Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 6 - Bùi Văn Tuấn
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài “Mục lục sách” và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề
2.Luyện đọc:
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Nhắc cách đọc
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
-Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
+Rút từ : rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, xì xào, nổi lên,
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
nhặt lên, sọt rác, b. Học sinh chép vào vở : -Yêu cầu HS chép bài. - Đọc cho HS soát lại bài viết. c. Chấm chữa lỗi : - Đọc từng câu cho học sinh dò theo chữa lỗi. - Thu chấm 7 đến 8 bài . v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 : (CL) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 3: (CL) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm. -Nhận xét – ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. - Xem trước bài: “Ngôi trường mới”. - Nhận xét tiết học. - 1 học sinh lên bảng. Cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. -1 học sinh đọc lại. - Mẩu giấy vụn - Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và bỏ vào thùng rác. - Mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác” - Hai dấu phẩy. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm than. -2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhìn bảng chép bài vào vở. - HS kiểm tra lại bài viết. - Đổi vở chấm lỗi. - Điền vào chỗ trống ai/ay: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Lắng nghe Đạo đức GỌN GÀNG NGĂN NẮP (TIẾT 2). I. Mục tiêu: - Biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi như thế nào - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng , ngăn lắp chỗ học , chỗ chơi . - Thực hiện giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi . II. Chuẩn bị: - GV: SGK + Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động củaHS. 4-5’ 1-2’ 12-14’ 10-11’ 1-2’ A.Kiểm tra bài cũ: “Gọn gàng,ngăn nắp” . - Tính bừa bãi khiến nhà cửa của em như thế nào? - Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới : 1.Giớithiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống. - Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai. + Nhóm1: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ + Nhóm 2 : Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ + Nhóm 3: Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ - Mời 3 nhóm lên trình bày. - Em nên cùng mọi người làm gì với nơi ở của mình ? Kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. v Hoạt động 2: Tự liên hệ. - Yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a,b,c. + a: Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi. + b: Chỉ làm khi được nhắc nhở. + c: Thường nhờ người khác làm hộ. - GV đếm số HS theo mỗi mức độ và ghi bảng số liệu vừa thu được. - Yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm. - Khen các HS nhóm a và nhắc nhở, động viên các nhóm khác. - Đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường. - Hướng dẫn rút ra kết luận chung (như SGV). 3. Củng cố – Dặn dò: - Vì sao cần sống gọn gàng , ngăn nắp ? - Dặn HS về sắp xếp nơi học, nơi sinh hoạt cho gọn gàng ngăn nắp. - Xem trước bài: “ Chăm làm việc nhà”. - Nhận xét tiết học. - 2HS trả lời. -HS lắng nghe. - Làm việc theo nhóm ( 3 nhóm). + Em cần dọn mâm trước khi đi chơi. + Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim. + Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu. - 3 nhóm lần lượt lên đóng vai. + Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. - Giơ tay chọn 1 trong 3 mức độ. - So sánh các số liệu. -HS trả lời. + Làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp -Lắng nghe. .................................................................................................... Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011 Tập đọc NGÔI TRƯỜNG MỚI. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhành ,chậm rãi - Hiểu nội dung : Ngôi trường mới rất đẹp , các bạn HS tự hào về ngôi trưòng và yêu quý thầy cô , bạn bè . ( Trả lời được câu hỏi 1,2 ) II. Đồ dùng dạy- học:- GV: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ chép sẵn câu văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 10-12’ 9-10’ 6-8’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài: Mục lục sách Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Luyện đọc. a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Nhắc cách đọc b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : * Đọc từng câu : Rút từ : bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương, * Đọc từng đọan trước lớp: (3 đọan). + Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu : - Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.// - Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế!// + Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ * Đọc từng đọan trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. *1 HS đọc toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài. - Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn đó. - Ngôi trường mới xây có gì đẹp? * Ghi bảng: tường, ngói, hoa, cây - Đoạn văn nào trong bài tả lớp học? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào? * Ghi bảng: cánh cửa, bàn ghế * Treo tranh lên bảng. (giới thiệu quang cảnh của trường) - Các từ : tường, ngói, hoa, cây, cánh cửa bàn ghế thuộc nhóm từ nào ta đã học. - Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào? - Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3. - Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những nét gì mới ? - Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới ntn ? v Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Yều cầu HS tìm đoạn văn hay mà mình thích đọc. - Đính bản phụ viết sẵn đoạn văn 3 - Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm. (GV đọc mẫu). - Yêu cầu HS thi đọc. 3. Củng cố – Dặn dò : - Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường mình không? - Em làm gì để bảo vệ trường lớp của mình? - Dặn : Xem trước bài : “Người thầy cũ”. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó . - Tiếp nối nhau đọc từng đọan trong bài. - Luyện ngắt nhịp câu dài . - Hiểu nghĩa từ mới . - Đọc theo nhóm 3. - Thi đọc. - Đọc thầm bài. - Đoạn văn 1 - 1 HS đọc đoạn 1 - Những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. - Đoạn văn 2. - HS đọc thầm. - Tường vôi trắng, cánh cửa xanh,.. thơm tho trong nắng mùa thu. - Các từ: tường, ngói,.. thuộc nhóm từ chỉ sự vật mà ta đã học - Đoạn văn 3. - HS đọc. - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo,. Bút chì, thước kẻ cũng đánh yêu hơn. - Bạn HS rất yêu ngôi trường mới. - Thi đọc diễn cảm bài. - Vài HS trả lời. - HS trả lời. - Lắng nghe. .................................................................................................. Toán 47 + 25. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47 + 25. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép tính cộng - Bài tập cần làm : Bài 1 ( Cột 1,2,3 ) , Bài 2 ( a,b,c,d,e ) , Bài 3 II. Chuẩn bị: Bảng cài + que tính + bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 9-10’ 8-9’ 5-6’ 4-5’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 7 + 35 ; 57 + 9 - Gọi 1 HS đọc bảng 7 cộng với 1 số. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp vàghi đề bài. 2.Giảng bài: v Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng 47 + 25. - GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ? -Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. Tìm kết quả. Vậy: 47 + 25 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách đặt tính và tính v Hoạt động 2: Luyện tập. BÀI 1/28: Tính (Y) - Thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào? - Gọi HS lên bảng làm bài. BÀI 2/28 : (TB) - Gọi HS nêu yêu cầu đề toán - Chia 2 nhóm mỗi nhóm 4 em lên thi đua làm tiếp sức. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. BÀI 3/28 : (G) Gọi 1 HS đọc đề. - Tóm tắt lên bảng và hướng dẫn HS giải. * Tóm tắt: Nữ : 27 Nam: 18 ? người. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính kết quả phép cộng. - Dặn: + Về nhà làm bài tập 4/28. + Xem trước bài sau: “ Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con. - Một HS đọc thuộc. - Lắng nghe. + Phép cộng 47 + 25. -Thao tác trên que tính và trả lời có 72 que tính. + 72. - Nêu cách đặt tính và thực hiện. 47 *7 cộng 5 bằng 12, viết 2 + 25 nhớ 1. 72 * 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. - Vài HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu. - Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. - HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu. Lớp làm vào vở - Điền đúng Đ (đúng), S (sai) vào ô trống: -2 nhóm lên làm thi đua, làm tiếp sức: - 1 HS đọc đề -1em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán. -1 HS lên bảng, lớp làm vở. - Nhắc lại. - Lắng nghe. .................................................................................................... Luyện từ và câu CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ? TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I .Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định ( BT 1 ) - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đò vật ấy dùng để làm gì ( BT 3 ) II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập SGK + tranh minh họa bài tập 3 SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 8-10’ 10-12’ 8-9’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc: sông Đà, núi Ba Vì, hồ Ba Bể, thành phố Hồ Chí Minh. - Vì sao em viết như vậy ? Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Giảng bài: Bài 1:( miệng) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Bộ phận nào được in đậm? - Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em? - Hướng dẫn tương tự ý b, c. Bài 2: (miệng) Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS đọc câu a. - Yêu cầu HS đọc câu mẫu. - Các câu này có cùng nghĩa khẳng định hay phủ định. - Hãy đọc các cặp từ in đậm trong câu mẫu. - Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong Câu. - Cho HS nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống 2 câu b và c. - GV viết nhanh lên bảng đủ 6 câu. - Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3: (Viết) - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Treo tranh yêu cầu HS thảo luận cặp đôi viết nhanh tên các đồ vật trong tranh và nói rõ đồ dùng đó dùng để làm gì. - Gọi 1 số cặp lên trình bày. - Nhận xét, bình chọn HS phát hiện nhanh, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn: Xem trước bài: “Từ ngữ về môn học”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - HS trả lời. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc câu mẫu a. - Em - Ai là học sinh lớp 2 ? - HS tự đặt câu hỏi. - 1 HS nêu yêu cầu. - Mẩu giấy không biết nói đâu! - Đọc mẫu trong sách giáo khoa. - Nghĩa phủ định. - Không đâu, có đâu, đâu có - Tiếp nối nhau trả lời. - 1HS đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi rồi viết ra giấy tên các đồ dùng và công dụng của chúng. - Đại diện cặp xung phong trình bày. * Trong tranh gồm: 4 quyển vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ mực, 3 bút chì, 1thước kẻ, 1 ê ke, 1com-pa. - Chú ý lắng nghe. - Chú ý lắng nghe. Thủ công GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiết 2 ). I. Mục tiêu: Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi đơn giản , phù hợp . Các nếp gấp tương đối phẳng , thẳng ( Với HS khéo tay : Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn . Các nếp gấp phẳng , thẳng . Sản phẩm sử dụng được ) II. Chuẩn bị - GV:+ Mẫu gấp máy bay đuôi rời. + Quy trình gấp máy bay, có hình vẽ minh họa. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 22-23’ 2-3’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các bước gấp máy bay đuôi rời ? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề . 2.Giảng bài: v Hoạt động1: Thực hành gấp máy bay đuôi rời. - Gọi 1HS lên thao tác gấp máy bay đuôi rời, vừa nêu cách gấp. - GV hệ thốnh lại các bước gấp máy bay đuôi rời ( gồm 4 bước như ở tiết 1 đã học ): Bước1: Cắt tờ giấy HCN thành 1 hình vuông và 1 HCN. Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. * Tổ chức HS thực hành gấp theo nhóm. * Trang trí, trưng bày sản phẩm. vHoạt động2: Đánh giá sản phẩm. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Tổ chức cho HS thi phóng máy bay. 3. Củng cố – Dặn dò: - Hãy nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời? - Dặn: Mang theo giấy thủ công, kéo, bút màu, hồ dán để tiết sau học bài “ Gấp thuyền phẳng đáy không mui”. - Nhận xét , đánh giá tiết học. - HS nêu 4 bước gấp: -Lắng nghe. -1HS lên thực hiện. - Lắng nghe. * Cả lớp thực hành gấp máy bay đuôi rời theo nhóm. - Đánh giá sản phẩm. - HS phóng máy bay. - 1 HS trả lời. - Lắng nghe. Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I .Mục tiêu: - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách ( BT 3 ) - Đọc mục lục các bài học TĐ ghi ở tuần 7 , ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra tập làm văn tuần 5 Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề 2. Giảng bài: Bài 1: (miệng). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Gọi 1 HS đọc câu mẫu ở SGK - Nêu các câu trả lời thể hiện sự đồng ý ? - Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý? - Khi muốn nói, viết các câu có nghĩa khẳng định hay phủ định ta thêm các từ nào vào trong câu? - Gọi 3 HS thực hành với câu hỏi a. Em có đi xem phim không? - Chia nhóm ( nhóm 3 em) thực hành trong nhóm với các câu còn lại. Yêu cầu HS hỏi đáp theo mẫu trong SGK . - Tổ chức thi hỏi – đáp giữa các nhóm (câu b,c) - Ghi bảng câu trả lời đúng. Bài 2 : (Miệng). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Giúp HS nắm yêu cầu bài. - Cho cả lớp suy nghĩ đặt 1 câu theo mẫu ( như SGK). Sau đó gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét câu trả lời. Bài 3: (viết) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS viết 2 tên truyện, tên tác giả, số trang trong mục lục. - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố – Dặn dò : - Vừa rồi các em học bài gì ? Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS xem trước bài: “Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu”. - Nhận xét tiết học. - HS1: Dựa theo tranh kể lại câu chuyện bức vẽ -HS 2: Đọc mục lục sách các bài tập đọc ở tuần 6. - Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu. - 1 HS đọc câu mẫu ( SGK). - Có, em rất thích đọc thơ. - Không, em không thích đọc thơ. - Khẳng định: có; phủ định: không. - 3 HS đứng tại chỗ thực hành - Các nhóm thảo luận, thực hành hỏi đáp trong nhóm . - HS1: Em (bạn) có đi xem phim không? - HS2 : Có, em (mình, tớ) rất thích đi xem phim. - HS3 : Không, em ( tớ ) không thích đi xem phim. - 1HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc bài mẫu. - 3 HS đặt câu. Ví dụ: a. Cây này không cao đâu. b. Cây này có cao đâu. c. Cây này đâu có cao. - 1HS đọc yêu cầu bài. - HSviết bài. - 5-7 HS đọc bài viết. - 1 HS trả lời. - Lắng nghe. .................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 47 + 5 , 47 + 25 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép tính cộng - Bài tập cần làm : Bài 1 . Bài 2 ( cột 1,3,4 ) Bài 3 . Bài 4 ( dòng 2 ) II. Chuẩn bị: - GV: SGK + bảng phụ chép sẵn các bài tập. - HS: SGK, que tính , bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 7-8’ 8-9’ 5-6’ 6-7’ 1-2’ A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt tính, tính: HS1: 28 + 17 ; HS2 : 47 + 9. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trục tiếp, ghi đề 2.Giảng bài: BÀI 1/29: (Y) Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm. - Nhân xét, sửa sai. BÀI 2/29: (Y) Bài tập yêu cầu gì? - Gọi HS nêu cách đặt tính và tính kết quả phép cộng. - Nhận xét – Ghi điểm . BÀI3/29: (G) Giải bài toán theo tóm tắt. - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề toán. - Muốn biết cả 2 thúng có bao nhiêu quả, em làm thế nào ? - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét – Ghi điểm. BÀI 4/29: (TB) Bài tập yêu cầu gì ? - Muốn điền dấu thích hợp vào chỗchấm trước tiên em phải làm gì ? - Gọi HS lên làm bài. - Nhận xét – Ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Dặn HS về nhà làm bài 5/29 và xem trước bài: “Bài toán về ít hơn”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng . - Lớp làm bảng con: - Lắng nghe. - Tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng . - Lớp làm vở - Giải bài toán theo tóm tắt. - 2 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng . + Điền dấu >, <, = . Vào chỗ chấm. + Tính kết quả phép tính rồi so sánh 2 kết quả, chọn dấu thích hợp điền vào. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Chú ý lắng nghe. Tập viết CHỮ HOA Đ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Viết đúng chữ hoa Đ ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng ; Đẹp ( 1 dòng cỡ vừa , 1dòng cỡ nhỏ ) , Đẹp trường đẹp lớp (3 Lần ) 2.Kỹ năng: Rèn viết đều đẹp, đúng mẫu, nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: Chữ mẫu, bảng phụ viết câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 5-6’ 5-6’ 14-15’ 2-3’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên viết bảng chữ D, Dân. - Nhận xét bài viết ở vở tập viết. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề . 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Đ: - Chữ hoa Đ cao mấy li? - Chữ hoa Đ giống và khác chữ D ở điểm nào? - Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. Đ -GV viết mẫu chữ Đ trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét, uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Đẹp trường đẹp lớp”. * Treo bảng phụ: 1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Đẹp trường đẹp lớp”. theo cỡ chữ nhỏ. - Yêu cầu HS giải nghĩa câu ứng dụng. 2. Quan sát và nhận xét: Đẹp trường đẹp lớp - Nêu độ cao các chữ cái ?. - Cách đặt dấu thanh ở các chư õ?. - Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ? - GV viết mẫu chữ: Đẹp 3. HS viết bảng con: * Viết: “ Đẹp” - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở. - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. v Hoạt động4: Chấm, chữa bài - Thu 7-8 vở chấm. -GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS nhắc lại bài học. - Dặn: + HS hoàn thành bài viết ở nhà. + Xem trước bài: “Chữ hoa E, Ê”. - GV nhận xét tiết học. -2HS lên bảng. Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Quan sát chữ mẫu. - 5 li. - Chữ Đ được cấu tạo như chữ D, thêm một nét ngang ngắn. - Theo dõi, lắng nghe. – Lớp viết vào bảng con. - Quan sát. + Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS trả lời. - HS trả lời. - Bằng con chữ o. - Lớp viết vào bảng con. - Viết bài vào vở tập viết. - L ắng nghe. - HS nêu .................................................................................................... THỂ DỤC «n 5 ®éng t¸c cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung I .Môc tiªu: - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở , tay ,chân , lườn , bụng của bài thể dục phát triển chung . - Biết cách chơi và thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi . II. ĐÞa ®iÓm – ph¬ng tiÖn: - §Þa ®iÓm : Trªn s©n trêng, vÖ sinh an toµn n¬i tËp. - Ph¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ 1 cßi. III. Néi dung ph¬ng ph¸p. Néi dung §Þnh lîng Ph¬ng ph¸p A. phÇn Më ®Çu: 6-7' 1. NhËn líp: §HTT: X X X X X X X X X X D - Líp trëng tËp trung b¸o c¸o sÜ sè. 1' - Gi¸o viªn nhËn líp phæ biÕn néi dung yªu cÇu giê häc.
File đính kèm:
- tuan_6_lop_2.doc