Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIU:

Kiến thức: - Củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 6.

- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.

Kĩ năng: Tính toán thành thạo, chính xác.

Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ CHUẨN BỊ:

 * GV: Bảng phụ, VBT.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Bảng nhân 6.

- Gọi 2 học sinh lên đọc bảng nhân 6.

- Nhận xét ghi điểm.

 

doc120 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u cầu đề bài:
- Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi làm tính nhanh.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút các nhóm phải tính xong, trình bày sạch đẹp.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, ôn lại cách xem đồng hồ.
Bài 3: 
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy ngày?
+ Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?
+ Vậy muốn biếtà 6 ngày có bao nhiêu giờ ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Cả 6 ngày có số giờ là:
 24 x 6 = 144 ( giờ)
 Đáp số : 144 giờ.
Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv đọc từng giờ, sau đó yêu cầu Hs sử dụng mặt đồng hồ của mình đề quay kim đến đúng giờ đó.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
Bài 5: 
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào VBT . 5 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Nhóm 1 làm câu a).
Nhóm hai làm câu b)
Nhóm 3 làm câu c).
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 6 ngày.
24 giờ.
Ta tính tích 24 x 6.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thực hành bài.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 1, 3.
Chuẩn bị bài: Bảng chia 6.
-------------------------------o0o--------------------------------
ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
Tự làm lấy công việc của mình nghĩa là luôn có cố gắng để làm lấy công
việc của bản thân mà không nhờ vả, trông chờ hay dựa dẫm vào người khác.
Tự làm lấy việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm phiền người khác.
Kỹ năng: Cố gắng tự làm lấy những công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt.
Biết xin lỗi khi thất hứa và không tái phạm.
Thái độ: Tự giác, chăm chỉ làm lấy công việc của mình, không ỷ lại .
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Nội dung tiểu phẩm “ Chuyện bạn Lâm”.
 Bốn phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm. Bảng phụ. 
	* HS: VBT Đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:Giữ lời hứa (tiết 2).
- Gọi 3 Hs trả lời các câu hỏi.
+ Thế nào là giữ lời hứa?
+ Khi không thực hiện được lời hứa ta cần làm gì?
+ Giữ lời hứa thể hiện điều gì?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách xử lý đúng các tình huống.
- Gv phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải quyết.
- Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội sẽ đưa ra cách giải quyết của nhóm mình.
Tình huống 1: Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết em rất thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó?
Tình huống 2: Bố đang bận việc Tuấn cứ năn nỉ bố giải giúp bài toán. Nếu là bố Tuấn bạn sẽ làm gì?
- Gv nhận xét các ý kiến của các nhóm, bổ sung.
- Gv hỏi:
+ Thế nào là tự làm lấy công việc của mình?
+ Tự làm lấy công việc sẽ giúp em điều gì?
- Gv chốt lại:
* Hoạt động 2: Liên hệ bản thân.
- Mục tiêu: Giúp mỗi Hs tự liên hệ bản thân mình qua bài học.
- Yêu cầu Hs cả lớp viết ra giấy những công việc mà bản thân các em tự làm ở nhà trường. 
- Gv nhận xét :
+ Khen ngợi những Hs biết làm những việc của mình.
+ Nhắc nhở những Hs chưa biết hoặc lười làm việc của mình.
PP: Thảo luận, giảng giải.
Hs sẽ thảo luận.
4 nhóm tiến hành thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả nhóm mình.
Là luôn cố gắng để hoàn thành các công việc mà không nhồ vả, không dựa dẫm.
Sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác.
PP: Luyện tập thực hành.
Mỗi Hs viết ra giấy những công việc các em làm hằng ngày.
Vài hs đứng lên đọc cho cả lớp nghe những công việc mình thường làm.
Tổng kềt – dặn dò.
Về nhà làm bài tập.
Chuẩn bị bài sau: Tự làm lấy việc của mình (tiết 2).
--------------------------------o0o--------------------------------
TẬP VIẾT
C – CỬU LONG
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa C (CH). Viết tên riêng “Chu
Văn An” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ: * GV: Mẫu viết hoa Ch. Các chữ Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Ch hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Ch.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Ch?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 Ch, V, A, N. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “Ch, V, A” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Chu Văn An.
 - Gv giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (1292 – 1370) . ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Chim khôn kiêu tiếng rảnh rang
 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Ch: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ A vàø V: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Chu Văn An: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Ch. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Chu Văn An..
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Chim, Người.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Nhận xét tiết học.
------------------------------------o0o-----------------------------------
Thø t­ ngµy 2 th¸ng 10 n¨m 2019
TẬP ĐỌC
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài: tầm quan trọng của dấu
chấm nói riêng và câu nói chung. Khi đặt dấu sai sẽ làm câu sai nội dung,
khiến câu và đoạn văn rất buồn cười.
- Hiểu cách tổ chức một cuộc họp.
Kỹ năng:- Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 
 - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
Thái độ: Giáo dục Hs biết giúp đỡ bạn cùng để cùng tiến bộ
II/ CHUẨN BỊ:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Mùa thu của em.
	- GV gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “ Mùa thu của em ” và trả lời các câu hỏi:
	+ Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu?
 + Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt động của học sinh vaò mùa thu?
 + Hãy tìm hìn ảnh so sánh trong khổ thơ 1?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng giữa câu câu văn dài.
Gv đọc toàn bài.
- Gv đọc bài với giọng hóm hỉnh, dõng dạc, rõ ràng, rành mạch. 
- Cho Hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Bài này có thể chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ dầu Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.
Đoạn 2: Từ Có tiếng xì xào  Trên trán lấm tấm mồ hôi
Đoạn 3: Từ Tiếng cười rộ lên  Aåu thế nhỉ !
Đoạn 4: Còn lại.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau:
 Thưa các bạn ! // Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. // Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. // Có đoạn văn / em viết thế này : // “ Chú lính bước vào đầu chú. // Đội chiếc mũ sắt dưới chân. // Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv mời 4 Hs đọc 4 đoạn.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi:
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn chuyện gì?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn còn lại. 
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
- Gv chia lớp thành 5 nhóm. Thảo luận.
Mỗi nhóm sẽ được phát 1tờ giấy khổ A4, các em sẽ điền vào những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến cuộc họp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Nêu mụch đích cuộc họp: Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
Nêu tình hình của lớp: Hoàng hoàn toàn hông biết dấu chấm câu. Có đoạn em viết thế này “ Chú lính bước vaò đầu chú. Đội chiếc mũ sắc dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.
Nêu nguyên nhân dẫn tới tình hình đó: Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ naò, cậu ta chấm chỗ ấy.
Nêu cách giải quyết: Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.
Giao việc cho mọi người: Anh dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài.
- Gv mời 4 Hs đọc truyện theo vai ( người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm).
 - Gv cho Hs chơi trò chơi: 
- Gv mời 2 nhómthi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
Một Hs đọc lại toàn bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. 
Bạn này không biết dùng dấu chấm câu.
Hs đọc.
 Giao cho anh Dấu Chấm yêucầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
Hs thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình bằng cách dán giấy lên bảng.Hs nhận xét.
Một hs đọc lại cả bài.
Hs phát biểu theo suy nghĩ của mình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Bốn Hs đọc lại truyện.
Hai nhóm thi đua đọc hai đoạn văn.
Hs nhận xét. 
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài :Bài tập làm văn.
Nhận xét bài cũ.
TỐN
BẢNH CHIA 6
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6.
- Áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có liên quan
- Thực hành chia 6.
Kĩ năng: Học thuộc bảng nhân 6.
Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6.
* HS: VBT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Luyện tập .
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 5.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 6.
- Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 6 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 6 được lấy 1 lần bằng 6”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 12 : 6 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 12 : 6 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 6. Hs tự học thuộc bảng chia 6
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
 Mỗi đoạn dây đồng dài:
 48 : 6 = 8 (cm).
 Đáp số 8 cm.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
 Số đoạn dây được cắt là:
 48 : 6 = 8 (đoạn)
 Đáp số : 8 đoạn.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 6 lấy một lần được 6.
Phép tính: 6 x 1 = 6.
Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 6 : 6 = 1.
Hs đọc phép chia.
Có 12 chấm tròn.
Có 2 tấm bìa.
Phép tính : 12 : 6 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 6 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Bài toán cho biết có 48 cm dây đồng, được cắt làm 6 đoạn bằng nhau.
Mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm?
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng chia 6.
Làm bài 3, 4
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Nắm được kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém.
- Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ: 	
* GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv đọc 2 Hs làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những hình ảnh so sánh.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .
- Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm lên trình bày.
-Gv chốt lại lời giải đúng:
 Hình ảnh so sánh. Kiểu so sánh.
Cháu khỏe hơn ông nhiều ! Hơn kém.
Ông là buổi trời chiều. Ngang bằng .
Cháu là ngày rạng sáng. Ngang bằng.
Trăng khuya trăng sáng hơn đèn. Hơn kém.
Những ngôi sao thức ngoài kia.
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
 Đêm nay con nghủ giấc tròn.
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. 
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.
. Bài tập 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
Câu a) : Hơn – là – là.
Câu b) : Hơn.
Câu c) : Chẳng bằng – là.
. Bài tập 3: 
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Thân dừa bạc phếch tháng năm.
 Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
 Đêm hè, hoa nở cùng sao.
 Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
Bài tập 4: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 + Quả dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, như thể đàn lợn con nằm trên cao.
 + Tàu dừa: như là, là, tựa, tựa như, như là, như thể chiếc lược chải vào mây xanh.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs thảo luận.
Đại diện 3 nhóm lên bảng gạch dưới các hình ảnh so sánh..
Hs nhận xét.
Hs làm vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
 3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
Một Hs đọc yêu cầu bài:
Cả lớp đọc thầm.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc yêu 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2019_2020.doc