Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

Kể chuyện

SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

I. Yêu cầu cần đạt

- Nghe- kể lại đ¬ược từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp đ-ược toàn bộ câu chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể(do GV kể).

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con ng¬ười giàu lòng nhân .

II. Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ câu chuyện

III. Các hoạt động dạy học

1.Giới thiệu câu chuyện (3p)

2.GV kể chuyện (6’)

- GV kể lần 1 - HS nghe. Sau đó giải nghĩa một số từ khó

- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ - HS nghe

3.H¬ớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (22’)

a. Kể chuyện theo nhóm

HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em

b. Thi kể chuyện tr¬ước lớp

+Một vài nhóm HS nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn

+Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện ( dành cho HS NK )

+HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con ng¬ười giàu lòng nhân ái, khẳng định ngư¬ời giàu lòng nhân ái sẽ đ¬ợc đền đáp xứng đáng .

+Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất

4.Củng cố dặn dò (4)

- GV khen ngợi những em kể chuyện hay

- Nhận xét tiết học

 

doc19 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết luận 
*Kết luận: - Con người, động vật và thực vật đều cần thức ăn, nước uống, không khí ánh sáng, nhiệt độ phù hợp để duy trì sự sống của mình 
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần nhà ở, quần áo phương tiên giao thông và những tiện nghi khác.Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá xã hội. 
4.Hoạt động 3: Trò chơi (5’)
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào kể ra được nhiều thứ mà các em cần có trong cuộc sống
- Tổng kết cuộc chơi
 5. Củng cố ,dặn dò (3’)
- HS đọc ghi nhớ 
- Nhận xét tiết học 
Thứ Ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
- Tính nhẩm thực hiện đợc phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. 
- Biết so sánh và xếp thứ tự các số đến 100 000.
- Bài tập cần làm : BT1( cột1).BT2(a),BT3( dòng 1,2) BT4(b).
-*Học sinh NK làm hết các bài tập còn lại .
II. Các hoạt động dạy học 
1.Luyện tính nhẩm ( 8’)
- GV tổ chức trò chơi tính nhẩm truyền miệng 
2.Thực hành (25’)
Bài 1 : (HĐ Cá nhân) GV cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở 
 HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả 
 7000 + 2000 = 9000 9000- 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000
 3000 x 2 = 6000 16000 : 2 = 8000 8000 x 3 = 24000
Bài 2 : (HĐ Cá nhân)
- GV cho HS tự làm bài (đặt tính rồi tính)
- GV gọi HS chữa bài trên bảng.
Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả 
 4 637 7 025 325 
 + 8 235 - 2 316 x 3 
 12 872 4 709 975 
Bài 3 : (HĐ cặp đôi)
HS làm vào vở, sau đó kiểm tra kết quả 
Đáp án : 4327 > 3742 ; 5870 9530 .
Bài 4 (b): (HĐ cá nhân)
HS làm vào vở sau đó chữa bài .GV chốt đáp án đúng 
Bài 5 :(HS NK )
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng, đọc các số liệu, hướng dẫn HS viết câu trả lời 
Bài giải:
 Số tiền mua bát là
2500 x 5 = 12500 ( đồng )
 Số tiền mua đường là
6400 x 2 = 12800 ( đồng )
 Số tiền mua thịt là
35 000 x 2 = 70 000 ( đồng)
Bác Lan mua tất cả hết số tiền là
 12500 + 12 800 + 70 000 = 95300 ( đồng )
 Bác Lan còn lại số tiền là
100 000 - 95 300 = 4 700 ( đồng )
ĐS : 95300 đồng , 4700 đồng
3.Củng cố dặn dò (2")
Nhận xét tiết học 
Chính tả
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ bài tập 2a hoặc b; hoặc bài tập do GV ra.
II. Các hoạt động dạy học 
A.Mở đầu (5p)
GV nhắc yêu cầu của giờ học chính tả 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài(2') 
2.Hướng dẫn HS nghe viết (20')
- GV đọc đoạn văn cần viết - HS theo dõi SGK .
- GV nhắc HS :ghi tên bài vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa và viết lùi vào 1 ô li ; chú ý các từ ngữ dễ viết sai 
- HS gấp SGK,GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết 
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt cho HS soát lại bài 
- GV nhận xét bài - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau .
3 .Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (11')
Bài 2: (HĐ cá nhân)
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- Mỗi HS làm bài
Lời giải: a. lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.
Bài 3 (HĐ cá nhân)
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- Mỗi HS thi giải câu đố
- HS trình bày bài a.cái la bàn b.hoa ban 
 4. Củng cố ,dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
Kĩ thuật :
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I . Yêu cầu cần đạt :
- Biết đợc đặc điểm ,tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thờng dùng để cắt , khâu , thêu .
- Biết cách và thực hiện đợc thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ )
II. Đồ dùng dạy học
Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu :
+Một số mẫu vải , chỉ khâu và chỉ thêu các màu 
+ kim khâu và kim thêu các cỡ. 
+ Kéo cắt vải và cắt chỉ 
+ Khung thêu và miếng sáp
- Một số sản phẩm may , khâu , thêu .
III. Hoạt động dạy học :
a. Giới thiệu bài :
b . Hoạt động 1 : GV hớng hớng dẫn HS quan sát nhận xét về vật liệu khâu, thêu 
- Vải : HS kết hợp đọc nội dung a và quan sát màu sắc , độ dày mỏng của một số mẫu vải để nhận xét về đặc điểm của vải . GV nhận xét , bổ sung .
- Chỉ : HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 . GV giới thiệu thêm một số mẫu chỉ để minh họa về đặc điểm của chỉ khâu , chỉ thêu .
c. Hoạt động 2 : GV hớng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo 
HS quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi về đặc điểm , cấu tạo của kéo cắt vải , so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ .
- GV giới thiệu thêm kéo bấm chỉ để HS mở rộng kiến thức .
- GV hớng dẫn cách cầm kéo cắt vải và chỉ định 1-2 HS lên thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải , Cả lớp quan sát nhận xét .
d.Hoạt động 3 : GV hớng dẫn HS quan sát , nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác .
- HS quan sát dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để nêu tên và tác dụng của chúng .
GV tóm tắt câu trả lời của HS và kết luận .
e. Củng cố , dặn dò :
GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết sau .
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1vào bảng mẫu (mục III)
- Đối với HS NK giải được câu đố ở bài tập 2.
II.Đồ dùng dạy học
-Bộ chữ ghép vần, VBT
III.Các hoạt động dạy học 
A.Mở đầu (5’)
GV nhắc yêu cầu của giờ học luyện từ và câu 
B.Dạy bài mới 
1.Giới thiệu bài(2’) 
2 Phần nhận xét(14’) 
HS đọc và lần lượt thực hiện các yêu cầu trong SGK 
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ (14 tiếng )
- Đánh vần tiếng bầu .Ghi lại cách đánh vần đó 
+ bờ - âu - bâu - huyền - bầu
- Phân tích cấu tạo của tiếng bầu (gồm ba phần: âm đầu, vần, thanh)
- Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét 
+Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? (âm đầu, vần, thanh)
+Tiếng nào có đủ các bộ phận nh tiếng’’ bầu’’ ?
+Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng " bầu"?
 *KL: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
3 Phần ghi nhớ (3’)
- HS đọc thầm phần ghi nhớ 
4.Phần luyện tập (12’)
Bài 1: (HĐ cá nhân) 
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở bài tập
- HS nối tiếp nhau trình bày 
Bài 2 ( Dành cho HS NK)
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS suy nghĩ giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng (ao - sao)
- HS ghi bài vào vở 
5. Củng cố dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Lịch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết môn Lịch sử và Địa Lí ở lớp 4 giúp các em hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.
- Biết môn học này góp phần giáo dục tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ địa lí tự nhiên, hành chính VN
III. Các hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu bài - ghi mục bài (2’) 
2.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (10’)
- GV giới thiệu vị trí của đất nớc ta và cư dân mỗi vùng 
- HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh nơi em đang sống (Hà Tĩnh)
3. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm (10’)
- GV phát cho HS mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả lại bức tranh đó 
- Các nhóm làm việc, sau đó trình bày trước lớp 
* KL: Mỗi dân tộc sống trên đất VN có nét văn hoá riêng song đều cùng một tổ quốc, một lịch sử VN 
4.Hoạt động 3 Làm việc cả lớp (10’)
- GV nêu vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Em có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ? 
- HS phát biểu. GV tiểu kết 
- GV hướng dẫn cách học môn lịch sử 
5.Củng cố,dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học 
Thứ Tư , ngày 16 tháng 9 năm 2020
Âm nhạc
GV đặc thù dạy
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1chữ số 
- Tính được giá trị của biểu thức.
- Bài tập cần làm: BT1, BT2(b), BT3(a,b)
II. Hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu bài (2p) 
2.Thực hành (30p)
Bài 1: GV cho HS tính nhẩm nêu kết quả và thống nhất cả lớp 
Bài 2: GV cho HS tự làm bài ( đặt tính rồi tính )
- GV gọi HS chữa bài trên bảng.Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả 
 6 083 28763 2570 
 + 2 378 - 23359 x 5 
 8461 5404 12850
Bài 3 : HS nêu các bước thực hiện các phép tính 
HS làm vào vở, sau đó kiểm tra kết quả 
a. 3257 + 4659 -1300 = b. 6000 - 1300 x 2 =
 = 7916 - 1300 = 6000 - 2600 
 = 6616 = 3400
 Bài 4( HS NK)
HS nêu cách tìm thành phần chưa biết 
HS chữa bài, GV nhận xét 
Bài 5 : (HS NK)
GV hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải
Bài giải :
Một ngày sản xuất được số ti vi là 680 : 4 = 170 ( cái )
Bảy ngày sản xuất được số ti vi là 170 x 7 = 1190 ( cái )
ĐS : 1190 cái ti vi
3.Củng cố dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học 
Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể(do GV kể).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân . 
II. Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ câu chuyện 
III. Các hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu câu chuyện (3p)
2.GV kể chuyện (6’)
- GV kể lần 1 - HS nghe. Sau đó giải nghĩa một số từ khó 
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ - HS nghe 
3.Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (22’)
a. Kể chuyện theo nhóm 
HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em 
b. Thi kể chuyện trước lớp 
+Một vài nhóm HS nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn 
+Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện ( dành cho HS NK )
+HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ đợc đền đáp xứng đáng . 
+Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất 
4.Củng cố dặn dò (4)
- GV khen ngợi những em kể chuyện hay 
- Nhận xét tiết học 
Tập đọc
Cô Yến dạy
Địa lý
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, kí hiệu, tỉ lệ 
* HS khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học 
-Bản đồ địa lí tự nhiên, hành chính VN, bản đồ thế giới, ...
III. Hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu bài - ghi mục bài (2’) 
2.Bản đồ (15’) 
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới, châu lục, VN..) 
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ 
- HS trình bày : ( Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất,....) 
* GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định 
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1-2 SGK và trả lời câu hỏi : 
 + Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta phải làm như thế nào ? 
 + Tại sao cùng vẽ bản đồ về VN mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường ( vẽ thu nhỏ theo tỉ lệ ..)
3 .Một số yếu tố của bản đồ (15’)
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau 
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? 
+Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng B, N, T, Đ như thế nào ? em hãy chỉ các hướng đó trên bản đồ ?
+Tỉ lê bản đồ cho em biết điều gì ? 
+Bảng chú giải có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ? 
- Đai diện các nhóm lên trình bày .Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện 
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ
Hoạt động 4 Thực hành vẽ một số kí hiệu của bản đồ
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 -SGK, ghi nhớ và vẽ kí hiệu một số đối tượng dịa lí trên bản dồ 
- HS ngồi cùng bàn cùng đố nhau vẽ một số kí hiệu của bản đồ 
4.Dặn dò - nhận xét tiết học (3")
- Học sinh đọc ghi nhớ 
Thứ Năm , ngày 17 tháng 9 năm 2020
Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ VĂN KỂ CHUYỆN ?
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được những đặc diểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
 - Bước đầu biết kể lại một câu chuỵện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.(mục III). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể
III. Các hoạt động dạy học 
A.Mở đầu (2’)
GV nhắc yêu cầu của giờ học tập làm văn 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài(2’) 
2 Phần nhận xét(15’) 
 Bài 1:- HS đọc nội dung bài tập 
- 1 HS giỏi kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- HS làm việc theo nhóm. Rồi trình bày 
a.Các nhân vật: bà cụ ăn xin, hai mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội 
b.Các sự việc xảy ra:
+Bà cụ ăn xin trong ngày lễ hội cúng phật nhưng không ai cho 
+Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin ở và ngủ nhờ 
+Đêm khuya, bà già hiện hình 1 con giao long lớn 
+Sáng sớm bà già cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi 
+Nước lụt dâng cao, hai mẹ con chèo thuyền đi cứu người 
c.Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái, giải thích sự
 hình thành hồ Ba Bể
Bài 2: - 1 HS đọc bài văn hồ Ba Bể 
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu hỏi 
+Bài văn có nhân vật không? (không)
+Bài văn có các sự việc xảy ra đối với các nhân vật không ? (không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như vị trí độ cao, chiều dài khung cảnh)
Bài 3: Theo em thế nào là văn kể chuyện ?
+HS trả lời
3 Phần ghi nhớ (5’)
- HS đọc thầm phần ghi nhớ 
- GV lấy thêm ví dụ cho HS hiểu về văn kể chuyện .
4.Phần luyện tập (12’)
Bài 1:
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- GV lu ý HS một số điểm khi kể chuyện 
- Từng cặp HS kể 
- Một số HS thi kể trước lớp .Cả lớp và GV nhận xét góp ý 
Bài 2:- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS nối tiếp nhau phát biểu 
+Nhân vật trong câu chuyện: em, người phụ nữ có con nhỏ 
+Ý nghĩa câu chuyện: quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp 
5. Củng cố dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà viết vào vở bài tập
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học(âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1
- Nhận biết các tiếng có vần giống nhau BT2,3.
 Đối với HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4), giải được câu đố ở bài 5. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ chữ ghép vần 
III. Các hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra (5’)
GVyêu cầu HS phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu : Lá lành đùm lá rách 
B.Dạy bài mới 
1.Giới thiệu bài(2’) 
2 Hướng dẫn HS làm bài tập (24’) 
Bài 1: (HĐ cả lớp)
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- HS làm bài theo cặp 
- HS nối tiếp nhau trình bày - phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ''Khôn ngoan...đá nhau “
Bài 2: (HĐ cặp đôi)
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS ghi vào vở: hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài - hoài 
Bài 3:(HĐ cặp đôi)
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở rồi trình bày 
+Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt - thoắt; xinh - nghênh
+Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt - thoắt 
+Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: xinh - nghênh
Bài 4:(HĐ cặp đôi)
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS ghi bài vào vở:hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau
Bài 5: ( dành cho HS NK )
- HS đọc yêu cầu của bài tập và câu đố 
- HS thi giải nhanh câu đố : bút - út - ú - bút 
3. Củng cố dặn dò (4’)
Thể dục
GV đặc thù dạy
Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ .
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
* Bài tập cần làm: BT1, 2(a), 3( b). HS NK làm thêm các bài tập còn lại .
*Giảm tải: Bài tập 3 ý b chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n.
II. Các hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ 
a. Biểu thức có chứa một chữ 
GV đặt vấn đề đưa ra tình huống nêu trong ví dụ, đi dần đến biểu thức 3 + a 
 Có
Thêm
Tất cả
3
1
3 + 1
3
2
3 + 2
3
3
3 + 3
3
a
3 + a
GV giới thiệu 3 + a là biểu thức có chứa một chữ 
b.Gía trị của biểu thức có chứa một chữ 
GV yêu cầu HS tính : nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 
GV nêu : 4 là giá trị của biểu thức 3 + a khi a = 1 
2.Thực hành (30’)
Bài 1: GV cho HS làm chung phần a trên bảng thống nhất cách làm và kết quả 
 Sau đó HS tự làm phần b, c - đổi chéo vở kiểm tra kết quả 
Bài 2 : GV cho HS thống nhất cách làm 
Từng HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS chưa hoàn thành
 x
 8
 30
 100
 125+x
125+8=133
 125 + 30=155

Bài 3 : HS tự làm, sau đó chữa bài thống nhất kết quả 
 Với m = 10 thì 250 + m = 260 
 Với n = 10 thì 873 - n = 863 
3.Củng cố dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học 
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
 - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến 
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
 Đối với HS NK: 
 + Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
 + Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
* Kĩ năng: Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập và kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
* Giảm tải : không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân.
II. Đồ dùng dạy học 
Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập 
III. Các hoạt động dạy học : 
1.Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 3- SGK) 
- HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống 
- HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống 
- GV tóm tắt các cách giải quyết chính: mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem, nói dối cô là sưu tầm nhưng quên ở nhà, nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau 
- GV hỏi: nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? 
- Các nhóm thảo luận và trình bày 
- GV kết luận: cách giải quyết (c) là phù hợp 
- GV yêu cầu HS đọc và giải thích phần ghi nhớ trong SGK 
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( BT1- SGK)
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm việc cá nhân
- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau 
- GV kết luận:
 +Các việc (c) là trung thực trong học tập 
 + Các việc a, b, d là không trung thực 
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2-SGK) 
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá của mình và nêu lí do lựa chọn của mình 
- Cả lớp trao đổi bổ sung 
- GV kết luận:
 + Ý kiến b, c là đúng.
 + Ý kiến a là sai 
4. Hoạt động tiếp nối:
- HS sưu tầm các mẩu chuyện về tấm gương trung thực 
- Chuẩn bị tiết sau.
Thứ Sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2020
Tập làm văn
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu hiểu thế nào là là nhân vật (ND ghi nhớ). 
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của người bà ) trong câu chuyện ba anh em(BT1 mục III)
- Bước đầu biết Kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT3,mục III) 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra (5’)
HS nêu thế nào là văn kể chuyện 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài(2’) 
2 Phần nhận xét(15’) 
Bài 1: (HĐ Cá nhân) 
- HS đọc nội dung bài tập 
- 1 HS nói tên các câu chuyện em mới học : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể 
- HS làm bài vào vở rồi trình bày 
Bài 2:(HĐ cặp đôi)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ trao đổi theo cặp ,phát biểu ý kiến 
+Trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, nhân vật Dế Mèn khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công 
+Trong truyện Sự tích hồ Ba Bể, hai mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu .Căn cứ vào những việc làm lời nói của nhân vật 
3 Phần ghi nhớ (3’)
- HS đọc thầm phần ghi nhớ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.doc