Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 16
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS:
+ Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
+ Học sinh biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động 1: Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức.
* HS nắm được biểu thức và nhớ.
4; 125 + 10 - 4; 2. Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức. * Học sinh nắm được giá trị của biểu thức - GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51. + Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ? - 126 + 51 = 177 - GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - GV cho HS tính 62 - 11 - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51. - GV cho HS tính 13 x 3 - HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập 13 x 3 là 39 - GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4 3. Hoạt động 3: Thực hành: * Bài tập 1 + 2: HS tính được các biểu thức đơn giản. a. Bài 1 (78): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu. - HS nêu cách làm - làm vào vở a. 125 + 18 = 143 - GV theo dõi HS làm bài Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b. 161 + 18 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài 2: (78): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS yêu cầu BT - HS làm vào SGK - chữa bài 84 - 32 52 + 23 169 - 20 + 1 150 75 52 53 43 360 120 x 3 86 : 2 45 + 5 + 3 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Chính tả (nghe viết) Tiết 31: Đôi bạn I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã II. Đồ dùng dạy học: - 3 băng viết 3 văn của BT 2 a III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: GV đọc: Khung cửi, mát rượi, sưởi ấm (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Đoạn viết có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người + Lời của bốn viết như thế nào ? - Viết sau dấu 2 chấm. - GV đọc một số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở - GV theo dõi uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS soát lỗi bằng bút chì - GV thu bài chấm điểm - GV nhẫn xét bài viết 3. HD làm bài tập * Bài 2: 2 (a): Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán lên bảng 2 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bài đúng. a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Đạo đức: Tiết 16: Biết ơn thương binh liệt sĩ (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ - HS có thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ . II. Tài liệu và phương tiện: - Một số bài hát về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học. 1. KTBC: Em hiểu thương binh, liệt sĩ kà những người như thế nào? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. * Tiến hành: - GV chia nhóm và phát triển mỗi nhóm 1 tranh - HS nhận tranh - GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu câu hỏi. VD: - HS thảo luận trong nhóm theo câu gọi ý. + Người trong tranh ảnh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của anh hùng, liệt sĩ đó? + Hãy hát và đọc một bài thơ về anh hùng, liệt sĩ đó ? - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên duơng b. Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó * Tiên hành - GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. c. Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. GV gọi HS - 1 số HS lên hát - 1 số HS đọc thơ - 1số HS kể chuyện - GV nhận xét, tuyên dương - GV nêu kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc. 3. Dặn dò: - Về nhà học bàI, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Thủ công Tiết 16: Cắt, dán chữ E I. Mục tiêu: - HS biết cách kẻ, cắt dán chữ E. - Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng qui trình kĩ thuật - HS yêu thích cắt chữ. II. Chuẩn bị của GV: - Mẫu chữ E đã cắt dán và mẫu chữ dán. - Tranh qui trình kể, dán chữ E. - Giấy TC, thước, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: T/gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 1. Hoạt động 1: - GV giới thiệu mẫu chữ E - HS quan sát GV hướng dẫn g/o và nhận xét + Nét chữ rộng mấy ô ? + Nét chữ rộng 1 ô. + Có đặc điểm gì giống nhau ? + Nửa phía trên và phía dưới giống nhau. - GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều ngang. - HS quan sát 10' 2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Bước 1: Kẻ chữ E - Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi. - HS quan sát - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu. - HS quan sát - Bước 2: Cắt chữ E - Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo. - HS quan sát - Bước 3: Dán chữ E - Thực hiện dán tương tự như bài trước - HS quan sát - GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ E. - HS thực hành. 12' 3. Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt,dán chữ E - Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E - HS nhắc lại - GV nhận xét và nhắc lại các bước + B1: Kẻ chữ E + B2: Cắt chữ E + B3: Dán chữ E - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành CN - GV quan sát, uấn nắn cho HS. * Trưng bày SP - GV tổ chức cho HS trưng bày SP - HS trưng bày SP - GV đánh giá SP thực hành của HS - HS nhận xét IV. Nhận xét - dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. - Dặn dò giờ học sau. Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2006 Mĩ Thuật: Tiết 16: Vẽ màu vào hình có sẵn. I. Mục tiêu: - HS hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó - Vẽ màu theo ý thích có độ đậm nhạt. - HS thích nghệ thuật dân tộc. II. Chuẩn bị - GV: Sưu tầm 1 số tranh dân gian có để tài khác nhau,1 số bài vẽ của HS lớp trước. - HS: Vở tập vẽ Màu các loại III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 1. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian. - GV giới thiệu một số tranh dân gian: - HS quan sát Tranh dân gian là các dòng tranh cổ truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc đáo - HS nghe 2. Hoạt động 2: Cách vẽ màu - GV cho HS xem tranh đấu vật - HS quan sát và nhận xét. + Nêu các hình vẽ ở tranh ? - Tranh vẽ các dàng người ngồi các thế vật - GV gợi ý để HS tự tìm màu để vẽ: + Có thể vẽ màu nền trước sau đó vẽ màu ở các hình người sau. - HS nghe 3. Hoạt động 3: Thực hành. - HS tự vẽ màu vào hình ý thích 4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, khen những bài vẽ đẹp. - HS nhận xét bài vẽ của bạn * Dặn dò - Sưu tầm thêm tranh dân gian - Tìm tranh ảnh, vẽ về đề tài bộ đội Tập đọc Tiết 47: Về quê ngoại I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi. - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: Hương trời, chân đất. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Kể lại câu chuyện Đôi bạn (3HS, mỗi HS kể 1 đoạn) - Nêu nội dung câu chuyện ? (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. a. GV đọc diễn cảm bài thơ GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. + GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa thơ các dòng thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N2 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Tìm hiểu bài: - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê - Quê ngoại bạn ở đâu? - ở nông thôn. - Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ? - Đầm sen nở ngát hương, con đường đất rực màu rơm phơi.vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. * GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở nông thôn. - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? - Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt - Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? - Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về quê. 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ - HS nghe - GV hướng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài - GV gọi HS thi đọc: - HS thi đọc từng khổ, cả bài. - 1 số HS thi đọc thuộc cả bài - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 5, Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài thơ ? - 2HS - GV gọi HS liên hệ - 2 HS + Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Luyện từ câu: Tiết 16: Từ ngữ về thành thị, nông thôn, dấu phảy. I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn) 2. Tiếp tục ôn luyện, về dấu phẩy (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu). II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Việt Nam. - 3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3 III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Làm BT1 và BT3 tuần 15 (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập: a. Bài tập 1 - GV gọi HS nêu yêu bài tập - 2HS yêu cầu BT - GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố - HS trao đổi theo bàn thật nhanh. - GV gọi HS kể: - Đại diện bàn lần lựot kể. - 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh. + Hãy kể tên một số vùng quê em biết - Vài HS kể. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến. - GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu: * ở TP: + Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp. + Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc - HS chú ý nghe * ở nông thôn: + Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng + Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái c. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - GV dán 3 bài làm nên bảng - 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Toán Tiết 78: Tính giá trị biểu thức A. Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Làm bài tập 1 + bài tập 2 (tiết 77) (2HS) - GV + HS nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: HS nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức. a. GV viết bảng 60 + 20 + 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này - 2HS đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức này ? - HS tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 Hoặc 60 + 20 - 5 = 60+ 15 = 75 - Qua VD em hãy nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ? - 2HS nêu và nhiều HS nhắc lại b. GV viết bảng 49 : 7 x 5 - HS quan sát - 2 HS đọc biểu thức 49 chia 7 nhân 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức này? - HS: 49 : 7 x 5 = 7 x5 = 35 - Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ? - 2HS nêu - vài HS nhắc lại. 2. Hoạt động2: Thực hành a. Bài tập 1 (79): Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. 205 + 60 + 3 = 265 +3 = 268 268 - 68 + 17 = 200 +17 - GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. = 217 462 - 40 + 7 = 422 + 7 = 429 b. Bài 2: (79): Củng cố tính giá trị của biểu thức chỉ có tính nhân, chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 - GV theo dõi HS làm bài = 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6 ; 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 4 = 20 - GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét - GV nhậ xét c. Bài 3: (79): Củng cố về điền dấu - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 55 : 5 x 3 > 32 - GV theo dõi HS làm bài 47 = 84 - 34 - 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét - 2HS đọc bài - nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. d. Bài 4: (79) Giải được bài toán có 2 phép tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Phân tích bài toán ? - 2 HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Cả 2 gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160 (g) Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615 (g) ĐS: 615 kg - GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại qui tắc? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006 Thể dục: Tiết 32: Ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bảnvà đội hình đội ngũ. I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và chính xác. - Chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch cho bài tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự tập trung, báo cáo sĩ số. x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x x x x x 2. KĐ: - Chạy chậm theo hàng dọc - Khởi động soay các khớp . B. Phần cơ bản 25' 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vựơt chướng ngại vật thấp, di chuyển hướng phải, trái. - ĐHTL: x x x x x x x x + Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của GV (mỗi ND tập 3 lần) + GV chia tổ: HS tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS. * Biểu diễn thi đua giữa các tổ - GV cho tổ tập luyện thi - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 1 -4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái - GV điều khiển cho HS tập - GV quan sát, sửa sai cho HS. 3. Chơi trò chơi : Con cóc là cậu ông trời - GV cho HS khởi động soay các khớp. - HS chơi trò chơi: - GV nhận xét. C. Phần kết thúc 5' - ĐHXL: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét giờ học, giao BTVN. Tập viết: Tiết 16: Ôn Chữ Hoa M I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa M (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ. + Viết các câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy - học - Mẫu chữ viết hoa M. - GV viết sẵn câu tục ngữ lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 15 (1 HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trong vở TV - HS quan sát và trả lời + Tìm các chữ hoa có trong bài - M, T, B - GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS nghe và quan sát. - GV đọc M, T, B - HS viết vào bảng con 3 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. HS viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm - HS nghe - GV đọc: Mạc Thị Bưởi - HS tập viết trên bảng con - GV quan sát sửa sai. c. HS viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh - HS nghe - GV đọc: Một, Ba - HS viết bảng con 2 lần - GV sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn viết vở TV - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở TV 4. Chấm chữa bài; - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết. 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Tập đọc Tiết 48: Ba điều ước I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Thợ rèn, tấp nập,rình rập, bồng bềnh - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; gây ấn tượng ở những từ gợi tả, gợi cảm. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Con người chỉ thực sự sung sướng khi làm điều có ích, được mọi người quý trọng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Đọc thuộc bài: Về quê ngoại (2HS) - Nêu ND bài ? (1HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS chia đoạn - 1HS chia đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - Nêu 3 điều ước của chàng thợ săn ? - Chàng ước được làm vua, sống giữ sự quý trọng của dân làng mới là sự đáng mơ ước. - Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước những điều gì ? - HS phát biểu. 4. Luyện đọc lại - GV gọi HS thi đọc - 4HS tiếp nhau thi đọc 4 đoạn truyện - 1 - 2 HS đọc cả bài. - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố - dặn dò - Nêu ND chính của bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Toán Tiết 19: Tính giá trị biểu thức (tiếp) A. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia. - áp dụng đố giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức. - Xếp 8 hình thành hình tứ giác (hình bình hành ) theo mẫu. B. Các hoạt động dạy học I. Ôn luyện: - Làm BT 2 + BT 3 (2HS) (tiết 78) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. * HS nắm được quy tắc thực hiện - GV viết lên bảng 60 + 35 : 5 - HS quan sát + Em hãy đọc biểu thức này ? - Biểu thức 60 cộng 35 chia 7 + Em hãy tính giá của biểu thức trên ? - 1 HS tính: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 + Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ? - HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại - GV viết bảng 86 - 10 + 4 - HS quan sát + Em hãy áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức ? - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 - GV gọi HS nhắc lại cách tính ? - 1HS nêu cách tính 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1. áp dụng quy tắc để tính giá trị của biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 253 + 10 x 4 = 235 + 40 = 293 - GV theo dõi HS làm bài 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài 2: áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_3_tuan_16.doc