Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021
Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020
TNXH
PHÒNG BỆNH GIUN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng bệnh giun
2. Kỹ năng
- Thực hiện 3 điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch để phòng tránh bệnh giun.
3. Thái độ
- Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc dép, ăn chín uống sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, đi đại tiện đúng nơi qui định và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
* Tích hợp GDVSCN
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ tranh VSCN.
- Giấy Ao, bút dạ, hồ dán.
III. Đồ dùng dạy - học
* Hoạt động 1: Bệnh giun. (KT đặt câu hỏi), (Cá nhân)
- Các em đã bao giờ bị đau bụng, ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa?
* Kết luận: Nếu bạn nào đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị nhiễm giun.
- HS thảo luận:
+ Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
+ Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
+ Nêu tác hại của giun gây ra?
HS trả lời, nhận xét, GV chốt lại.
* Kết luận: Giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như: ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng nhiều nhất là ở ruột.
- Giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể người để sống.
- Người bị bệnh giun thường gầy, xanh xao, mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu máu. Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắc ống mật dẫn đến chết người.
* Hoạt động 2: Đường lây truyền bệnh giun. (Nhóm – KT nhóm)
- Làm việc theo nhóm.
+ Người đi đại tiện ở nhà tiêu không hợp vệ sinh mắc bệnh giun, trứng giun và giun từ trong ruột người đó ra bên ngoài bằng cách nào?
+ Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
- Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét.
* Kết luận:
- Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu đi đại tiện không đúng nơi quy định hoặc sử dụng nhà tiêu không hợp vệ sinh, không đúng quy cách, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất, hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi.
- Trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách sau;
- Không rửa tay sau khi đi đại tiện, .
câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài thơ đã học ) - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK , Phiếu viết tên các bài tập đọc trong 8 tuần đã học. - Kẻ sẵn bảng bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : (5’) - 3 HS đọc nối tiếp 3 doạn của bài:Bàn tay dịu dàng. - GV và HS nhận xét. B. BÀI MỚI : (30P) 1. Giới thiệu bài :(2p) 2. Kiểm tra tập đọc(3- 5 em đọc): - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - GV nhận xét từng HS. 3. Đọc bài đọc thêm: - HS đọc theo cặp các bài đọc thêm. - 3 HS đọc 3 bài. Cả lớp đọc thầm. - GV đặt 1 số câu hỏi theo nội dung bài. 4. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái: - Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái. 5. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng: HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài vào vở bài tập. Đại diện một số nhóm nêu kêt quả nhận xét. - Chỉ người: bạn bè, Hùng. - Chỉ đồ vật: bàn, xe đạp. - Con vật: thỏ, mèo. - Cây cối: chuối, xoài. - GV Nhận xét, củng cố về từ chỉ sự vật IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2p) GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------- Tập đọc: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (T2) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2) Biết sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK , Phiếu ghi các bài tập đọc - Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 GIỚI THIỆU BÀI: (2p) 2. KIỂM TRA TẬP ĐỌC: (12p) (Khoảng 2, 3 em) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học. - Nhận xét bài bạn vừa đọc. 3. Luyện tập : (18p) Bài 1 : Đặt 2 câu theo mẫu: - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn mẫu câu. Ai (cái gì, con gì ? là gì?) M: - Bạn Ban là học sinh giỏi. - Chú Nam là công nhân - Bố em là bác sĩ - Em trai em là HS mẫu giáo - Yêu cầu 1, 2 dọc câu mẫu. HS nhìn câu mẫu ở bảng, đặt câu tương tự câu mẫu. - HS tiếp nối nhau nói câu vừa đặt. Ai (Cái gì, con gì ?) Là gì ? M: Bạn Lan là học sinh giỏi. Chú Nam là công nhân. Bố em là thầy giáo. Em trai em là học sinh mẫu giáo. Bài 2 : Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7& tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái: HS làm bài cá nhân vào VBT Tên bài tập đọc Tên nhân vật trong bài - Người thầy cũ (trang 56) - Dũng, Khánh(người thầy cũ). - Thời khoá biểu (trang 58) - Người mẹ hiền (trang 63) - Minh, Nam (Người mẹ hiền) - Bàn tay dịu dàng (trang 66) - An - Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái: An, Dũng, Khánh, Minh, Nam IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2p) GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà đọc thuộc bảng chữ cái. _____________________________________ Toán: LÍT I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng ca 1 lít, chai 1 lít để đong đo nước, dầu... - Biết ca 1 lí , chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít . - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. * BT cần làm: 1, 2(cột 1, 2), 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK , Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA BÀI CŨ : (5’) - HS làm bảng con theo 3 dãy. +37 +18 +45 63 82 55 100 100 100 - GV và HS nhận xét, chữa bài. B. BÀI MỚI : (30P) 1. Giới thiệu bài :(2p) - Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ? - Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm...) ta dùng đơn vị đo là lít. 2. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa): - Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? - Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh. *VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can. 3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít. - Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng...dùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là l. - Vài HS đọc: Một lít - 1l Hai lít - 2 l 4. Thực hành: Bài 1: Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu - GV làm mẫu 3lít: 3l Mười lít Hai lít Năm lít 10l 2l 5l Bài 2:HS nêu bài toán. GV làm mẫu 1 phép tính. M: 9l + 8l = 17l - Cả lớp làm vào bảng con. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào? HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ. Tóm tắt: Bài giải: - Lần đầu : 12l Cả hai lần cửa hàng bán được là: - Lần sau bán: 15l 12 + 15 = 27 (l) - Cả hai lần : ......l? Đáp số: 27 l nước mắm - GV nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét _______________________________________ Tập viết ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (T3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3) II. Đồ dùng dạy học: - SGK , Bảng phụ ,Bảng lớp viết sẵn bài tập 3 ( trang 73). - HS có quyền được tham gia ( Nói lời cảm ơn). III. Các hoạt động dỵ học: A. Khởi động: Nêu 3 từ chỉ hoạt động mà em biết ? HS nêu – GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :Nêu mục đích yêu cầu: 2. Kiểm tra học thuộc lòng: - HS đọc thuộc lòng cả bài. HS nào không thuộc tiết sau kiểm tra lại. (Khoảng 1/2 tổng số HS trong lớp) - GV nhận xét. 3. Luyện tập : Bài 2 : (cặp đôi) Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi vật trong bài Làm việc thật là vui (trang16). 1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS thảo luận theo cặp lầm bài. Một số cặp nêu kết quả. Từ ngữ chỉ vật, chỉ người Từ ngử chỉ hoạt động - Đồng hồ - Con gà trống - Tu hú - Chim - Cành đào - Bé - báo phút, báo giờ - gáy - kêu - bắt sâu, bảo vệ - nở - làm bài, đi, quét, nhặt (rau), chơi. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3.Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (viết) - GV:Các em nhớ đặt câu nêu hoạt động con vật, đồ vật, cây cối hoặc một loài hoa. - HS làm bài cá nhân. Một số em nêu câu vừa đặt. . Ví dụ: HS1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt. HS2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm. HS3: Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung thu HS4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn. - GV chấm bài và nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng. ________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG TUẦN I.MỤC TIÊU: - Luyện kĩ năng viết chữ hoa thông qua việc hoàn thành trang thứ hai của bài chữ hoa trong vở Tập viết II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sách , vở, đồ dùng học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: + Nhóm 1: Luyện đọc + Nhóm 2 : Luyện chữ + Nhóm 3 : Hoàn thành ND tự chọn - GV hướng dẫn HS hoàn thành bài viết . - GV theo dõi, uốn nắn chữ viết cho HS. - GV chấm một số bài cho HS và nhận xét. - Cho 3 hs lên bảng thi viết chữ đẹp: chữ hoa 2.Hướng dẫn HS luyện viết thêm ở nhà. ______________________________________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020 TNXH PHÒNG BỆNH GIUN I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng bệnh giun 2. Kỹ năng - Thực hiện 3 điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch để phòng tránh bệnh giun. 3. Thái độ - Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc dép, ăn chín uống sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, đi đại tiện đúng nơi qui định và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh. * Tích hợp GDVSCN II. Đồ dùng dạy học - Bộ tranh VSCN. - Giấy Ao, bút dạ, hồ dán. III. Đồ dùng dạy - học * Hoạt động 1: Bệnh giun. (KT đặt câu hỏi), (Cá nhân) - Các em đã bao giờ bị đau bụng, ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? * Kết luận: Nếu bạn nào đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị nhiễm giun. - HS thảo luận: + Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? + Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? + Nêu tác hại của giun gây ra? HS trả lời, nhận xét, GV chốt lại. * Kết luận: Giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như: ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng nhiều nhất là ở ruột. - Giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể người để sống. - Người bị bệnh giun thường gầy, xanh xao, mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu máu. Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắc ống mật dẫn đến chết người. * Hoạt động 2: Đường lây truyền bệnh giun. (Nhóm – KT nhóm) - Làm việc theo nhóm. + Người đi đại tiện ở nhà tiêu không hợp vệ sinh mắc bệnh giun, trứng giun và giun từ trong ruột người đó ra bên ngoài bằng cách nào? + Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào? - Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét. * Kết luận: - Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu đi đại tiện không đúng nơi quy định hoặc sử dụng nhà tiêu không hợp vệ sinh, không đúng quy cách, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất, hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi. - Trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách sau; - Không rửa tay sau khi đi đại tiện, ... - Nguồn nước bị ô nhiễm phân từ hố xí, ... - Đất trồng rau bị ô nhiễm do các hố xí không hợp vệ sinh, ... - Ruồi đậu vào phân rồi đậu vào thức ăn nước uống của người lành. * Hoạt động 3: Cách phòng bệnh giun. - Nêu các cách phòng bệnh giun. - Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, làm nhà tiêu đúng quy cách hợp vệ sinh, giữ cho nhà tiêu sạch sẽ, ủ phân hoặc chôn phân xa nơi ở, ... + 6 tháng tẩy giun 1 lần theo chỉ dẫn của bộ y tế IV. Củng cố, dặn dò - Nêu cách phòng bệnh giun. - Nhận xét tiết học ______________________________________________________________ Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu Chính tả: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (T5) I. Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: SGK, Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động Ổn định tổ chức lớphọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra tập đọc: - Gọi HS bốc thăm - Xem lại khoảng 2 phút sau đó đọc bài. GV Đặt câu hỏi HS trả lời. - Nhận xét với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau). 3. Luyện tập Bài 1 : Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm bài và làm bài. - Trả lời miệng Từ ngữ chỉ vật, chỉ người Từ ngữ chỉ hoạt động - Đồng hồ - Báo phút, báo giờ. - Gà trống - Gáy vang ò...ó...o...o báo giờ sáng. - Tu hú - Kêu tu hú, báo sắp đến mùa vải chín. - Chim - Bắt sâu bảo vệ mùa màng - Cành đào - Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. - Bé - Đi học quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bài 2. Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (Viết). 1 HS đọc yêu cầu. GV Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.(Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy.) - HS làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau nói. *Ví dụ: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ dùng, thóc lúa trong nhà. - Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà. - Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung thu. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ôn lại bài HTL ________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, lít - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng. - Bài tập cần làm: B1(dòng 1,2); B2 ; B3 (cột 1,2,3) ; B4. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Bài cũ : GV kiểm tra: 1 HS đọc bảng cộng 7, 1 HS đọc bảng cộng 8. 2/ Giới thiệu bài: “ Luyện tập chung” Bài 1 : Cho đọc yêu cầu Làm việc cá nhân ( dòng 1,2 ). - HSNêu yêu cầu -HS Nêu miệng, cả lớp nhận xét 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 40 + 5 = 45 4 + 16 = 20 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 30 + 6 = 36 3 + 47 = 50 Bài 2: Cho đọc yêu cầu - Gợi ý thực hiện miệng. Đọc yêu cầu - Nêu miệng: 45 kg ; 45 l (HT-CHT) -GV Nhận xét * Bài 3: Nêu đề bài ( cột 1,2,3 ). - Cho hs thi đua giữa 3 tổ Số hạng 34 45 63 Số hạng 17 48 29 Tổng 51 93 92 Nhận xét * Bài 4: - Gợi ý cho hs nắm yêu cầu rồi làm bài - Đọc đề bài - Giải bài vào vở : Bài giải: Số kg gạo của 2 lần bán được là: 45 + 38 = 83 ( kg ) Đáp số: 83 kg - Nêu lời giải khác. - Nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV cho nhắc lại đơn vị đo khối lượng, thể tích. - Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn tập. - Nhận xét tiết học. ________________________________________ Đạo đức Ch¨m chØ häc tËp- tiÕt 1 I. MôC TI£U: + Nêu được một số biểu hiện của chaêm chæ hoïc taäp. +Biết được lựi ích của Chaêm chæ hoïc taäp. +Biết chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. + Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. II. ®å dïng d¹y häc · Caùc phieáu thaûo luaän nhoùm cho HÑ 2. · Ñoà duøng cho TC saém vai. III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC : 1. OÅn ñònh toå chöùc. 2. Kieåm tra saùch vôû cuûa hs · Vì sao caàn chaêm laøm vieäc nhaø? Baøi môùi. Hoaït ñoäng 1: Xöû lyù tình huoáng. * Muïc tieâu: Hs hieåu ñöôïc 1 bieåu hieän cuï theå cuûa vieäc chaêm chæ hoïc taäp. * Caùch tieán haønh: · Gv neâu tình huoáng, yeâu caàu hs thaûo luaän theo caëp veà caùch öùng xöû sau ñoù theå hieän qua TC saém vai ( TH/ sgv ). · Töøng caëp hs thaûo luaän à 1 vaøi caëp bieåu dieãn, caû lôùp nhaän xeùt * Keát luaän: Khi ñang hoïc, ñang laøm baøi taäp, caùc em caàn coá gaéng hoaøn thaønh coâng vieäc, khoâng neân boû dôû, nhö theá môùi laø chaêm chæ hoïc taäp. Hoaït ñoäng 2: Thaûo luaän nhoùm Hoaït ñoäng 2: Thaûo luaän nhoùm . * Muïc tieâu: Giuùp hs bieát ñöôïc 1 soá bieåu hieän vaø lôïi ích cuûa vieäc chaêm chæ hoïc taäp. * Caùch tieán haønh: · Gv yeâu caàu caùc nhoùm thaûo luaän caùc noäi dung trong phieáu thaûo luaän * Keát luaän: a) Caùc yù neâu bieåu hieän chaêm chæ hoïc taäp: a,b, d ñ. b) Chaêm chæ hoïc taäp coù ích lôïi ? < sgv/ Hoaït ñoäng 3: Lieân heä thöïc teá. * Muïc tieâu: Giuùp hs töï ñaùnh giaù baûn thaân veà vieäc chaêm chæ hoïc taäp. * Caùch tieán haønh: · Gv yeâu caàu hs töï lieân heä veà vieäc hoïc taäp cuûa mình (caâu hoûi/ sgv ). 3.Hoaït ñoäng cuoái: Cuûng coá – daën doø. Chaêm chæ hoïc taäp coù ích lôïi gì? ______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 6) I.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể(BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT 3) II.CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng. - Vở bài tập, bảng phụ. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ K.tra: 2/ GTB: “Ôn tập – Tiết 6” a/ Ôn luyện các bài tập đọc - học thuộc lòng. - Cho HS bốc thăm các tên bài tập đọc, học thuộc lòng ở tuần 6 Bốc thăm bài, sau đó về chỗ chuẩn bị bài. - Đọc bài đã bốc thăm được và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Nhận xét b/ Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Cho đọc yêu cầu - Cho thực hiện theo nhóm cặp - 2 bạn cùng bàn thực hiện. + Cảm ơn bạn đã giúp mình. + Xin lỗi cậu, tớ vô ý quá ! Nhận xét. c/ Ôn luyện về cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. - Cho đọc yêu cầu. - Cho thực hiện nhóm 4 khoảng 4 phút. - Thực hiện nhóm. Trình bày, nhận xét. + ..mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ ?........lúc mơ, 3- Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại một số bài tập đọc, học thuộc lòng. - Về ôn lại bài. - Nhận xét tiết học. ______________________________________________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt KIỂM TRA (Đọc) (T 8) I. Mục tiêu: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng gữa học kì I(Đọc rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài ) thơ đã học.) II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng, tập đọc. III. Hoạt động dạy- học A. Đọc thầm mẫu chuyện "Đôi bạn". - HS đọc thầm toàn bài sau đó làm bài tập. Một em đọc to toàn bộ bài B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Búp bê làm những việc gì? a. Quét nhà và ca hát. b. Quét nhà, rửa chén và nấu cơm. c. Rửa bát và học bài. 2. Dế Mèn hát để làm gì? a. Hát để luyện giọng. b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. c. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay. 3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? a. Cảm ơn Dế Mèn. b. Xin lỗi Dế Mèn. c. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn. 4. Vì sao Búp Bê lại cảm ơn Dế Mèn? a. Vì Dế Mèn đã tặng Búp Bê. b. Vì tiếng hát của Dế Mèn đã giúp Búp Bê hết mệt. c. Vì cả 2 lí do trên. 5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì? a. Tôi là Dế Mèn. b. Ai hát đấy? c. Tôi hát đây. HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài vào VBT, sau dó một số em nêu kết quả. - HS chọn ý đúng đánh dấu + vào a hay b, c của các câu trên. - GV ghi các ý đúng lên bảng. - Câu 1: ý b ; Câu 2: ý b ; Câu 3: ý c ; Câu 4: ý c ; Câu 5: ý a. - GV chấm bài và nhận xét. C. Củng cố, dặn dò : (3p) Nhận xét tiết học, nhắc HS độc trước bài ở nhà để tuần sau học. Toán TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I.MỤC TIÊU : - Biết tìm một số hạng trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b(với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép tính trừ. II.ĐỒ DÙNG : Các ô vuông . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1.Giới thiệu bài Hoạt động 2.Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng (10’) - GV gắn các ô vuông trên bảng, HS quan sát và nêu cách tính. - HS nêu phép tính và làm vào vở nháp : 6 + 4 = .. 6 = 10- .. 4 = 10 - . - HS nhận xét : 6 + 4 = 10. Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia - HS quan sát tiếp hình 2 và trả lời câu hỏi: GV nêu: Có tất cả 10 ô vuông, một số ô vuông bị che lấp và còn 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi mấy ô vuông bị che lấp? - GV: Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi là x. - GV chỉ, HS đọc “ích –xờ”. Lấy x + 4 (x + 4 tức là lấy số ô vuông bị che lấp cộng với số ô vuông đó biết. Tất cả bằng 10 ) - GV viết : x + 4 = 10 ? Trong phép cộng x gọi là gì? (số hạng chưa biết ). ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào( ta lấy tổng trừ đi số hạng kia) - GV viết : x + 4 = 10 x = 10 - 4 x = 6 - HS đọc - HS làm tương tự với phép tính : 6 + x =10 - GV nhận xét. - GV ghi bảng : Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS học thuộc . Hoạt động 3.Thực hành: (20’) Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tìm x (theo mẫu) a. x + 3 = 9 x = 9 - 3 x = 6 - GV làm mẫu - HS làm bảng con câu b, c - HS cùng GV nhận xét. - HS làm vào vở : d. x + 8 = 19 ; e. 4 + x = 14 - 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - GV chữa bài . Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống : Số hạng 12 9 Số hạng 6 24 Tổng 10 34 - HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Bài 3: kkhs làm vào vở. ? Bài toán cho biết gì ( Lớp học có 35 học sinh, trong đó có 20 học sinh trai ) ? Bài toán hỏi gì (Bài toán hỏi lớp đó có bao nhiêu nữ?) - 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét bài bạn . - GV chữa bài . C.Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. ____________________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ -TẬP LÀM VĂN) I.MỤC TIÊU : - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kì 1. - Nghe viết chính xác bài chính tả Dậy sớm(tốc độ viết khoảng 3 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi). - Viết được một đoạn kể ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về chủ điểm nhà trường. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Hướng dẫn HS viết chính tả: (20’) - GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại bài . - Bài viết có mấy khổ thơ . ? ? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ - Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết thế nào
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.doc