Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Lê Lai

I. MỤC TIÊU:

- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày.

- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý.

- Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước;

III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

- Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 16, 17.

- Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Khởi động :

 

docx31 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Lê Lai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đã ra về?
- Bài tập chép có mấy câu?
- Chữ cái đầu của tiếng đứng ở đầu câu viết như thế nào?
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm?
- Hướng dẫn viết đúng: xúc động,cổng trường,cửa sổ,mắc lỗi,hình phạt,mắc lại,
b. Học sinh chép vào vở:
+ Giáo viên hướng dẫn tư thế ngồi viết
-Yêu cầu HS chép bài.
- Đọc cho HS soát lại bài viết.
c. Chấm, chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chữa lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài.
+ Nhận xét sửa sai lỗi phổ biến
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét.
* Bài 3b: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. 
- Xem trước bài viết: “Cô giáo lớp em” 
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh lên bảng. Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 2 học sinh đọc lại.
- Bố cũng có lần mắc lỗi 
- 3 câu.
- Viết hoa.
- “ Em nghĩ  nhớ mãi”.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi. 
- Điền vào chỗ trống ui/uy:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Điền vào chỗ trống iên/iêng
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
THỦ CÔNG:
Gấp thuyền phẳng đáy không mui
I/ Mục tiêu:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các - nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với học sinh khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
- Giáo dục HS hứng thú và yêu thích gấp thuyền.
II – GV CHUẨN BỊ:
- GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui được gấp bằng giấy thủ công.
- Tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- HS: Giấy ô li
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC: Tiết trước học bài gì? Tiết trước học bài gấp máy bay đuôi rời.
- Nhận xét bài của HS (hoàn thành sản phẩm)
- Kiểm tra dụng cụ học tập (giấy nháp)
- Nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Gấp thuyền phẳng đáy không mui
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
v Hoạt động 1: GV hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét
- GV cho H quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui
- GV hỏi:
´ Thuyền mẫu có màu gì?Gấp bằng gì?
´ Thuyền có những bộ phận nào?
- GV gợi ý để HS nói về tác dụng của thuyền, hình dáng, màu sắc, vật liệu làm thuyền trong thực tế.
- Thuyền dùng để làm gì?
- Thuyền trong thực tế có màu gì?
- Trong thực tế thuyền làm bằng gì?
- GV yêu cầu 1 H lên mở thuyền mẫu và cho biết thuyền được gấp từ tờ giấy thủ công hình gì?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu:
- Gv treo tranh quy trình – Yêu cầu hs quan sát.
- Gv thao tác từng bước gấp thuyền phẳng đáy không mui. Giải thích từng bước.
- Lưu ý hs sau mỗi lần gấp miết kĩ các nếp gấp.
Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
- Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở trên (H2). Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được hình 3, miết theo đường mới gấp cho phẳng
- Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở hình 3 được hình 4
- Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được hình 5
Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 6. Tương tự gấp theo đường dấu gấp hình 6 được hình 7.
- Lật hình 7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống như hình 5, hình 6 được hình 8.
- Gấp theo đường dấu gấp của hình 8 được hình 9. Lật mặt sau hình 9, gấp giống như mặt trước được hình10.
Bước3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui
- Lách 2 ngón tay cái vào trong hai mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền (H11). Miết dọc theo hai cạnh thuyền và lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui (H12)
* Chú ý: GV cần hướng dẫn 2 lần vì khó gấp. Lần thứ 1 thao tác chậm, lần 2 nhanh hơn
- GV gọi 1HS lên gấp - Cho cả lớp nhận xét thao tác gấp của bạn.
- Gv quan sát, uốn nắn các thao tác gấp của hs.
- Quan sát mẫu
gấp và nhận xét
- Màu hồng. Gấp bằng giấy.
- Mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.
- Thuyền dùng để làm phương tiện giao thông đường thủy chở người và hàng hóa.
- Màu đen, nâu...
- Gỗ, tre
- HCN
- Hs quan sát tranh quy trình nêu các bước gấp.
- Hs quan sát lắng nghe.
- Theo dõi GV gấp mẫu
- 1HS lên gấp.
- Cả lớp nhận xét thao tác gấp của bạn.
- Cả lớp gấp bằng giấy ô li.
Thứ tư, ngày 16 tháng 10 năm 2019
ÂM NHẠC:
(GV bộ môn dạy)
TỰ NHIÊN và XÃ HỘI:
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. MỤC TIÊU:
Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày.
Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý.
Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước;
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 16, 17.
Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.	Khởi động :	
Bài cũ : 
Nêu sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
An chậm nhai kỹ có tác dụng gì ?
Bài mới :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 a/. KHÁM PHÁ : Giới thiệu bài, ghi đề.
 b/. KẾT NỐI
 Họat động 1 : Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.
Mục tiêu : HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường ăn uống hàng ngày.
- Hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.
Cách tiến hành :
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
- Dựa theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV chốt lại ý chính và rút ra kết luận chung 
- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì ?
- GV khen ngợi những bạn đã thực hiện tốt việc nêu trên.
 Họat động 2 : Thảo luận nhóm về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ.
Mục tiêu : Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ.
Cách tiến hành :
+ Bước 1: Làm việc cả lớp.
- GV gợi ý cho học sinh cả lớp nhớ lại những gì các em đã được học bài “Tiêu hoá thức ăn” bằng câu hỏi.
-GV đưa một số câu hỏi.
+ Bước 2: Thảo luận trong nhóm các câu hỏi trên. 
+ Bước 3: đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận chung. (SGV)
c/. THỰC HÀNH
Họat động 3 : Trò chơi đi chợ.
Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
Cách tiến hành :
+ Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
+ Bước 2: Học sinh bắt đầu chơi.
+ Bước 3: Từng học sinh nêu trước lớp thức ăn đồ uống của gia đình mình.
4. Củng cố – Dặn dò
 - Dặn học sinh nên ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh nhắc lại đề.
- Làm việc theo nhóm.
- Học sinh tập hỏi và trả lời nhau trong nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm trước. Nhóm nào sưu tầm được tranh ảnh các thức ăn đồ uống sẽ treo lên trước lớp.
- Học sinh nhắc lại kết luận
- Rửa tay sạch trước khi ăn, không ăn đồ ngọt trước bữa ăn.
- Sau khi ăn rửa miệng và súc miệng cho sạch.
- Học sinh trả lời. 
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh nhắc lại kết luận.
- Học sinh theo dõi GV hướng dẫn.
- Học sinh chơi.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
- Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ.
- Biết làm tính cộng,trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
* Rèn kĩ năng tính toán cho HS ( quan tâm đến những học sinh còn hạn chế về năng lực)
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Cân đồng hồ, cân bàn; hình vẽ BT2 SGK. Túi gạo, đường, quả cam 
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc: 2kg; 20kg; 7kg.
- Đọc cho HS viết: 1kg; 9kg; 10kg. 
-Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
BÀI 1: 
a, Giới thiệu cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ.
- Cho HS xem và GV giới thiệu cân đồng hồ.
- GV hướng dẫn cách cân.
VD: Xem hình vẽ ta thấy khi cân túi cam thì kim chỉ đúng vào số 1.
 Ta nói túi cam nặng 1kg.
-Yêu cầu HS lên cân túi đường, sách vở, cặp sách vở.
b. Cho HS đứng lên cân bàn rồi đọc số (tương tự như SGK).
BÀI 2: (Không tìm hiểu, Tăng cường kĩ năng tính toán cho HS )
BÀI 3: 
- GV gợi ý cho HS tự làm vào vở nháp.
- Gọi 2 học sinh lên làm
- Gv chữa bài
- Nhận xét, tuyên dương.
BÀI 4: Gọi HS đọc đề.
 *Tóm tắt: Gạo nếp và gạo tẻ: 26kg.
 Gạo tẻ: 16kg.
 Gạo nếp:?kg.
- GV hướng dẫn giải và gọi HS lên bảng làm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập2 và 5 và xem trước bài: “6 cộng với 1một số: 6 + 5”.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS thực hành cân rồi đọc số: túi đường nặng 1kg; sách vở nặng 2kg; cặp đựng sách vở nặng 3kg.
- Vài HS thực hiện
- 1 HS đọc đề toán, 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe.
 ******************************************************************
Thể dục
Ôn động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
 Học động tác toàn thân
Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê”. 
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và bước đầu biết thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1. Học động tác toàn thân
- Phân tích đồng thời thị phạm cho HS định hình động tác.
- Hô nhịp cho HS thực hiện động tác toàn thân
2. Ôn lại 6 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và động tác toàn thân
- Hô nhịp cho HS thực hiện 6 động tác.. Đồng thời nhắc nhở những sai lầm thường mắc của HS.
- Chia tổ tập luyện theo những khu vực đã qui định
- Quan sát và nhắc nhở HS tập luyện
3. Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
- Phổ biến cách chơi và luật chơi
- Nêu hình thức xử phạt đối với HS thua
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài
3. Dặn dò
- Bảo HS và nhà tập thêm 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và động tác toàn thân 
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
2 – 4 HS
1 x 8 nhịp
19p – 23p
1 – 3 lần
1 – 3 lần
1 – 3 lần
4p – 6p
1p – 2p
1p – 2p
1p – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
- Theo dõi bạn tập sau đó nêu nhận xét.
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
 - Nghiêm túc thực hiện
˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
- Tổ trưởng của từng tổ hô nhịp cho các bạn trong tổ thực hiện.
- Tập hợp thành vòng tròn 
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
Thứ năm, ngày 17 tháng 10 năm 2019
TẬP ĐỌC:
THỜI KHÓA BIỂU.
I. MỤC TIÊU:
 	- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng
 	- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu (trả lời được câu hỏi 1,2,4)
- Học sinh có ý thức chăm chỉ học tập tốt, biết quản lí thời gian...
* Tăng cường kĩ năng đọc cho tất cả học sinh trong lớp ( quan tâm nhiều đến những em còn hạn chế về năng lực. ) 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài thời khóa biểu.. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài: “Người thầy cũ”
- Nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1.Luyện đọc: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
+ Cách 1: Đọc theo từng ngày (Thứ – buổi – tiết).
+ Cách 2: Đọc theo buổi (Buổi – thứ – tiết).
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc theo trình tự ( Thứ – buổi – tiết).
- Gọi HS đọc thành tiếng thời khóa biểu ngày thứ hai theo mẫu trong SGK.
- Gọi HS đọc lần lượt thời khóa biểu các ngày còn lại.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm đọc lại bài.
* Luyện đọc theo buổi (buổi – thứ – tiết).
- Cách tiến hành tương tự như trên.
c. Tổ chức các nhóm thi “Tìm môn học”.
 * Cách thi: Một HS xướng tên 1 ngày hay 1 buổi, ai tìm nhanh, đọc đúng TKB của ngày, những tiết học của buổi đó là thắng cuộc.
3.Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi rồi trả lời.
- Em cần thời khóa biểu để làm gì?
4.Hoạt động 3. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc TKB theo (thứ- buổi – tiết)
* Tăng cường kĩ năng đọc cho tất cả học sinh trong lớp ( quan tâm nhiều đến những em còn hạn chế vè năng lực. ) 
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS đọc thời khóa biểu của lớp.
- Dặn xem trước bài: “Người mẹ hiền”.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏitheo nội dungbài.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- 1 HS đọc.
- Tiếp nối nhau đọc từng ngày.
- Đọc theo nhóm cặp đôi.
- Đại diện vài nhóm đọc.
- 2 nhóm chơi.
- Đọc thầm.
- Thảo luận cặp đôi. 
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà và mang đủ đồ dùng học tập.
- 3 HS đọc.
- Lắng nghe.
Môn: Tập viết
Bài: CHỮ HOA E, Ê
I. Mục tiêu:
- Viết đúng 2 chữ cái hoa E; Ê (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Em (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) “Em yêu trường em” (3 lần).
* Thể hiện sự tự tin, tự nhận thức...
* Tăng cường kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho học sinh, rèn luyện phẩm chất cho các em.
 II. Chuẩn bị:
 - GV:Chữ mẫu E; Ê; Em yêu trường em.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên viết bảng chữ: Đ - Đẹp 
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
ˆ
 E Ê 
* Gắn mẫu chữ E; Ê:
- Chữ hoa E; Ê cao mấy li?
- Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét?
- Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ E; Ê trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Em yêu trường em”.
* Treo bảng phụ: 
 Em yêu trường em
a. Giới thiệu câu ứng dụng:“Em yêu trường em”. theo cỡ chữ nhỏ.
- Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của em?
b. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
- Nêu khoảng cách giữa 2 chữ?
c. GV viết mẫu chữ: Em
- HS viết bảng con:
- GV nhận xét và uốn nắn.
4.Hoạt động 3: Viết vở.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
- GV yêu cầu HS thi đua viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
5. Hoạt động4: Chấm chữa bài
- Thu 7-8 vở chấm.
- GV nhận xét chung.
6. Củng cố – Dặn dò: 
-Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng gì?
- Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà và xem trước bài: “Chữ hoa G”.
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
- 5 li.
+ 1 nét là nét kết của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
+ Chữ Ê thêm đấu mũ trên đầu chữ E.
- Theo dõi, lắng nghe
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
+ Chăm học, chăm vườn hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ ở khu trường,
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
- HS trả lời.
- L ắng nghe.
TOÁN: 
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng cộng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
* Rèn kĩ năng tính toán cho HS ( quan tâm đến những học sinh còn hạn chế về năng lực.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng gài, que tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập 2,5
- Nhận xét
A. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 5.
- GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
 - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.
- Vậy: 6 + 5 =?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng).
+
- Đặt tính:	 6
	 5
	 11
3.Hoạt động2: Lập bảng cộng 6 cộng với một số.
- Chia HS thảo luận cặp đôi tìm kết quả. 
- Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng.
-Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc. 
4. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
BÀI 1: Tính nhẩm: 
-Tổ chức cho 2 nhóm làm tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn?
BÀI 2:Tính 
- Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm.
- Nhận xét. 
BÀI 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
BÀI 4 + BÀI 5: (Không tìm hiểu, Tăng cường kĩ năng tính toán cho HS.)
5. Củng cố – Dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng: 6 + 5.
- Gọi 1 HS đọc lại bảng cộng 6 cộng với một số.
- Dặn xem trước bài: “ 26 + 5”.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng làm
- Lắng nghe.
- Phép cộng 6 + 5
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:11 que tính.( đếm thêm hoặc gộp)
- 6 + 5 = 11
- HS nêu cách đặt tính và tính. 
 6 
 + 5 
 11 
- Vài học sinh nhắc lại.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính.
- Cả lớp đọc
- Đọc thuộc lòng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Mỗi nhóm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính. 
- Không thay đổi.
-1 HS nêu yêu cầu bài. 
- HS lên bảng - lớp làm vàovở 
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 3 HS lên làm, lớp làm vào vở.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG.
I. MỤC TIÊU: 
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người(BT1,BT2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu(BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống.
* Tăng cường vốn từ ngữ, kĩ năng đặt câu của học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 4 SGK + tranh minh họa các hoạt động của người.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu được gạch dưới. (Mẫu: Ai là gì?)
 + Bé Uyên là HS lớp 1.
 + Môn học em yêu thích là tin học.
 - Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:( miệng) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. 
- Gọi HS lần lượt trả lời.
- GV ghi lần lượt lên bảng.
Bài 2: (miệng) 
- GV đính tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát 4 tranh SGK. Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh.
- Chia nhóm mỗi nhóm 4 em thảo luận tranh rồi trả lời.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
- Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: (Miệng) 
- Hướng dẫn kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu, có dùng từ chỉ hoạt động vừa tìm được.
 Mẫu: Em đang đọc sách.
- Gọi 4 HS lên làm thi đua.
- Nhân xét,.
Bài 4: (Viết) 
- Phát thẻ từ cho HS các nhóm.
- Thẻ từ có nhiều từ trong đó có 3 đáp án đúng. Chọn từ rồi điền vào chỗ chấm cho đúng.
- Thu 1 số vở chấm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS đặt câu có từ chỉ hoạt động. 
- Dặn HS xem trước bài:“Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
 + Ai là học sinh lớp 1?
 + Môn học em yêu thích là gì?
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS ghi nhanh các môn học vào giấy nháp rồi trả lời.
- 3 HS đọc lại
-HS trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Quan sát, theo dõi.
+Tranh 1: đọc, đọc sách, xem sách.
+Tranh 2: Viết, viết bài, làm bài, 
+Tranh 3: Nghe, nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo, 
+Tranh 4: Nói, trò chuyện, kể chuyện 
- 4 HS lên bảng mỗi em làm 1 câu, lớp làm vào vở nháp
+ Bạn nhỏ 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2019_2020_truong_th_le.docx