Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 6 - Bùi Văn Tuấn

A. Kiểm tra bài cũ :

- Kiểm tra bài “Mục lục sách” và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.

- Nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề

2.Luyện đọc:

a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Nhắc cách đọc

b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

-Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.

+Rút từ : rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, xì xào, nổi lên,

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.

 

doc30 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 6 - Bùi Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhặt lên, sọt rác,
b. Học sinh chép vào vở :
-Yêu cầu HS chép bài.
- Đọc cho HS soát lại bài viết.
c. Chấm chữa lỗi :
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chữa lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 : (CL)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3: (CL)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. 
- Xem trước bài: “Ngôi trường mới”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh lên bảng. 
 Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
-1 học sinh đọc lại.
- Mẩu giấy vụn
- Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và bỏ vào thùng rác.
- Mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác”
- Hai dấu phẩy. 
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm than.
-2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi. 
- Điền vào chỗ trống ai/ay:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
Đạo đức
GỌN GÀNG NGĂN NẮP (TIẾT 2).
 I. Mục tiêu:
 - Biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi như thế nào 
 - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng , ngăn lắp chỗ học , chỗ chơi .
 - Thực hiện giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi .
 II. Chuẩn bị: - GV: SGK + Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
4-5’
1-2’
12-14’
10-11’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ: “Gọn gàng,ngăn nắp” . 
- Tính bừa bãi khiến nhà cửa của em như thế nào?
- Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì? 
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1.Giớithiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai.
 + Nhóm1: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ 
 + Nhóm 2 : Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ 
 + Nhóm 3: Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ 
- Mời 3 nhóm lên trình bày.
- Em nên cùng mọi người làm gì với nơi ở của mình ?
Kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
v Hoạt động 2: Tự liên hệ.
- Yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a,b,c. 
 + a: Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi.
 + b: Chỉ làm khi được nhắc nhở.
 + c: Thường nhờ người khác làm hộ. 
- GV đếm số HS theo mỗi mức độ và ghi bảng số liệu vừa thu được. 
- Yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm.
- Khen các HS nhóm a và nhắc nhở, động viên các nhóm khác. 
- Đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.
- Hướng dẫn rút ra kết luận chung (như SGV).
3. Củng cố – Dặn dò:
- Vì sao cần sống gọn gàng , ngăn nắp ?
- Dặn HS về sắp xếp nơi học, nơi sinh hoạt cho gọn gàng ngăn nắp.
- Xem trước bài: “ Chăm làm việc nhà”.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời.
 -HS lắng nghe.
 - Làm việc theo nhóm ( 3 nhóm).
 + Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.
 + Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim.
+ Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.
- 3 nhóm lần lượt lên đóng vai.
+ Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
- Giơ tay chọn 1 trong 3 mức độ.
 - So sánh các số liệu.
-HS trả lời.
+ Làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp 
-Lắng nghe.
 ....................................................................................................
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
NGÔI TRƯỜNG MỚI.
Mục tiêu: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhành ,chậm rãi 
 - Hiểu nội dung : Ngôi trường mới rất đẹp , các bạn HS tự hào về ngôi trưòng và yêu quý thầy cô , bạn bè . ( Trả lời được câu hỏi 1,2 ) 
II. Đồ dùng dạy- học:- GV: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ chép sẵn câu văn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
10-12’
9-10’
6-8’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra bài: Mục lục sách 
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề
2. Giảng bài: 
 v Hoạt động 1: Luyện đọc. 
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
 Nhắc cách đọc
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
* Đọc từng câu :
Rút từ : bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương, 
* Đọc từng đọan trước lớp: (3 đọan).
+ Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu :
- Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.// 
- Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế!// 
+ Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ 
* Đọc từng đọan trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
*1 HS đọc toàn bài. 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài. 
- Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa. 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn đó.
- Ngôi trường mới xây có gì đẹp?
 * Ghi bảng: tường, ngói, hoa, cây
- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào?
 * Ghi bảng: cánh cửa, bàn ghế
 * Treo tranh lên bảng. (giới thiệu quang cảnh của trường)
- Các từ : tường, ngói, hoa, cây, cánh cửa bàn ghế thuộc nhóm từ nào ta đã học.
- Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào?
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3.
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những nét gì mới ? 
- Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới ntn ?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Yều cầu HS tìm đoạn văn hay mà mình thích đọc.
- Đính bản phụ viết sẵn đoạn văn 3
- Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm. (GV đọc mẫu). 
- Yêu cầu HS thi đọc.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường mình không? 
- Em làm gì để bảo vệ trường lớp của mình?
- Dặn : Xem trước bài : “Người thầy cũ”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc từ khó .
- Tiếp nối nhau đọc từng đọan trong bài.
- Luyện ngắt nhịp câu dài .
- Hiểu nghĩa từ mới .
- Đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc.
- Đọc thầm bài. 
- Đoạn văn 1
- 1 HS đọc đoạn 1
- Những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
- Đoạn văn 2.
- HS đọc thầm.
- Tường vôi trắng, cánh cửa xanh,.. thơm tho trong nắng mùa thu.
- Các từ: tường, ngói,.. thuộc nhóm từ chỉ sự vật mà ta đã học
- Đoạn văn 3.
- HS đọc.
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo,. Bút chì, thước kẻ cũng đánh yêu hơn. 
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
- Thi đọc diễn cảm bài.
- Vài HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
..................................................................................................
Toán
47 + 25.
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47 + 25.
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép tính cộng 
- Bài tập cần làm : Bài 1 ( Cột 1,2,3 ) , Bài 2 ( a,b,c,d,e ) , Bài 3
II. Chuẩn bị: Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
8-9’
5-6’
4-5’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
 7 + 35 ; 57 + 9 
- Gọi 1 HS đọc bảng 7 cộng với 1 số.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp vàghi đề bài.
2.Giảng bài:
v Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng 47 + 25.
- GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
 - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ?
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. Tìm kết quả.
Vậy: 47 + 25 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính. 
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính
v Hoạt động 2: Luyện tập.
BÀI 1/28: Tính (Y)
- Thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
BÀI 2/28 : (TB)
- Gọi HS nêu yêu cầu đề toán
- Chia 2 nhóm mỗi nhóm 4 em lên thi đua làm tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
BÀI 3/28 : (G) Gọi 1 HS đọc đề.
- Tóm tắt lên bảng và hướng dẫn HS giải.
 * Tóm tắt: Nữ : 27 
 Nam: 18	? người.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính kết quả phép cộng.
- Dặn: + Về nhà làm bài tập 4/28.
 + Xem trước bài sau: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- Một HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.
+ Phép cộng 47 + 25.
-Thao tác trên que tính và trả lời có 72 que tính.
+ 72.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện.
 47 *7 cộng 5 bằng 12, viết 2 
 + 25 nhớ 1.
 72 * 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 
	bằng 7, viết 7. 
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
- HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu. Lớp làm vào vở
- Điền đúng Đ (đúng), S (sai) vào ô trống:
-2 nhóm lên làm thi đua, làm tiếp sức: 
- 1 HS đọc đề 
-1em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
....................................................................................................
Luyện từ và câu
CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ? 
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
I .Mục tiêu:
 - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định ( BT 1 ) 
 - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đò vật ấy dùng để làm gì ( BT 3 ) 
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập SGK + tranh minh họa bài tập 3 SGK.
 - HS: SGK.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
8-10’
10-12’
8-9’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc: sông Đà, núi Ba Vì, hồ Ba Bể, thành phố Hồ Chí Minh. 
- Vì sao em viết như vậy ?
 Nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
Bài 1:( miệng) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bộ phận nào được in đậm?
- Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em?
- Hướng dẫn tương tự ý b, c. 
Bài 2: (miệng) Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
- Yêu cầu HS đọc câu a.
- Yêu cầu HS đọc câu mẫu.
- Các câu này có cùng nghĩa khẳng định hay phủ định.
- Hãy đọc các cặp từ in đậm trong câu mẫu.
- Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong 
Câu.
- Cho HS nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống 2 câu b và c. 
- GV viết nhanh lên bảng đủ 6 câu.
- Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: (Viết) - Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
- Treo tranh yêu cầu HS thảo luận cặp đôi viết nhanh tên các đồ vật trong tranh và nói rõ đồ dùng đó dùng để làm gì.
- Gọi 1 số cặp lên trình bày. 
- Nhận xét, bình chọn HS phát hiện nhanh, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài. 
- Dặn: Xem trước bài: “Từ ngữ về môn học”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc câu mẫu a. 
- Em
- Ai là học sinh lớp 2 ? 
- HS tự đặt câu hỏi.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Mẩu giấy không biết nói đâu!
- Đọc mẫu trong sách giáo khoa.
- Nghĩa phủ định.
- Không đâu, có đâu, đâu có
- Tiếp nối nhau trả lời. 
- 1HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận cặp đôi rồi viết ra giấy tên các đồ dùng và công dụng của chúng.
- Đại diện cặp xung phong trình bày. 
* Trong tranh gồm: 4 quyển vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ mực, 3 bút chì, 1thước kẻ, 1 ê ke, 1com-pa. 
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
Thủ công
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiết 2 ).
 I. Mục tiêu:
 Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi đơn giản , phù hợp . Các nếp gấp tương đối phẳng , thẳng
( Với HS khéo tay : Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn . Các nếp gấp phẳng , thẳng . Sản phẩm sử dụng được ) 
II. Chuẩn bị - GV:+ Mẫu gấp máy bay đuôi rời.
 + Quy trình gấp máy bay, có hình vẽ minh họa.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
22-23’
2-3’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các bước gấp máy bay đuôi rời ?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề .
2.Giảng bài:
v Hoạt động1: Thực hành gấp máy bay đuôi rời. 
- Gọi 1HS lên thao tác gấp máy bay đuôi rời, vừa nêu cách gấp.
- GV hệ thốnh lại các bước gấp máy bay đuôi rời ( gồm 4 bước như ở tiết 1 đã học ):
Bước1: Cắt tờ giấy HCN thành 1 hình vuông và 1 HCN.
Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.
Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. 
* Tổ chức HS thực hành gấp theo nhóm.
* Trang trí, trưng bày sản phẩm.
vHoạt động2: Đánh giá sản phẩm.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho HS thi phóng máy bay.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hãy nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời?
- Dặn: Mang theo giấy thủ công, kéo, bút màu, hồ dán để tiết sau học bài “ Gấp thuyền phẳng đáy không mui”.
- Nhận xét , đánh giá tiết học.
- HS nêu 4 bước gấp:
-Lắng nghe.
-1HS lên thực hiện.
- Lắng nghe.
* Cả lớp thực hành gấp máy bay đuôi rời theo nhóm.
- Đánh giá sản phẩm.
- HS phóng máy bay.
- 1 HS trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
I .Mục tiêu:
 - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách ( BT 3 ) 
 - Đọc mục lục các bài học TĐ ghi ở tuần 7 , ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra tập làm văn tuần 5
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề 
2. Giảng bài:
Bài 1: (miệng). 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu ở SGK
- Nêu các câu trả lời thể hiện sự đồng ý ?
- Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý?
- Khi muốn nói, viết các câu có nghĩa khẳng định hay phủ định ta thêm các từ nào vào trong 
câu?
- Gọi 3 HS thực hành với câu hỏi a. Em có đi xem phim không?
- Chia nhóm ( nhóm 3 em) thực hành trong nhóm với các câu còn lại. Yêu cầu HS hỏi đáp theo mẫu trong SGK .
- Tổ chức thi hỏi – đáp giữa các nhóm (câu b,c) 
- Ghi bảng câu trả lời đúng.
Bài 2 : (Miệng).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giúp HS nắm yêu cầu bài.
- Cho cả lớp suy nghĩ đặt 1 câu theo mẫu ( như SGK). Sau đó gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu trả lời.
Bài 3: (viết)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS viết 2 tên truyện, tên tác giả, số trang trong mục lục.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Vừa rồi các em học bài gì ? Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS xem trước bài: “Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu”.
- Nhận xét tiết học.
- HS1: Dựa theo tranh kể lại câu chuyện bức vẽ
-HS 2: Đọc mục lục sách các bài tập đọc ở tuần 6.
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu.
- 1 HS đọc câu mẫu ( SGK).
- Có, em rất thích đọc thơ.
- Không, em không thích đọc thơ.
- Khẳng định: có; phủ định: không.
- 3 HS đứng tại chỗ thực hành
- Các nhóm thảo luận, thực hành hỏi đáp trong nhóm .
- HS1: Em (bạn) có đi xem phim không?
- HS2 : Có, em (mình, tớ) rất thích đi xem phim.
- HS3 : Không, em ( tớ ) không thích đi xem phim.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc bài mẫu.
- 3 HS đặt câu. Ví dụ:
a. Cây này không cao đâu.
b. Cây này có cao đâu.
c. Cây này đâu có cao.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HSviết bài.
- 5-7 HS đọc bài viết.
- 1 HS trả lời.
- Lắng nghe.
....................................................................................................
Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng 7 cộng với một số 
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 47 + 5 , 47 + 25
 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép tính cộng 
 - Bài tập cần làm : Bài 1 . Bài 2 ( cột 1,3,4 ) Bài 3 . Bài 4 ( dòng 2 ) 
II. Chuẩn bị: - GV: SGK + bảng phụ chép sẵn các bài tập.
 - HS: SGK, que tính , bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
7-8’
8-9’
5-6’
6-7’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng đặt tính, tính: 
 HS1: 28 + 17 ; HS2 : 47 + 9. 
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trục tiếp, ghi đề
2.Giảng bài:
BÀI 1/29: (Y) Bài tập yêu cầu gì? 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm.
- Nhân xét, sửa sai.
BÀI 2/29: (Y) Bài tập yêu cầu gì?
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính kết quả phép cộng.
- Nhận xét – Ghi điểm .
BÀI3/29: (G) Giải bài toán theo tóm tắt. 
- Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề toán.
- Muốn biết cả 2 thúng có bao nhiêu quả, em làm thế nào ? 
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét – Ghi điểm.
BÀI 4/29: (TB) Bài tập yêu cầu gì ? 
- Muốn điền dấu thích hợp vào chỗchấm trước tiên em phải làm gì ?
- Gọi HS lên làm bài.
- Nhận xét – Ghi điểm. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS về nhà làm bài 5/29 và xem trước bài: “Bài toán về ít hơn”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng .
- Lớp làm bảng con:
- Lắng nghe.
- Tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng .
- Lớp làm vở
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- 2 HS đọc đề. 
- 1 HS lên bảng .
+ Điền dấu >, <, = . Vào chỗ chấm. 
+ Tính kết quả phép tính rồi so sánh 2 kết quả, chọn dấu thích hợp điền vào.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
- Chú ý lắng nghe.
Tập viết
CHỮ HOA Đ
 I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Viết đúng chữ hoa Đ ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng ; Đẹp ( 1 dòng cỡ vừa , 1dòng cỡ nhỏ ) , Đẹp trường đẹp lớp (3 Lần ) 
 2.Kỹ năng: Rèn viết đều đẹp, đúng mẫu, nối chữ đúng quy định.
 3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập.
 II. Chuẩn bị: Chữ mẫu, bảng phụ viết câu ứng dụng.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
5-6’
5-6’
14-15’
2-3’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết bảng chữ D, Dân.
- Nhận xét bài viết ở vở tập viết.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề .
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Đ:
- Chữ hoa Đ cao mấy li?
- Chữ hoa Đ giống và khác chữ D ở điểm nào?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. Đ
-GV viết mẫu chữ Đ trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Đẹp trường đẹp lớp”.
* Treo bảng phụ:
1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Đẹp trường đẹp lớp”. theo cỡ chữ nhỏ.
- Yêu cầu HS giải nghĩa câu ứng dụng.
2. Quan sát và nhận xét:
 Đẹp trường đẹp lớp 
- Nêu độ cao các chữ cái ?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chư õ?.
- Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu chữ: Đẹp
3. HS viết bảng con:
* Viết: “ Đẹp”
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
v Hoạt động4: Chấm, chữa bài
- Thu 7-8 vở chấm.
-GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại bài học.
- Dặn: + HS hoàn thành bài viết ở nhà.
 + Xem trước bài: “Chữ hoa E, Ê”.
- GV nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng. Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
- 5 li.
- Chữ Đ được cấu tạo như chữ D, thêm một nét ngang ngắn.
- Theo dõi, lắng nghe.
– Lớp viết vào bảng con.
- Quan sát.
+ Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bằng con chữ o.
- Lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
- L ắng nghe.
- HS nêu
....................................................................................................
THỂ DỤC
«n 5 ®éng t¸c cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung
I .Môc tiªu:
 - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở , tay ,chân , lườn , bụng của bài thể dục phát triển chung .
 - Biết cách chơi và thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi .
II. ĐÞa ®iÓm – ph­¬ng tiÖn:
- §Þa ®iÓm : Trªn s©n tr­êng, vÖ sinh an toµn n¬i tËp.
 - Ph­¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ 1 cßi.
III. Néi dung ph­¬ng ph¸p.
Néi dung
§Þnh l­îng
Ph­¬ng ph¸p
A. phÇn Më ®Çu:
6-7'
1. NhËn líp:
§HTT: X X X X X
 X X X X X
 D
- Líp tr­ëng tËp trung b¸o c¸o sÜ sè.
1'
- Gi¸o viªn nhËn líp phæ biÕn néi dung yªu cÇu giê häc.

File đính kèm:

  • doctuan_6_lop_2.doc