Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 7
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Múa Vui
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Lời của bài hát do ai viết?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
ép theo mẫu chữ viết quy định. III/ Hoạt động dạy,học chủ yếu: 1 Ổn định : 2/ Kiểm tra: HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con : lái xe, lỗ tai, cánh tay. GV nhận xét . 3/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu: GV nêu MĐ YC của bài và ghi bảng b) Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài ở bảng , HS đọc bài 2 em. * Hướng dẫn HS nhận xét: + Bài tập chép có mấy câu ? + Chữ đầu câu viết như thế nào ? + Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm. - HS tìm và viết bảng con các từ : xúc động, cổng trường, mắc lỗi, nhớ mãi. * HS chép bài vào vở: Nhắc HS cách trình bày . * Chấm chữa bài: Dùng bút chì chữa lỗi chéo bài với nhau. GV chấm 5 bài. Kiểm tra số lỗi của cả lớp. Nhâïn xét chữa lỗi sai cho các em. _ Hát - Viết bảng con theo yêu cầu . - Nghe giới thiệu . - 2 em đọc lại bài chép ở bảng. - Nêu nhận xét nhiều em: + Bài có 3 câu; + Chữ đầu câu viết hoa. + Em nghĩ: Bố lỗi, phạt, mãi. - HS viết từ khó vào bảng con : xúc động, cổng trường, mắc lỗi, nhớ mãi.(HS Y phân tích tiếng) - Nhìn bảng chép vào vở.(HS G viết đúng các từ) - Đổi vở chữa bài chéo nhau bằng bút chì. Báo số lỗi bài chép của mình. - Chú ý lỗi sai mà GV chữa. Nghỉ giữa tiết c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống. Cho Hs lên bảng điền. GV nhận xét. * Bài 3: Chọn câu (b) Cho HS lên bảng thực hiện. Lớp n/x 4/ Củng cố: _GV nhắc lại cách phân biệt vần ui/uy và iên/iêng - Đọc yêu cầu, lớp làm bảng con .Lớp nhận xét, tự chữa bài: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy. - Đọc yêu cầu; làm vào vở; 2 em làm ở bảng; Lớp nhận xét tự chữa baì. b/ Tiếng còi,tiến bộ,lười biếng, biến mất. 5/ Nhận xét – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt. - HS thi đua viết các từ: huy chương, tiếng cười. - Về xem lại bài tập và sửa hết lỗi trong bài. - Qua bài tập chép các em phải biết yêu thương kính trọng thầy cô giáo. Đạo đức (Tiết 7) Chăm làm việc nhà (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sgk: 11 / sgv: 32 / ckt: 82 -Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ. - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. * GDKNS : + KN đảm nhận trách nhiệm * GD BVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. (Mức độ bộ phận) B/ Chuẩn bị : - Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm ở hoạt động 2. – Vở bài tập đạo đức. C/ Hoạt động dạy,học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2) - Sách vở, đồ dùng phải sắp xếp như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp? - Em hãy nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng ngăn nắp chưa? Ị Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 1) Hoạt động 1: (Tìm hiểu bài thơ ) *Mục tiêu: HS biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà, biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ơng bà, cha mẹ * GDKNS : + KN đảm nhận trách nhiệm - GV đọc bài thơ: Mẹ vắng nhà. - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì để giúp mẹ. Cô cùng các con sẽ tìm hiểu một số câu hỏi sau: Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?( HS Y) Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm gì đối với mẹ? Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? (HS G) Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3 nội dung trên. Yêu cầu HS trình bày Ị GV tóm ý bạn nhỏ làm các việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nổi vất vả của mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi * HS biêt được 1 sớ việc nhà phù hợp với khả năng của mình. - Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết việc làm mà các bạn trong tranh đang làm gì? - Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh. GV treo từng bức tranh một. Các đôi một trả lời. - GV chia nhóm, HS mở vở bài tập và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm. Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở sân. Tranh 2: Bạn trai đangtưới cây, tưới hoa. Tranh 3: 1 BạÏn trai đang vãi thóc cho gà ăn. Tranh 4: Bạn gái đang nhặtrau phụ giúp mẹ. Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén. Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế. Ị Trên đây là 1 số việc các bạn đã làm trong gia đình. Các em có thể làm được những việc đó không? - GV khen HS. - GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng mình như Bác Hồ đã dạy: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ Tùy theo sức của mình Hoạt động 3: Thực hành * HS có nhận thức, thái đợ đúng đới với cơng việc gđ. Bài tập 4: (Vở bài tập trang 13) a. S b. Đ c. S d. Đ - Sau mỗi ý kiến, HS giơ bảng Đ, S. GV mời 1 số HS giải thích lý do. - Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng. Ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em. à Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà. - Yêu cầu HS thi đua kể những việc nhà vẫn làm. - Gọi HS đọc ghi nhớ VBT trang 14. Ị GV liên hệ: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em * GDBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học: về nhà giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình và chuẩn bị bài sau. - Hát - Đúng nơi quy định. -HS tự nêu. - Cả lớp lắng nghe - Vẽ nhà, vẽ mẹ, vẽ một bạn đang quét sân. - Bạn đang phụ mẹ quét sân. -Hs thảo luận nhóm. - Luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ, thổi cơm, quét sân. - 2 HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày trước lớp. - HS nhắc lại. - HS làm bài. - HS giơ bảng Đ, S sau mỗi lần GV đọc 1 tình huống. - 5 – 7 HS nhắc lại. - Các bạn bổ sung. - HS tự nêu - HS thực hiện theo dặn dị của cơ Ngày dạy: 8/ 10/ 2014 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2014 Tập đọc (Tiết 21) Thời khoá biểu I/Mục tiêu: : Sgk: 58 / sgv: 148 / ckt: 14 - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu, biết nghỉ hơi sau từng cột , từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu .( trả lời được các câu hỏi 1,2,4) – HS khá giỏi trả lời được CH 3. II/Chuẩn bị : - Kẻ bảng lớp, phần đầu thời khoá biểu để hướng dẫn HS đọc bảng phụ. - Thời khoà biểu của lớp. III/ Hoạt động dạy,học chủ yếu 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra: Cho HS đọc bài Người thầy cũ.GV hỏi lại nd của bài. GV nhận xét . 3/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu: Bài hôm nay giúp các em đọc “ Thời khoá biểu”. Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu Ghi bảng tựa bài . b) Luyện đọc: * GV đọc mẫu thời khoá biểu: Đọc theo từng ngày (thứ, buổi, tiết). Thứ hai // Buổi sáng // Tiết 1 / tiếng việt // Tiết 2 / toán;// Hoạt động vui chơi 25 phút; // tiết 3 / thể dục/ tiết 4 / tiếng việt. . Buổi chiều // tiết 1 / nghệ thuật // tiết 2 tiếng việt / tiết 3 / tin học //. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc: ( Theo câu hỏi dưới bài đọc). * Luyện đọc theo trình tự: Thứ - buổi - tiết. - Giúp HS nắm yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thời khoá biểu ngày thứ theo mẫu SGK. - Nhiều HS đọc lần lượt thời khoá biểu của các ngày còn lại theo thước chỉ của GV. - HS luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. * Luyện đọc theo trình tự buổi – thứ – tiết. - Giúp HS nắm yêu cầu của bài tập. Gvnhận xét , tuyên dương . _ Hát - 3 HS đọc bài và TLCH - Nghe giới thiệu . - Mở SGK/58 theo dõi cách đọc của GV. - Chú ý hướng dẫn của GV. - 1 HS đọc bảng lớp. - Mỗi em đọc 1 ngày theo thước chỉ của GV. Nhiều em đọc. - Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. - 1 HS đọc thời khoá biểu buổi sáng thứ hai theo mẫu trên bảng. - Nhiều HS đọc phần còn lại theo thước chỉ bảng GV. - Luyện đọc trong nhóm. Mỗi em đọc một dòng. - Đại diện nhóm thi đọc.(3 nhóm) Nghỉ giữa tiết c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:Đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi. * Câu 3: ( gọi HS G) - Cho lớp đọc thầm TKB,đến số tiết của từng môn học ghi lại vào vở nháp * Câu 4: Em cần thời khoá biểu để làm gì ?(gọi HS Y) _ Cho HS rút ra nd của bài.HS nêu GV chốt lại - Đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi. + Số tiết chính 23 T; bổ sung: 9 T; tự chọn : 3 T + Để biết lịch học, chuẩn bị bài, IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Cho HS đọc thời khoá biểu của lớp. - Nhắc luyện thoiù quen dùng thời khoá biểu. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tốt. Tốn (Tiết 33) Luyện tập I/Mục tiêu: : Sgk: 33 / sgv: 74 / ckt: 56 - Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ ( cân bàn). - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg . - Thực hiện BT1; BT3 ( cột 1) ; BT4 II/ Chuẩn bị : CB cân đồng hồ loại nhỏ, Túi gạo, túi đường, sách. III/ Hoạt động dạy,học chủ yếu 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: - 1 HS đọc và viết kí hiệu kg. 3/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Ghi bảng tựa bài . b/ Thực hành : * Bài 1: giới thiệu cân đồng hồ và cách cân . - Cân đồng hồ gòm có; đĩa cân, mặt đồng hồ, có chiếc kim quay được, có ghi các số ứng với vạch chia, chưa cân kim chỉ số 0. - Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân, kim quay dừng tại vạch nào thì số cho biết vật ấy nặng bấy nhiêu kg. + Cho thực hiện cân túi gạo, túi đường, sách ( gọi HS G) * Bài 3: ( cột 1) HS lần lượt tính rồi ghi kết quả cuối cùng (Không ghi 2 bước tính).Cho HS lên bảng thực hiện. - Hát - HS viết đọc kg. - Nghe giới thiệu . - Quan sát cái cân đồng hồ. Nghe GV giới thiệu cách cân đồng hồ. - Xem hình vẽ túi cam nặng. Trả lời: Túi cam nặng 1 kg. - Thực hành cân túi gạo, túi đường, sách - HS đọc yêu cầu. 3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg. 15kg – 10kg + 7kg =12kg Nghỉ giữa tiết. * Bài 4: Cho HS đọc đề, tự tóm tắt và giải bài toán 1 em giải ở bảng, lớp làm vào tập. Nhận xét và sửa chửa bài bạn làm. - HS đọc yêu cầu. Tóm tắt: nếp: kg? Mua 26 kg tẻ: 16 kg? Số gạo nếp mẹ mua là:(HS Y) 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số: 10 kg gạo nếp. 4/ Nhận xét, dặn dò: - Xem và làm lại bài tập. - Nhận xét tiết học tuyên dương HS học tập tốt. Luyện từ và câu (Tiết 7) Từ ngữ về các môn học – Từ chỉ hoạt động I/Mục tiêu: : Sgk: 59 / sgv:151/ ckt: 14 - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt đọng của người ( BT1,BT2); kể được nội dung mỗi tranh ( SGK) bằng 1 câu ( BT3). - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu ( BT4). II/Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi bài tập 4. -Tranh minh hoạ về các hoạt động của người( BT2 SGK) III/Hoạt động dạy chủ yếu 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra: - GV viết sẳn bảng 2 câu. + Bé Hoa là học sinh lớp 1. + Môn học em yêu thích là môn Mĩ thuật. - HS đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch dưới (Mẫu Ai là gì ?) - HS tìm cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau: “Em rất thích đi học” Gvnhận xét , cho điểm. 3/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu: GV Nêu mục đích yêu cầu tiết học. b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: (miệng) Cho HS đọc yêu cầu. - HS ghi nhanh tên các môn học vào vở nháp, - GV ghi bảng sau khi HS phát biểu, HS đọc lại: Tiếng việt, Toán, Đạo đức, TNXH, TD, Nghệ thuâït (gồm âm nhạc, mĩ thuật, thủ công.) * Bài 2:(Miệng) - Cho HS quan sát 4 tranh SGK tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng bức tranh ghi vào bảng con. _ GV nhận xét ghi những từ đúng lên bảng. - Hát - 2 HS đặt câu hỏi: + Ai là học sinh lớp 1 ? + Môn học em thích nhất là gì ? - 1 HS tìm và nói: Em không thích nghỉ học. Em rất muốn được đi học . - Nghe giới thiệu. - Đọc yêu cầu. - Học sinh tự ghi nhanh các môn. - 2 HS đọc lại bài làm của mình: ( Gọi HS Y) Tiếng việt, Toán, Đạo đức, TNXH, TD, Nghệ thuâït (gồm âm nhạc, mĩ thuật, thủ công.) -> Nhận xé,t sửa chữa. - HS đọc yêu cầu. - Quan sát 4 tranh SGK tìm và ghi vào PHT. ( Gọi HS G) + Tranh 1: Đọc, đọc sách,xem sách. + Tranh 2: Viết, viết bài, làm bài. + Tranh 3: Nghe, nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo. - Nhiều HS phát biểu ý kiến. Nghỉ giữa tiết * Bài 3: (Miệng) - Giúp HS nắm yêu cầu: Kể lại nôi dung tranh bằng một câu, khi kể phải dùng từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được. - Cho 4 HS lên bảng làm bài,mỗi em ghi 1 câu. Các em còn lại làm vào nháp. GV nhận xét, sửa chữa. * Bài 4: (Viết) - Giúp HS nắm yêu cầu. Cách làm như bài 2. GV nhận xét . HS đọc yêu cầu của bài tập. - 4 em lên thực hiện mỗi em một câu ở bảng lớp. Lớp làm vào nháp. + Bạn gái đang đọc sách chăm chú. + Các bạn học sinh đang nghe thầy giảng bài. + Hai bạn đang trò chuyện với nhau. -> Đọc lại các câu đã chữa.Lớp tự điều chỉnh bài làm. - Chú ý theo hướng dẫn cách làm bài. - 1 em làm bảng lớp, lớp làm vào tập. a- Cô Tuyết Mai dạy môn tiếng việt. b- Cô giảng bài rất dễ hiểu. c- Cô khuyên chúng em chăm học. 4/ Nhận xét – Dặn dò: - Về nhà làm BT Chưa xong ở lớp - Nhận xét tiết học – Tuyên dương các em học tập tốt. Ngày dạy: 9/ 10/ 2014 Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014 Tập viết (Tiết 7) Chữ hoa E - Ê I/ Mục tiêu: Sgk: 61 / sgv: 155/ ckt: 14 - Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ ø nho)û. Chữ và câu ứng dụng. Em( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) “Em yêu trường em” ( 3 lần)(HS G viết hết các dịng) II/ Chuẩn bị : - Mẫu 2 chữ cái hoa E, Ê đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẳn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Em (dòng 1) Em yêu trường em(dòng 2) - Vở tập viết. III/ Hoạt động dạy,học chủ yếu A/Ổn định: B/ Kiểm tra: - Lớp viết chữ D. - 2 HS viết bảng lớp. - HS nhắc cụm từ: “Đẹp trường đẹp lớp”, viết từ ứng dụng “Đẹp” vào bảng con. C/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2/ Hướng dẫn viết chữ hoa: - Hướng dẫn quan sát và nhận xét 2 chữ E Ê. - Chữ E: Cao 5 li, là kết hợp của 3 nét cơ bản 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối lên nhau, tạo thành vòng xoăùn nhỏ ở giữa thân chữ. - Cách viết: ĐB trên ĐK 6, viết nét cong dưới (gần giống chữ C hoa nhưng hẹp hơn), rồi viết 2 nét cong trái tạo vòng xoán to ở đầu chữ và vòng xoán nhỏ ở giữa thân chữ , phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên DK 2 rồi lượn xuống DB ở ĐK2. - Chữ Ê: Viết như chữ E và thêm dấu mũ trên. - GV viết 2 chữ E Ê lên bảng, vừa viết vừa nhắc cách viết. - HS viết chữ E Ê vào bảng con (3 lần). 3/ Hướng dẫn viết ứng dụng: * Giới thiệu câu ứng dụng. - HS nói lên tình cảm yêu quí ngôi trường của mình. * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng ở lớp . + Những chữ cái nào cao 1 li. + Những chữ cái nào cao 1,25 li. + Chữ cái nào cao 1,5 li. + Chữ cái nào cao 2,5 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. * Hướng dẫn chữ “Em” vào bảng con: - Cho HS viết chữ “Em” Vào bảng con (3 lần). - GV uốn nắn cách viết cho HS. - Hát - Viết bảng con chữ Đ. - 1 em đọc cụm từ: “Đẹp trường đẹp lớp” - Viết bảng con từ “Đẹp”. - Nghe giới thiệu. - Quan sát chữ E- Ê. - Chú ý GV phân tích cấu tạo chữ. - Lưu ý hướng dẫn viết chữ E. - Quan sát GV viết chữ Ê. - Viết chữ E, Ê vào bảng con 2 lần. .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... - HS đọc câu ứng dụng.(HS Y) + Chăm học giữ gìn bảo vệ đồ vật cây cối trong trường. - Quan sát câu ứng dụng trả lời câu hỏi. + m, ê, u, ư, ơ, n, e. + r. + t. + E, y, g. + Dầu huyền đặt trên ơ ở chữ trường - HS viết chữ Em 3 lần. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ Nghỉ giữa tiết 4/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết vào vở tập viết: + 1dòng có 2 chữ cái E Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ. + 1 dòng cữa Em cỡ vừa, 1 dòng chữ Em cỡ nhỏ. + 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. (HS G viết hết các dịng) - HS khá giỏi viết thêm 1 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi giúp HS yếu kém viết đúng qui định. 5/ Chấm chữa bài: GV chấm bài, nhận xét sữa chữa để HS rút kinh nghiệm. - HS viết vào vở theo yêu cầu của GV - Để vở GV góp chấm. IV/ Nhận xét – Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi HS viết đẹp. - Về viết phần bài ở nhà cho hoàn chỉnh. _ GDHS: Biết yêu trường yêu lớp, yêu thầy cô và bạn bè. Tốn (Tiết 34) 6 cộng với một số: 6 + 5 I/ Mục tiêu: Giúp HS: Sgk: 34 / sgv: 76 / ckt: 56 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (Từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với một số). - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. - Thực hiện BT1; BT2; BT3 II/ Chuẩn bị : - Bộ toán thực hành của HS, bộ toán biểu diễn : 20 que tính, và bảng gài. III/ Hoạt động dạy,học chủ yếu: A/Ổn định: B/ Kiểm tra: - Kí lô gam viết tắt là gì? - GV ghi bảng 3 phép tính: 6kg+ 4kg_5kg= 15kg-5kg+6kg= 9kg+6kg+5kg= C/ Dạy bài mới: 1) Giới thiệu phép cộng 6 + 5. – GV nêu bài toán: “Có 6 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?” - HS thao tác que tính để tìm kết quả trả lời, GV dẫn tới phép tính: 6 + 5= 11. - Hướng dẫn làm tính dọc: 6 + 5 11 - Cho HS tìm kết quả các phép tính để có bảng 6 cộng với một số: 6+6=12 ; 6+7=13 ; 6+8=14 ; 6+9=15. - Cho HS đọc thuộc bảng 6 cộng với một số. - Hát - Kg - 3 Hs lên bảng thực hiện - Nghe GV nêu đề bài toán. - Thực hiện thao tác que tính tìm kết quả. 6 + 5 = 11 - Quan sát và nêu cách tính dọc: : 6 + 5 11 - Mỗi em tìm kết quả một bài. Lớp đọc lại bài. 6+6=12 ; 6+7=13 ; 6+8=14 ; 6+9=15. - Luyện đọc thuộc bảng cộng 6. Nghỉ giữa tiết 2) Thực hành: * Bài 1: HS tính nhẩm, tự ghi kết quả, lớp nhận xét sửa chữa. * Bài 2: HS làm tính dọc ở bả
File đính kèm:
- tuan_7_lop_2_20142015.doc