Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020
A. Mục tiêu
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về
quê hương (BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2)
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc làm gì (BT3)
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước.
GDMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương
B. Chuẩn bị: Sgk&sgv
C. Hoạt động dạy học: (35')
nh thức bài văn xuôi. -HSNLHC:Viết với tốc độ chậm GDMT: HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. B. Chuẩn bị: Sgk&sgv C. Hoạt động dạy học: (40') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng các từ có tiếng chữa vần ươn/ ương. - Nhận xét đánh giá 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô đỏ thắm - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại . - Lớp theo dõi đọc thầm theo , trả lời câu hỏi : + Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? - Yêu cầu lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó. GDMT: Để cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta thêm đẹp các em cần phải làm gì để bảo vệ nó? * Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Nhận xét, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài ào VBT. - Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - 2HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Hai học sinh đọc lại bài . + Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. + Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp viết bài vào vở. - HS nêu - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện vào VBT. - 3 em làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét bài bạn . Vần cần tìm là: Vườn – vấn vương – cá ươn – trăm đường - HS đọc lại bài trên bảng. - HS lắng nghe Tiết 3: Luyeän töø vaø caâu Bài: MRVT : QUEÂ HÖÔNG OÂN TAÄP CAÂU AI LAØM GÌ ? TCT: 11 A. Mục tiêu - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2) - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc làm gì (BT3) - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước. GDMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương B. Chuẩn bị: Sgk&sgv C. Hoạt động dạy học: (35') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 3 em làm miện BT2 - tuần 10, mỗi em làm một ý của bài. - Nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. GDMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Gọi HS nêu kết quả. - Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn. - Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 2 em làm bài trên bảng lớp. - Nhận xétvà chốt lại lời giải đúng. c) Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Lần lượt 3 em lên bảng làm miệng bài tập số 2. - Lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm. - Thực hành làm bài tập vào vở. - 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung: + Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi. + Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào. - Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài. - 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán , quê hương đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn . - 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn. - 2HS đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài: Ai Làm gì ? Cha làm cho tôi quét sân Mẹ đựng hạt giống .mùa sau Chị đan nón lá xuất khẩu . - Nêu lại một số từ ngữ nóivề quê hương. Tiết 4: Anh Văn Tiết 5: TN&XH Bài: THÖÏC HAØNH PHAÂN TÍCH VAØ VEÕ SÔ ÑOÀ MOÁI QUAN HEÄ HOÏ HAØNG TCT: 21 A. Mục tiêu - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. - Hs khá giỏi; phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ) Quang và mẹ Hương (cháu và cô cậu ruột). B/ Chuẩn bị: Các hình trong SGK trang 42 và 43. C. Hoạt động dạy học: (35') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: KT bài: Họ nội, họ ngoại. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Khởi động :- Tổ chức cho HS chơi TC “Đi chợ mua gì ? Cho ai?” Hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi TC * Hoạt động 1: Với phiếu bài tập. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát hình 42 và TLCH trong phiếu: 1) Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? 2) Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? 3) Ai là cháu nội. ai là cháu ngoại của ông bà? 4) Những ai thuộc họ nội của Quang? 5) Những ai thuộc ho ngoại của Hương? Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài . -Giáo viên kết luận như sách giáo viên . Bước 3: - Yêu cầu các nhóm báo cáo trước lớp. - Theo dõi nhận xét, chốt lại những ý đúng. + Anh em Quang và chị em Hương phải có nghĩa vụ gì đối với những người họ nội, họ ngoại của mình c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Giờ học sau đem ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp để học. - 2HS trả lời bài cũ. - Cả lớp tham gia chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. + Tập hợp đội hình vòng tròn . + Cử người trưởng trò và thực hiện chơi “ Đi chợ cho ai? Mua gì?” - Các nhóm tiên hành làm việc: nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm thảo luận và hồn thành bài tập trong phiếu. + Bố của Quang và mẹ của Hương. + Mẹ của Quang và bố của Hương. + Hai anh em Quang là cháu nội, Hai chi em hương là cháu ngoại của ông bà. + Ông bà, bố mẹ Hương và chi em Hương. + Ông bà, bố mẹ Quang và hai em quang. - Các nhóm khi làm xong thì đổi chéo phiếu cho nhau để kiểm tra và chữa bài. - Lần lượt đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Lớp theo dõi và nhận xét . + Cần phải luôn yêu thương, quan tâm, giúp đỡ,... - HS lắng nghe *************************************************** Chiều: Tiết1: Taäp vieát Bài: OÂN CHÖÕ HOA : G (Gh) TCT: 11 A/ Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ, (1 dòng) viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng Ai về... Lao Thành Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. GDMT: Giáo dục tình cảm quê hương cho các em qua câu ca dao. B/ Chuẩn bị : - Maãu chöõ vieát hoa G, R, Ñ - Teân rieâng vaø caâu tuïc ngöõ vieát treân doøng keû oâ li C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Gi, Ông Gióng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con: * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ. * Học sinh viết từ ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta. - Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ: - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu ND câu ca dao & GDMT: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng và ( Đông Anh , Loa Thành , Thụcc Vương ) tên riêng. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu: + viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ . + R, Đ : 1 dòng . + Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao hai lần ( 4 dòng ). - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Nhận xét chữa bài đ/ Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà luyện viết thêm. - 2HS lên bảng viết bài. Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: G (Gh), R, A, Đ, L, T, V. - Lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. - 1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta . - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 2HS đọc câu ứng dụng: Ai về đến huyện Đông Anh . Ghé xem phong cảnh Loa Thành ThụcVương - Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và tên riêng. Tiết 2+3: Toán HS ôn tập các bảng nhân chia đã học và giải toán có lời văn bằng sơ đồ tư duy ......................................................................................................................................... Thöù 4 ngaøy 13 thaùng 11 naêm 2019 Tiết 1: Taäp ñoïc Bài: VEÕ QUEÂ HÖÔNG TCT: 22 A. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ, và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. -HSNLHC:Đọc 2 khổ thơ theo chỉ định của gv. -HSNLHTT:Đọc bài và trả lời câu hỏi 3. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ . GDMT: Giúp các em cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, từ đó thêm yêu quý đất nước ta. B. Chuẩn bị: Tranh trong sgk C. Hoạt động dạy học: (55') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “ Đất quý, đất yêu” + Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không cho khách mang đi những hạt cát nhỏ? - Nhận xét. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa sai. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ . - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài ( sông máng , cây gạo ) - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời 1 em đọc bài , yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi : + Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? GDMT: Để cảnh vật ngày càng đẹp thêm các em cần phải làm gì? -Yêu cầu lớp đọc thầm lại tồn bài thơ và TLCH + Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ? GDMT: Để giữ gìn cảnh đẹp quê hương mình ngày càng giàu đẹp các em cần phải làm gì? - Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ? - Giáo viên kết luận . d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài . - Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. đ) Củng cố - Dặn dò: - Quê hương em có gì đẹp? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 3HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. Luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên. + sông máng: SGK. + Cây gạo: cây bóng mát, thường có ở miền Bắc, ra hoa khoảng tháng 3 âm lịch, hoa có màu đỏ rất đẹp. - Luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . -Một em đọc bài , cả lớp đọc thầm cả bài thơ . + Là: tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời - HS nêu - Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ . + Cảnh vật được miêu tả bằng những màu sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ chót . - HS nêu - HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời đúng nhất (Vì bạn nhỏ yêu quê hương) - Lớp nhận xét bổ sung. - Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên . - 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay - HS tự liên hệ. - HS lắng nghe Tiết 2: Anh Văn Tiết 3: Toaùn Bài: BAÛNG NHAÂN 8 TCT: 53 A. Mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. -HSNLHC:Làm BT 1 -HSNLHTT: Làm BT2 B. Chuẩn bị: Caùc taám bìa, moãi taám bìa coù 8 chaám troøn C. Hoạt động dạy học: (40') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước - KT vở ở nhà. - Nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hãy nêu các bảng nhân mà các em đã dược học. - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em cách lập bảng nhân 8 - ghi bảng. b) Khai thác: * Lập bảng nhân 8: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8? - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Khi ta thay đổi thứ tự các TS trong một tích thì tích như thế nào? - Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các TS trong một tích của các phép nhân vừa tìm được. - Mời HS nêu kết quả. - Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = ? + Vì sao em tính được kết quả bằng 1. - GV ghi bảng: 8 x 1 = 8 8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 ............... 8 x 7 = 56 + Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau? + Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào? - yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được bảng nhân 8. - Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài trên phiêu học tập. 1 em làm trên tờ phiếu to. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời HS nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu bài toán. - Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - GV nêu từng phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả tương ứng. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài. - 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7. - Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của GV. - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. 2 x 8 = 16 ; 3 x 8 = 24 ; 7 x 8 = 56. + .... tích của nó không đổi. - Các nhóm trở lại làm việc. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 8 x 2 = 16 ; 8 x 3 = 24 ; ....... 8 x 7 = 56 - 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị. + ... lấy tích liền trước cộng thêm 8. - Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 8. - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 8 x 8 = 64 ; 8 x 9 = 72 ; 9 x 10 = 80. - HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8. - 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính : - HS làm bài trên phiếu. - Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung : 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 8 x 1 = 8 0 x 8 = 0 8 x 0 = 0. - 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi. - 1HS lên tóm tắt bài toán : 1 can : 8 lít 6 can : .... lít ? + Mỗi can có 8 lít dầu. + 6 can có bao nhiêu lít dầu. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số lít dầu trong 6 can là : 8 x 6 = 48 (lít ) Đ/ S : 48 lít dầu - Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống. - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. - Học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung. Sau khi điền ta có dãy số sau : 8 , 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80 - Nêu kết quả của phép tính. - HS đọc lại bảng nhân 8. Tiết 4: Thuû coâng Bài: CAÉT, DAÙN CHÖÕ I, T (tieát 1) TCT: 11 A. Mục tiêu - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. B. Chuẩn bị: - Mẫu chữ I, T đã cắt, dán và mẫu chữ I, T để rời, chưa dán. - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. C. Hoạt động dạy học: (30') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát mẫu chữ I và T đã cắt rời. - Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ . Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu : Treo tranh quy trình và hướng dẫn. Bước 1: Kẻ chữ I và T + Kẻ, cắt 2 HCN: h1 cao 5ô, rộng 1ô; h2 cao 5ô, rộng 3ô. + Nhận xét điểm đánh dấu hình chữ T vào hcn 2, sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ T. + Gấp đôi hcn đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa, ta được nửa chữ T. +Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, mở ra được chữ T Bước 3: Dán chữ I, T - Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T trên giấy trắng. - Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn giờ học sau thực hành trên giấy màu. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Cả lớp quan sát mẫu chữ Tvà chữ Ivà đưa ra nhận xét : Các kích thước về chiều rộng , chiều cao , của từng con chữ. - Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt , dán các con chữ. - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ I và chữ T trên giấy nháp . - Cả lớp làm vệ sinh lớp học. - HS lắng nghe *************************************************** Chiều: Tiết 1: Toán HS ôn tập các bảng nhân chia đã học và giải toán có lời văn bằng sơ đồ tư duy Tiết 2: TCTV HS ôn tập các bảng nhân chia đã học và giải toán có lời văn bằng sơ đồ tư duy Tiết 3: KC Bác Hồ .......................................................................................................................................... Thöù 5 ngaøy 14 thaùng 11 naêm 2019 Tiết1: Toaùn Bài: LUYEÄN TAÄP TCT: 54 A. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng. áp dụng bảng nhân 8 để giải toán. -HSNLHC : Làm BT 1(b) - HSNLHTT : Làm BT3. - Bỏ BT2 B. Chuẩn bị: Sgk & sgv C. Hoạt động dạy học: (50') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước. - KT về bảng nhân 8. - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1a: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 1b: - Yêu cầu học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét từng cột tính để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2019_2020.doc