Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019

A. Mục tiêu:

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,.

 - Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm.

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu các từ ngữ trong bài : náo nức, mơn man, quang đãng, .

 - Hiểu ND bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường.

 - Học thuộc lòng một đoạn văn.

B.Chuẩn bị:

 GV : Bảng phụ

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
- Ngoài đường lá rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- HS phát biểu.
+ HS đọc thầm đoạn 3.
- Bỡ ngữ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, ...
- 3, 4 HS đọc đoạn văn.
- HS nhẩm đọc thuộc 1 đoạn văn.
- HS thi đọc thuộc lòng một đoạn văn.
__________________________________
TOÁN
 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
A. Mục tiêu:
 - HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia. Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - Rèn KN tính cho HS .
 - GD HS chăm học toán.
B. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc các bảng chia 2, 3, 4, 5, 6 ?
- GV nhận xột.
III. Dạy bài mới :
1. HD thực hiện phép chia : 96 : 3
- GV ghi phép chia 96 : 3. Đây là phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. GV HD:
Bước 1: Đặt tính: 96 3 
 9 32 
 06
 6
 0
Bước 2: Tính( GV HD tính lần lượt như SGK)
- Gọi vài HS nêu cách chia. 
2. Thực hành: 
* Bài 1: 
- Đọc yêu cầu BT ?
- GV nhận xét, chữa bài. 
* Bài 2: 
- Đọc yêu cầu BT ?
- GV nhận xét , chữa bài.
* Bài 3:
- Đọc bài toán?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV nhận xét , chữa bài.
IV. Củng cố dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS : Ôn lại bài.
- Hỏt.
- 3 HS đọc.
- HS đặt tính và thực hiện chia.
+ 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0
+ Hạ 6 ; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
- 3 HS nêu lại cách tính.
+ Tính
- HS làm vào bảng CN, 3 em lên bảng làm bài.
 48 4 84 2 66 6 
 .... .... .... 
- Nhận xét bài làm của bạn
- 2 HS đọc.
- HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra KQ.
+ 1/3 của 69kg là 23kg, của 36m là 12m, của 93l là 31l.
+ 1/2 của 24 giờ là 12 giờ, của 48 phút là 24 phút, của 44 ngày là 22 ngày.
- 2 HS đọc.
- Mẹ hái được 36 quả cam , biếu bà 1/3 số cam.
- Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ?
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3 = 12 (quả)
 Đáp số: 12 quả cam.
________________________________
ĐẠO ĐỨC
tự làm lấy việc của mình (tiết 2)
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS hiểu: 
 - Thế nào là tự làm lấy việc của mình.
 - Thấy được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình.
 - GD ý thức tự giác trong công việc. 
B. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
- GV nhận xét, bổ sung.
III. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Tự liên hệ. 
- Các em đã tự làm lấy những việc gì của mình? Làm như thế nào?
- Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc? 
- Khen ngợi những HS tự giác. 
2. Hoạt động 2: Đóng vai .
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
Tình huống 1: ( SGK) 
Tình huống 2: ( SGK) 
- GV và cả lớp nhận xét.
* KL: Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà hạnh được giao.
 Xuân tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- GV nờu bài tập .
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
=>KL chung: Trong học tập, sinh hoạt và lao động em cần tự làm lấy việc của mình, không dựa dẫm vào người khác.
IV. Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò HS tự làm việc của mỡnh.
- Hỏt một số bài về Bỏc Hồ .
 - 2, 3 HS trả lời.
- Nhận xét bạn.
- 1 số HS trình bày trước lớp .
- Nhóm 1, 2: Xử lý tình huống 1.
- Nhóm 3, 4: Xử lý tình huống 2.
- Các nhóm đóng vai thể hiện cách giải quyết của nhóm mình.
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách ghi dấu (+) hoặc dấu (-), vào ô trống. 
- HS nêu ý kiến của mình .
Buổi chiều:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
A. Mục tiêu:
	- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giả ô chữ.
	- Ôn tập về dấu phẩy ( đặt giữa các thành phần đồng chức ).
B. Chuẩn bị:
	GV : Bảng phụ viết ô chữ ở BT 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p 
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Làm lại BT1, 3 tiết LT&C tuần 5?
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD làm BT:
* Bài tập 1/50
- Đọc yêu cầu BT?
- GV gắn bảng phụ.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Dòng 1 : Lên lớp.
 Dòng 2 : Diễu hành.
 Dòng 3 : Sách giáo khoa.
 Dòng 4 : Thời khoá biểu.
 Dòng 5 : Cha mẹ.
 Dòng 6 : Ra chơi.
Từ ở cột màu : Lễ khai giảng.
* Bài tập 2/51
- Đọc yêu cầu BT?
- GV nhận xét bài làm của HS .
IV. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dũ HS về nhà ụn bài .	
Hỏt
- 2, 3 HS làm miệng.
- Nhận xét bạn.
+ Giải ô chữ.
- HS trao đổi theo cặp . 
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Đại diện mỗi cặp đọc kết quả.
- HS làm bài vào VBT.
Dòng 7 : Học giỏi.
 Dòng 8 : Lười học.
 Dòng 9 : Giảng bài.
 Dòng 10 : Thông minh.
 Dòng 11 : Cô giáo.
+ Chép các câu sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa: D, Đ
A. Mục tiêu:
+ Củng cố cách viết chữ hoa D, Đ thông qua BT ứng dụng:
 - Viết tên riêng Kim Đồng bằng cỡ chữ nhỏ
 - Viết câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn bằng chữ cỡ nhỏ.
B. Chuẩn bị:
 GV : Mẫu chữ viết hoa D, Đ . 
C. Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước?
- GV đọc : Chu Văn An, Chim
- GV Nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm chữ viết hoa có trong bài ?
- GV gắn chữ mẫu.
- GV viết mẫu , nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV gắn chữ mẫu.
- Nói những điều em biết về Kim Đồng?
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
3. HD HS viết vào vở TV:
 - GV nêu yêu cầu của giờ viết.
 - Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế.
4. Đỏnh giỏ bài:
- Đỏnh giỏ 7 bài. 
- Nhận xét bài viết của HS.
IV. Củng cố dặn dũ:
 - GV nhận xét chung giờ học.
 - Về nhà học thuộc câu ứng dụng.
Hỏt
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- K, D, Đ
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con chữ : D, Đ, K 
- HS đọc từ ứng dụng : Kim Đồng
- HS quan sát.
*Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong...
- HS tập viết trên bảng con : Kim Đồng
- HS đọc:
 Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn
- HS tập viết trên bảng con chữ : Dao
- HS viết bài.
________________________________________________________________
Thứ tư ngày 17 thỏng 10 năm 2018
TOÁN
 Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Củng cố KN thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - GD HS chăm học toán.
B.Các hoạt động dạy - học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Làm lại BT 1(28) ?
- GV nhận xột.
III. Dạy bài mới:
* Bài 1: 
- Đọc yêu cầu bài tập?
a) Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
b) GV làm mẫu.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Đọc đề ?
- GV nhận xét, đỏnh giỏ.
* Bài 3:
- Đọc đề ?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- GV nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS : Ôn lại bài.
Sĩ số - Hỏt
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bảng CN.
+ Đặt tính rồi tính.
- HS nêu.
- Làm bảng CN.
- KQ là: 48 : 2 = 24
84 : 4 = 21
55 : 5 = 11
96 : 3 = 32
- HS quan sát.
- HS tự làm các phần còn lại trên bảng CN.
- 2 HS đọc yêu cầu BT.
- HS nhẩm miệng và trả lời.
ẳ của 20cm là: 5cm
ẳ của 40km là: 10km
ẳ của 80kg là: 20kg
- 2, 3 HS đọc bài toán.
- Có 84 trang, My đọc ẵ số trang đó.
- My đã đọc được bao nhiêu trang ?
- HS làm bài vào vở.
 Bài giải
Số trang truyện My đã đọc là:
84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số: 42 trang truyện.
_____________________________
TỰ NHIấN VÀ XÃ HỘI
 Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
A. Mục tiêu: 
+ Sau bài học, HS biết:
 - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.	
 B. Chuẩn bị:
 GV : Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
C. Các hoạt động dạy học :
Thời gian
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - GV gắn hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. Hỏi HS :
Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết 
nước tiểu và chức năng của chúng ?
 - GV nhận xét, bổ sung.
III. Dạy bài mới:
1. HĐ 1 : Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 *Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
 + Bước 2: Làm việc cả lớp.
* GVKL : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
2. HĐ 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh của cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
 + Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và nói xem bạn trong hình đang làm gì ? Việc làm đó có lợi gì đối với cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa, thay quần áo lót, có uống đủ nước và nhịn đi tiểu hay không?
IV. Củng cố dặn dũ:
 - GV hệ thống bài.
 - Dặn dò HS về nhà học bài. 
Hỏt
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo cặp.
- Một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét.
- Nhắc lại kết luận.
- Các cặp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm nêu kết quả 
trước lớp. 
- Lớp bổ sung.
- HS phát biểu.
THỦ CễNG
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (tiết 2)
A. Mục tiêu:
 - HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
 - Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật.
 - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. 
B. Chuẩn bị :
	GV : Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công, giấy màu đỏ, màu vàng, hồ, bút, thước kẻ ;
	HS : Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
C. Các hoạt động dạy - học :
Thời gian
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS .
III. Dạy bài mới:
1. HĐ1 : Thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- Cho HS quan sát mẫu.
- Nhắc lại các bước gấp cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- GV nhận xét, nhắc lại các bước theo quy trình.
- GV uốn nắn, giúp đỡ những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng.
2. HĐ2 : Trưng bày sản phẩm.
- GV chọn 1 số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của HS .
IV. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau học bài " Gấp cắt, dán bông hoa ".
Hỏt
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát.
- 2 HS nhắc lại.
. Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
. Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
. Bứơc 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
- HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
- HS trưng bày sản phẩm của mình.
_______________________________________________________________
Buổi chiều :
TOÁN ( BS)
ễn tập
A. Mục tiêu:
 - Củng cố KN thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - GD HS chăm học toán.
B.Các hoạt động dạy - học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập
 - GV nhận xét
III. Dạy bài mới:
* Bài 1: (35) 
- Đọc yêu cầu bài tập?
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:(35) 
- GV nêu mẫu như VBT.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:(36) 
- GV đọc bài toán.
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- GV đỏnh giỏ, nhận xét.
* Bài 4 : (36) Tìm x
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết ?
- GV nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS : Ôn lại bài
Sĩ số
- 2 HS lờn bảng làm bài.
+ Đặt tính rồi tính.
- HS nêu.
- 4 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS đọc yêu cầu BT.
- HS quan sát.
- HS tự làm các phần còn lại, đọc KQ.
1/6 của 48 kg là: 48 : 6 = 8 (kg)
1/6 của 54 giờ là: 54 : 6 = 9 (giờ)
- 2, 3 HS đọc lại.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở BT.
 Bài giải
 Mỵ đi bộ từ nhà đến trường hết:
60 : 3 = 20 (phút)
 Đáp số: 20 phút.
.
- Lấy tích chia cho thừa số kia.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào VBT
TIẾNG VIỆT (BS)
 ễn tập
A. Mục tiêu:
	- Tiếp tục mở rộng vốn từ về trường học qua ND các bài tập .
	- Ôn tập về dấu phẩy ( đặt giữa các thành phần đồng chức ).
B. Chuẩn bị:
	GV : Bảng lớp viết sẵn 3 câu văn ở BT2.
 HS : VBT LT&C
C. Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Làm lại BT 2 tiết LT&C tuần 6
 - GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD làm BT:
* Bài tập 1/26
- Đọc yêu cầu BT?
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 2/26- 27
- Đọc yêu cầu BT?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .* Bài 3/27: 
- Đọc yêu cầu BT?
IV. Củng cố dặn dò :
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn dò HS về nhà ôn bài 
Hỏt
- 2 HS làm miệng.
- 2 HS đọc.
- HS trao đổi theo cặp . 
- 3 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- HS làm bài vào VBT.
 + Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào VBT.
- 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
+ Tìm từ.
- HS làm bài CN.
+ Lời giải:
a) giáo viên, thầy giáo, cô giáo, giáo sư, giảng viên,..
b) học sinh, sinh viên, học viên,...
TỰ NHIấN VÀ XÃ HỘI
Cơ quan thần kinh
A. Mục tiêu: 
+ Sau bài học, HS biết:
 - Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
 - Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
B.Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
 - Cách đề phòng một số bệnh thường mắc ở cơ quan bài tiết nước tiểu?
III. Dạy bài mới:
1. HĐ 1: Quan sát.
* Mục tiêu : Kể và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm :
- Quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1, 2 trong sgk trả lời:
. Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ?
. Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi tuỷ sống?
. Hãy chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc bạn mình?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV treo sơ đồ cơ quan thần kinh phóng to lên bảng.
* GVKL : Cơ quan thần kinh gồm có bộ não(nằm trong hộp sọ), tuỷ sống nằm trong (cột sống) và các dây thần kinh.
2. HĐ 2 : Thảo luận.
* Mục tiêu : Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Chơi trò chơi.
- Cho cả lớp chơi trò chơi phản ứng nhanh Ví dụ :Trò chơi "Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang".
- Khi kết thúc trò chơi, GV hỏi HS các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?
+ Bước 2: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS đọc sách Tr.27 và liên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời các câu hỏi :
. Não và tuỷ sống có vai trò gì?
. Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
. Nếu một trong các giác quan đó bị hỏng thì sẽ gặp những khó khăn gì?
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận :
* GVKL: - Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt độnh của cơ thể.
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống.
- Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não và tuỷ sống đến các cơ quan.
IV. Củng cố dặn dũ:
 - GV nhận xột tiết học. 
 - Dặn dũ HS về nhà ụn lại bài.
- Hỏt
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thực hiện thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, chỉ trên sơ đồ.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp cùng chơi trò chơi này.
- HS nêu nhận xét.
- Khi chơi sử dụng các giác quan : 
Thính giác (tai), thị giác ( mắt),vị giác( miệng)...
- Đọc sách, liên hệ thực tế trả lời từng câu hỏi một.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Một số HS nhắc lại kết luận.
________________________________________________________________
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018
Buổi chiều: 
TOÁN
 Phép chia hết và phép chia có dư
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Nhận biết số dư bé hơn số chia.
- Rèn KN tính cho HS .
- GD HS chăm học toán.
B. Các hoạt động dạy - học: 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập
GV nhận xét, đánh giá.
III. Dạy bài mới:
1. HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư : 
- Ghi bảng hai phép chia:
 8 2 và 9 2
 8 4 8 4
 0 1
- Gọi 2 HS thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia.
- Nhận xét 2 phép chia?
* KL: - 8 chia 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết
 - 9 chia 2 được 4 còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư.
* Lưu ý: Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn bé hơn số chia.
2. Thực hành:
* Bài 1: Tính theo mẫu.
- Ghi bảng mẫu như SGK.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: 
- Muốn điền đúng ta làm ntn?
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: 
- Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào Vì sao?
- GV nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS : Về nhà ụn bài.
- Hỏt
- 2 HS thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia. 
*8 chia 2 bằng 4, 4 nhân2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
*9 chia 2 bằng 4; 4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1. Vậy 9 chia 2 bằng 4 dư 1.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- Quan sát mẫu.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp . Lớp làm bảng CN.
- 2 HS đọc yêu cầu BT .
- Ta cần thực hiện phép chia.
- HS làm miệng, đọc KQ.
 Điền Đ ở phần a ; c . Điền S ở phần b; d
- 2 HS đọc yêu cầu BT.
- Làm miệng.
 Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a. Vì có 10 ô tô đã khoanh vào 5 ô tô.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Nhớ lại buổi đầu đi học
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết trình bày đúng một đoạn văn trong bài chính tả Nhớ lại buổi đầu đi học. Biết viết hoa các chứ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu.
	- Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo. Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s/x, ươn/ương )
B. Các hoạt động dạy - học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p 
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu.
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 - GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD nghe - viết:
a. HD HS chuẩn bị
+ GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.
+ HD HS nhận xét chính tả, GV hỏi : - Tìm các chữ dễ viết sai chính tả trong bài?
 b. GV đọc cho HS viết. 
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS . 
c. Đỏnh giỏ bài.
- GV đỏnh giỏ , nhận xột bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả :
* Bài tập 2 :
- Đọc yêu cầu BT ?
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3 : (lựa chọn)
- Đọc yêu cầu BT3a?
- GV nhận xét bài làm của HS .
.IV. Củng cố dặn dũ:
	- GV nhận xột tiết học.
 - Khen những HS cú ý thức học tốt.
Hỏt
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét bài viết của bạn.
- 1, 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK.
- Các chữ : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng,...
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS viết bài.
+ Điền vào chỗ trống eo/ oeo.
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
- 1 HS lên bảng làm b

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2018_2019.doc