng sạch đẹp.
 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ VN,tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
+ Hãy nêu những điểm du lịch ở thành phố Huế?
(sông Hương, núi Ngự Bình, chùa Thiên Mụ, cầu Trường Tiền)
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh về thành phố Đà Nẵng để giới thiệu 
2. Phát triển bài:
* Đà Nẵng thành phố cảng.
- GV treo bản đồ VN
- HS lên chỉ thành phố Đà Nẵng trên bản đồ.
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn
- Quat sát lược đồ làm việc cá nhân điền vào chỗ chấm
* Thành phố Đà Nẵng
- Nằm ở phía nam của đèo Hải Vân
- Nằm ở bên sông và vịnh bán đảo
- Nằm giáp các tỉnh
-Nhận xét, nhắc lại
* GV: chỉ lại trên bản đồ và giới thiệu
- HS lên chỉ hướng đi từ nơi mình ở đến TP Đà Nẵng
- HS quan sát lược đồ H1, thảo luận cặp
* HSKG:
+ Kể tên các đường giao thông?
+ Nêu những đầu mối giao thông?
+ Tại sao nói TP Đà Nẵng là đầu mối giao thông?
* Đà Nẵng -địa điểm du lịch
- HS quan sát lược đồ H1 và nêu tên những địa điểm du lịch ?
- Tại sao Đà Nẵng lại phát triển du lịch?
* GV: nêu 1 số thông tin về 1 số cảnh đẹp
+ Bán dảo Sơn Trà: Trên bán đảo có rừng cây xanh tốt, có nhiều động vật hoang dã (khỉ, hươu, nai) và nhiều cảnh đẹp. Phía nam bán đảo có dải đất daì ,bãi tắm đẹp như: Mĩ Khê, Mĩ An
+ Núi Ngũ Hành Sơn: Đây là dãy núi có 6 ngọn núi quây quần thành 1 cụm, các núi có nhiều hang động đẹp, có đền chùa với cảnh sắc tĩnh mịch huyền ảo
* Bài học (SGK)
- HS đọc bài học
3. Kết luận:
- Em biết gì về thành phố Đà Nẵng?
- Để thành phố Đà Nẵng luôn sạch đẹp thì khách đến du lịch và người dân nơi đây phải làm gì? 
- 2 HS trình bày.
- 3HS lên chỉ
- Những từ cần điền: Hàn, Đà Nẵng, Sơn Trà, TT Huế và Quảng Nam
- Thuỷ, bộ, sắt, hàng không
- Cảng Tiên Sa, sông Hàn
- Có nhiều đường GT, vì từ đây có thể đi đến nhiều nơi khác: quốc lộ 1, đường tàu Bắc Nam, sân bay Đà Nẵng
- Bãi biển non nước, Mĩ Khê, Mĩ An, Núi Ngũ Hành Sơn
- Nằm sát biển, nhiều cảnh đẹp,danh lam thắng cảnh 
- 2 HS đọc bài học
- HS trả lời.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 13/4/2015
Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2015
Tiết 1: Toán.
Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Quy tắc tính giá trị của biểu thức.
- Cách thực hiện 4 phép tính với số tự nhiên.
- Giải toán có lời văn.
- Tính được giá trị của biểu thức chứa 2 chữ.
- Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tính được giá trị của biểu thức chứa 2 chữ.
- Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* Bài tập cần làm: Hoàn thành BT1a, 2, 4. 
* HS khá, giỏi: Hoàn thành cả 4 BT. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Kiểm tra bài cũ:
231 246; 4684 : 223
Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
* Bài 1 (Tr 164)
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét.
* Bài tập 2 (Tr 164)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 4HS làm bảng phụ.
- Nhận xét.
* Bài tập 3 (Tr 164): HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 4 HS làm bảng con.
- Nhận xét.
* Bài tập 4 (Tr 164)
- Gọi HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ
- Nhận xét.
3. Kết luận:
* Củng cố: Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân?
- Nhận xét tiết học.
* Dặn dò: Xem lại các bài tập.
- 2 HS thực hiện
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vở, 2HS làm bảng phụ
a, Nếu m = 952, n = 28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m – n = 952 – 28 = 924
 m m = 952 28 = 26656
 m : n = 952 : 28 = 34
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 4HS làm bảng phụ.
a, 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147
b, 9700 : 100 + 36 12 = 97 + 432 = 529
c, 29150 – 136 201 = 29150 – 27336 
 = 1814
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 4 HS làm bảng con.
a, 36 25 4 = 36 (25 4) 
 = 36 100 = 3600
b, 18 24 : 9 = (18 : 9) 24 = 2 24
 = 48 
c, 215 86 + 215 14
 = 215 (86 + 14) = 215 100 = 21500
- 1HS đọc bài toán.
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ.
Bài giải:
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 76 = 395 (m)
Cả 2 tuần cửa hàng bán được là:
 319 + 395 = 714 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
 714 : ( 7 2 ) = 51 (m)
 Đáp số: 51 m vải.
- Nhận xét.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục.
Bài 61: MÔN TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI: CON SÂU ĐO
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Cách chuyền cầu, tâng cầu.
- Các trò chơi đã học.
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2,3 người.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2,3 người.
2. Kĩ năng: Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. 
3. Thái độ: Có ý thức luyện tâp.
II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: sân trường có kẻ vạch để chơi trò chơi
 - Quả cầu.
III. Nôi dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp lên lớp
1. Giới thiệu bài:
- Tập hợp lớp- Điểm số- Báo cáo.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c giờ học. 
- GV kiểm tra trang phục, sức khoẻ của HS.
- HS đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu
- Khởi động các khớp. 
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phát triển bài:
a) Đá cầu : 
* Cho HS ôn tâng cầu bằng đùi: 
- Lớp tập theo đội hình hàng ngang.
- Cán sự điều khiển.
- GV quan sát, sửa sai cho HS. 
* Cho HS ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người: - GV chia HS trong từng tổ tập luyện thành từng nhóm 3 người, cách nhau 2 m.
- Cho các nhóm tự tập luyện.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
b) Trò chơi : Con sâu đo.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV nêu cách chơi và luật chơi.
- Hướng dẫn HS chơi.
- GV cho 1 số HS làm mẫu
- Cho HS chơi thử-> Cho HS chơi thật có thi đua.
- GV nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi, đảm bảo an toàn khi chơi.
3. Kết luận: 
- Tập hợp lớp
- HS thả lỏng cơ thể, đi đều.
6 – 10’
18-22’
9-11 phút
9- 11’
4 – 6’
 Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * 
Đội hình tập luyện.
 GV
* * * * * * * * 
 * * 
* * * *
Đội hình trò chơi
* * *
* * * 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Kể chuyện. 
Tiết 30: ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS được đã nghe, đã đọc câu chuyện về du lịch hay thám hiểm qua các bài tập đọc.
- Kể lại câu chuyện đã nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. 
- Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể lại câu chuyện đã nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. Qua đó mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.
- Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- HSKG kể được câu chuyện ngoài SGK.
2. Kĩ năng: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: GD HS thích tìm tòi, khám phá những câu chuyện về du lịch hay thám hiểm
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng nhóm viết dàn ý kể chuyện, tiểu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ.
- HS kể lại chuyện đôi cánh của ngựa trắng.
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV nhắc HS cần kể tự nhiên với giọng kể, với những chuyện dài chỉ kể 1,2 đoạn.
- HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
3.Kết luận:
- GV nhận xét giờ học	
- về nhà kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau
- 1 học sinh kể trước lớp.
- Nhận xét.
- HS đọc đề bài GV gạch dưới những từ quan trọng.
- HS đọc gợi ý 1,2 SGK
- HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể 
- HS đọc lại dàn ý kể chuyện
- HS kể chuyện theo cặp, từng cặp kể
- HS thi kể trước lớp, trao đổi với các bạn
- Cả lớp nhận xét đánh giá theo tiêu chí kể chuyện
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.
* Học sinh nêu lại yêu cầu bài học.
 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Mĩ thuật.
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Kể chuyện. 
 Tiết 32: KHÁT VỌNG SỐNG
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.
Biết dựa vào tranh minh họa và lời kể của cô giáo kể laị được nội dung câu chuyện.
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ,kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, chiến thắng cái chết.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ,kể lại được toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, chiến thắng cái chết.
 2. Kĩ năng: Biết nhận xét , đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
 3. Thái độ: Giáo dục HS ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể lại một chuyến đi du lịch hay cắm trại mà em tham gia? 2HS kể, lớp nhận xét.
* Giới thiệu bài: 
2. Phát triển bài:
a. GV kể chuyện: 2 lần.
- GV kể lần 1: 
- GV kể lần 2: Kể trên tranh. 
b. HS kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3:
- Thi kể:
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
- GV cùng học sinh NX, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
* Khi vào rừng không may gặp phải một con thú giữ hay một trở ngại ... em phải làm gì để vượt qua ?
3. Kết luận:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện? 
- Nhận xét giờ học, về kể lại chuyện cho người thân nghe. 
- Học sinh nghe.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- N3 kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cá nhân, nhóm,
- Cả lớp.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
? Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi?
? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Lớp NX bạn kể theo tiêu chí: 
Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện.
- Nhiều HS trả lời
- Học sinh nêu nội dung bài.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/4/2015
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2015
Tiết 1 :Toán  
 Tiết 160: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Cách thực hiên các phép tính với phân sô, cách tìm thành phần chưa biết của phép tính,....
- Thực hiện được cộng, trừ phân số .
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số .
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
 Hoàn thành cả BT4. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ:
- Viết số có 4 chữ số, số đó vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
 * Bài 1 (Tr 167)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/ cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét.
* Bài tập 2 (Tr 167)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/ cầu HS làm vở 2HS làm bảng phụ
- Nhận xét. 
* Bài tập 3 (Tr 167)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ.
- Nhận xét. 
* Bài tập 4 (Tr 168): HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/ cầu HS làm vở, 1HS làm bảng.
- Nhận xét.
3. Kết luận:
- Nêu tính chất của phép cộng? 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
- 1 HS thực hiện
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
Đáp án
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 2HS làm bảng phụ
Đáp án
- Nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ.
a. + x = 1 b. - x = 
 x = 1 - x = 
 x = x = 
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
 (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
 1 - (vườn hoa)
b. Diện tích vườn hoa là:
 20 15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là:
 300 15 (m2)
 Đáp số : vườn hoa; 15 m2.
- Nhận xét.
- HS nêu.
 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
Những kiến thức HS đã biết lien quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Biết đặt câu, biết thêm trạng ngữ cho câu.
- Hiểu tác dụng , ý nghĩa của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Thêm đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho phù hợp với nội dung từng câu.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
2. Kỹ năng: Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
 - Thêm đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho phù hợp với nội dung t

File đính kèm:

  • docTUẦN 31.doc