Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Nguyễn Thái Bình
I. Mục tiêu :
1. Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Biết vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi.
*HSNK biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
2. Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
3. Có tính dũng cảm, trung thực.
*KNS: Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi; Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
*ĐCND : Lựa chọn các tình huống đóng vai phù hợp với học sinh.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận.
- Học sinh: Sách, vở BT.
III. Phương pháp – Kĩ thuật :
- Thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi, xử lý tình huống
IV. Các hoạt động dạy học :
1, 2 theo tranh - Yêu cầu HS quan sát từng tranh nhớ lai nội dung các đoạn 1, 2 để kể lại. - Với HS chưa kể tốt, gợi ý HS để có thể kể lại câu chuyện theo trí nhớ của mình. - Nhận xét – Động viên những HS kể hay. * Kể đoạn 3, 4 bằng lời kể của mình - Nhấn mạnh kể bằng lời của em nghĩa là kể không lập lại nguyên văn từng từ ngữ trong SGK. Có thể dùng từ diễn đạt rõ thêm 1 vài ý qua sự tưởng tượng của mình. - Gọi HS lên thi kể. - Nhận xét - Tuyên dương * Dựng lại câu chuyện theo vai : - Gọi HSNK lên kể phân vai lại câu chuyện. - GV nhận xét đánh giá cao những lời kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ, động tác. - Hoạt động cả lớp. - HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện theo tranh. - 2, 3 HS kể đoạn 1 theo tranh 1. - 2, 3 HS khác kể đoạn 2 theo tranh 2. - Nhận xét. - Hoạt động nhóm. -1 HS đọc yêu cầu. - HS tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể lại đoạn 3, 4. - Nhận xét. - Hoạt động cả lớp. - 4 HS kể lại câu chuyện theo 4 vai. - 2, 3 Nhóm thi kể chuyện theo vai. - Nhận xét – Bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. 3’ 2’ 4. Củng cố : - Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? Ò Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS nêu : Câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải biết đối xử tốt với các bạn gái. - HS lắng nghe. ****************************** Tiết 2 Hỗ trợ TV Ôn sắp xếp câu trong bài – Lập danh sách học sinh I. Mục tiêu : - HS ôn lại : - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện “Gọi bạn” - Xếp đúng thứ tự và kể lại câu chuyện Kiến và Chim Gáy ; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu. - Làm được thứ tự các tranh, các câu văn, lập được danh sách HS. - HS có ý thức trình bày bài văn. *KNS: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ; hợp tác; tìm kiếm và xử lí thông tin. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Tranh minh họa ( SGK / tr 30). Một số bài tập. - Học sinh: Sách tiếng việt, vở BT, vở rèn. III. Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 3’ 30’ 3’ 2’ 1. Ổn định 2. Ôn lại kiến thức cũ: - Gọi 1HS lên kể lại bài gọi bạn. 3. Bài mới : (32”) a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài : b) Thực hành : Bài 1: Hướng dẫn sắp xếp theo thứ tự - Hướng dẫn kể theo tranh. (8”) - Gọi HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các tranh. - Yêu cầu chia nhóm : Nhìn tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện - Quan sát hỗ trợ. - Gọi HS lên thi kể. - Nhận xét - tuyên dương. Bài 2: Em đọc kĩ từng câu sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự.(9”) - Cho HS thi dán truyện: Kiến và Chim gáy. - Đọc và kể lại câu chuyên theo thứ tự câu vừa sắp xếp. Bài 3: Em hãy lập danh sách 5 bạn học sinh trong lớp theo thứ tự bảng chữ cái và mẫu (bài 3 VBT) (9”) - Hoạt động nhóm: Nhận xét. Tuyên dương. 4. Củng cố : - Gọi hs nhận xét chung giờ học 5. Dặn dò : -Về nhà ôn lại bài. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS thực hiện. -1 HS đọc xác định yêu cầu. - HS ghi tên bài. Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh bài Gọi bạn. - Dựa vào tranh kể lại chuyện. Kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể . Mỗi em kể 4 tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. -Thi dán (4 -5 em); b - d–a - c. - Chia nhóm, Đại diện nhóm trình bày. - Sắp xếp câu trong bài – Lập danh sách học sinh - Chia 2 đội tham gia - Hoàn chỉnh bài viết. - HS lắng nghe thực hiện. - HS thực hiện. ********************************************************************** NS: 12/9/2019 Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2019 Sáng Tiết 1 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Biết thực hiện phép tính cộng dạng 9+5, thuộc bảng cộng 9 cộng với một số . Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29+5, 49+25. Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.. 2. Thực hiện được dạng bài 9 cộng vói 1 số thành thạo. Làm được bài 1(cột 1,cột 2); bt2, bt3 (cột1),bt4, *HSNK làm bt5) 3. HS Tính nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Que tính, bảng gài - Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III. Các hoạt động dạy học : TG 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 35+19; 37 + 7 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b)Luyện tập Bài 1 : Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc kq phép tính - YC hs Làm được bài 1cột 1,cột 2 * Làm hết bt1 Bài 2 : Bài yêu cầu gì ? - Em hãy nêu cách thực hiện các phép tính : 29+45, 19 + 9 , 39 + 26 , 9 + 37. - Nhận xét. Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Hỏi : 9 + 5 ... 9 + 6.Ta phải điền dấu gì ? Vì sao ? - Trước khi điền dấu ta phải làm gì ? - Ngoài thực hiện phép tính em còn có cách làm nào khác không ? - Yêu cầu học sinh làm vở. Hỏi : Khi so sánh 9 + 2 và 2 + 9 có cần thực hiện phép tính không ? - YC hs làm bt3 cột 1 * Làm hết bt 3(Y/C SH đọc kết quả) Bài 4 : yêu cầu học sinh tự làm bài. - Thu một số bài chấm nhận xét *Bài 5 : GV giới thiệu hình vẽ. Quan sát hình vẽ và kể tên các đoạn thẳng.Vậy có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng ? - Ta phải khoanh vào chữ nào ? - Có khoanh được vào các chữ khác không? Vì sao -Nhận xét. 4. Củng cố - Trò chơi – Thi vẽ hình ngôi nhà. Nêu luật chơi: 2 đội tham gia (mỗi đội 5 em) đội nào nói đúng thì vẽ một nét cho đến khi hình thành ngôi nhà. -Tổng của 33 và 25 = ? So sánh 19 + 25 và 18 + 25. - Nhận xét trò chơi . Tuyên dương đội thắng. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò – Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Hát - HS làm bảng con. - Nhắc tựa bài - hs làm bài và đọc kq - Làm được bài 1cột 1,cột 2 - Lớp làm bt1 cột 1,2,3 * làm toàn bộ bt1 - 1HS nêu yêu cầu. Tính. - 2 em lên bảng làm bài. Lớp làm vở. -3 em lần lượt nêu lại cách thực hiện các phép tính. 19 + 9 , 81 + 9 , 20 + 39. - Điền dấu > < = vào chỗ chấm cho thích hợp. - Điền dấu <.Vì 9 + 5 = 14 , 9 + 6 = 15 mà 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 + 6. - Phải thực hiện phép tính. 9 = 9 , 5 < 6 , vậy 9 + 5 < 9 + 6. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. - HS làm bt3 cột 1 * Làm hết bt 3 -1 em đọc đề bài. - HS lên bảng làm bài, Lớp làm vở trắng. Bài giải Số con gà có tất cả là : 19 + 25 = 44 ( con gà ) Đáp số : 44 con gà - Quan sát hình vẽ và kể tên các đoạn thẳng : MO, MP, MN, OP, ON, PN. - Có 6 đoạn thẳng. - D. - Không, vì 3, 4, 5 đoạn thẳng không phải là câu trả lời đúng. - 2 đội tham gia (mỗi đội 5 em) - 58, 19 + 25 > 18 + 25. - Nhận xét. - HS thực hiện. ************************************** Tiết 2 Thể dục (thầy Nga dạy) ************************************ Tiết 3 Chính tả Bím tóc đuôi sam I. Mục tiêu: 1. Chép lại chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. 2. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT2, BT3 a, b 3. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị : 1. GV: bảng phụ chép đoạn chép, viết bài tập cần làm 2. HS: bảng con, vở viết vở bài tập, III. Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 3’ 30’ 1. Ổn định: - Yêu cầu HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn - Kiểm tra hai học sinh viết các từ sau đây: nghi ngờ, nghe ngóng, trò chuyện, chăm chỉ, nghiêng ngả. - Bảng lớp: 2 HS viết họ tên một bạn thân của mình - Nhận xét. 3. Bài mới: Bím tóc đuôi sam a) Giới thiệu bài : Hôm nay các em nhìn bảng rồi chép lại đoạn đối thoại của thầy giáo và bé hà được trích trong bài Bím tóc đuôi sam Ò Ghi tựa bài. - Ban văn nghệ cho HS thực hiện. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp làm bảng con - Nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài. Ghi tên bài vào vở. b) Hướng dẫn tập chép : + Nắm nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn, đọc đoạn văn lại lượt thứ nhất Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện của ai ? Vì sao Hà không khóc nữa? Bài chính tả có những dấu câu gì? + Luyện viết từ khó - GV gạch chân những từ cần lưu ý. - HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. GV bổ sung. Ò Nhận xét. + Viết bài : - Yêu cầu HS nêu cách trình bày ? - Nhìn bảng viết bài vào vở. - GV theo dõi HS chép bài. - GV đọc toàn bộ bài. + Chấm vở - Chấm 5 vở đầu tiên và nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài Bài 2: Điền vào chỗ trống iên hay yên ... ổn, cô t...., thiếu n..... - HS đọc yêu cầu sau đó làm bài trên bảng - Gọi hs nhận xét bài của bạn – giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Điền vào chỗ trống : Thực hiên giống như bài tập 2 r, d hay gi. da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da. ân hay âng - Gọi HS lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét. - 2 HS đọc lại. - Của thầy giáo và bé Hà - Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên không buồn vì sự trêu ghẹo của Tuấn nữa. - Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm. - Thầy giáo, xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nín khóc. - HS viết bảng con: thầy giáo, xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nín khóc. - Nhận xét - Hoạt động cá nhân. - Nêu cách trình bày bài. - Nêu tư thế ngồi viết. - Nhìn bảng phụ chép bài vào vở. - HS soát lại. - Đổi vở sửa lỗi. - HS thực hiện theo yêu cầu - 1HS làm bảng lớp cả lớp làm VBT Yên ổn, cô tiên, thiếu niên - Nhận xét - HS thực hiện theo các yêu cầu giáo viên - 1hs lên bảng cả lớp làm Vở BT. + vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân - Nhận xét. 3’ 2’ 4. Củng cố: - Gọi 1 hs nhắc lại quy tắc chính tả với iê – yê 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà xem lại và nhớ quy tắc chính tả với iê – yê Những em nào viết sai chính tả,về nhà viết lại đúng mỗi chữ 1 dòng - Xem trước bài : Trên chiếc bè. - Một hs nhắc lại. - HS lắng nghe và thực hiện. ************************************* Tiết 4: Tập đọc Trên chiếc bè I. Mục tiêu : 1. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Hiểu ND: Tả được chuyền du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. *HSNK:Trả lời được CH3 3. HS có thái độ đúng với mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh họa bài Trên chiếc bè. - Học sinh : Sách Tiếng Việt. III. Phương pháp – Kĩ thuật : - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, hỏi đáp. IV. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30' 4’ 1’ 1. Ổn định 2. Bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Vì sao Hà lại khóc? + Thầy giáo khuyên Tuấn làm gì ? - GV nhận xét . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài - Treo tranh & hỏi Tranh vẽ gì ? - Bức tranh này vẽ cảnh đi chơi của hai chú Dế là Dế Mèn và Dế Trũi. Muốn biết cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị, chúng ta cùng đọc bài Trên chiếc bè để biết được điều đó. Đây là một đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài. b) Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc thong thả, thể hiện sự thích thú tự hào của đôi bạn. *Đọc từng câu : - HD phát âm từ khó . -YC hs đánh vần và đọc đúng các từ trong câu *Đọc từng đoạn : HD chia đoạn - GV hướng dẫn đọc câu dài Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.// Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.// Giảng từ : - Âu yếm : thương yêu trìu mến. - hoan nghênh : đón chào với thái độ vui mừng. *Đọc theo nhóm : theo dõi nhận xét , sửa sai. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 c) Tìm hiểu bài Câu 1:Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ? - Ngao du thiên hạ có nghĩa là gì ? - Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? Tranh : Lá bèo sen : Bèo sen còn gọi là bèo lục bình hay bèo Nhật Bản. Loại bèo này có lá to, cuống lá phồng lên như một chiếc phao có thể nổi trên mặt nước. Câu 2:Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? - Kể tên các con vật đôi bạn đã gặp gỡ trên sông ? *Câu 3:Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các con vật đối với hai chú dế. - Như vậy tình cảm của gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu đối với hai chú dế như thế nào ? Có quý mến không ? Có ngưỡng mộ không ? d) Luyện đọc lại - Tổ chức cho hs luyện đọc lại -Nhận xét. Tuyên dương HS đọc hay. 4. Củng cố Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. -Hát - 2 em nối tiếp nhau đọc bài: Bím tóc đuôi sam và trả lời câu hỏi. - Hai chú Dế đang đi chơi trên sông. -Vài em nhắc tựa. - Nghe, đọc thầm. - 1HSNK đọc lại cả bài. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu. -HS phát âm, cá nhân, đồng thanh. - HS luyện đọc câu / Vài em. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Cá nhân- đồng thanh. (HS đánh vần và đọc đúng các từ trong câu) - HS nhắc lại nghĩa trong bài. - 2 HS nhắc lại âu yếm, hoan nghênh. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài) Cá nhân, - Đồng thanh (đoạn 3). - Đọc thầm đoạn 1-2. - Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi ngao du thiên hạ. - Là đi dạo khắp nơi. - Hai bạn ghép ba bốn lá bèo - Quan sát lá bèo sen. - HS đọc thầm đoạn còn lại. - Nước sông trong vắt, cỏ cây - Gọng vó, cua kềnh, săn sắt, - Gọng vó : bái phục nhìn theo. - Những ả cua kềnh : âu yếm ngó theo. Săn sắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước. - Dân cư trên sông yêu qúy, ngưỡng mộ hai chú dế. - Hai chú dế được xem nhiều cảnh đẹp và được mọi người yêu quý. - Một số em thi đọc lại-Nhận xét chọn bạn đọc hay. - Thấy nhiều cảnh đẹp, mở mang kiến thức, bạn bè hoan nghênh, yêu mến, khâm phục. - HS thực hiện. ******************************* Chiều Tiết 1: Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm I. Mục tiêu : 1. Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1) 2. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2). Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3) 3. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : - GV: Kẻ bảng phân loại từ chỉ sự vật ở (BT1), Bảng phụ viết đoạn văn ở (BT3). - HS: Vở bài tập, sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 3’ 30’ 1. Ổn định: (2”) - Yêu cầu HS hát một bài. 2. Kiểm tra bài cũ: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? (3”) - Ghi bảng mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì? Ai (con gì, cái gì) là gì? Em .... Là đồ dùng học tập thân thiết của em. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Từ chỉ sự vật. Mở rộng vốn từ Ngày tháng năm Ò Ghi tựa. - Ban văn nghệ tổ chức cho HS hát. - 2, 3 HS đặt câu. - HS ghi tên bài vào vở. b) Hướng dẫn thực hành : Hoạt động 1: Tìm các từ chỉ sự vật - GV nhắc HS điền từ đúng nội dung từng cột (chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối). - Chữa bài. - Nhận xét – Tuyên dương. Hoạt động 2: Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài 2. - GV khuyến khích các em đặt nhiều câu hỏi. - Nhận xét – Tuyên dương. ** Gợi ý 1 số câu hỏi: Hôm nay là ngày? Tháng này là tháng mấy? 1 Năm có bao nhiêu tháng? 1 Tháng có mấy tuần? Ngày nào là sinh nhật của bố (mẹ, ông, bà, bạn)? Một tuần có mấy ngày? Hôm nay là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy? Hàng tuần lớp ta học tiết thể dục vào thứ mấy? Hoạt động 3: Biết ngắt đoạn và viết lại cho đúng chính tả Bài 3: - GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập. Nhắc HS khi ngắt đoạn văn thành 4 câu nhớ viết hoa những chữ cái đầu câu, cuối mỗi câu đặt dấu chấm. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS. - Kiểm tra, nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Vở bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Làm bài vào vở bài tập. - Các tổ thi tiếp sức với nhau. + Chỉ người: HS, cô giáo, thầy giáo, bố, mẹ, ông, bà, cô, bác, công nhân + Chỉ đồ vật: bàn, ghế, tủ, giường, giá sách, phấn, bút, sách, vở, quần áo, bát + Chỉ loài vật: mèo, chó, vịt, gà, bò, lợn, hoạ mi, cá, công + Chỉ cây cối: xoài, na, mít, ổi, đu đủ, chôm chôm, cà phê, tiêu, mãng cầu - Nhận xét. - Hoạt động lớp, nhóm đôi. - 2 HS lên bảng nhìn sách giáo khoa nói theo mẫu. Sau đó tự nghĩ ra câu hỏi, câu trả lời, rồi đổi ngược lại. - Thảo luận nhóm đôi thực hành hỏi – đáp. - Từng cặp sẽ thi hỏi đáp trước lớp. - Nhận xét – Bình chọn cặp HS đặt và trả lời câu hỏi hay nhất, nhiều nhất. - Hoạt động cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Làm vở bài tập. Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. 3’ 2’ 4. Củng cố: - Đặt câu hỏi cho hs trả lời. Câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối xung quanh. - HS trả lời. ********************************* Tiết 2 Tiếng Anh (GV chuyên dạy) ********************************* Tiết 3: Hỗ trợ Toán Ôn Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Ôn luyện về phép cộng dạng : 9+5; 29 + 5; 49 + 25 . Giải bài toán có lời văn. 2. Làm đúng các bài tập 1,2,3,4. 3. Tính nhanh, chính xác. II.Chuẩn bị : 1. GV: Nội dung bài tập. 2. HS: Bảng con, vở hỗ trợ toán, nháp. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 4' 1’ 1.Ổn định 2. Bài cũ : - Nhận xét. 3.Bài ôn : Giới thiệu bài. HD Làm bài tập . Bài 1. Số ? -Yêu cầu học sinh làm bài *(Hs hỗ trợ cột 1,2,3, Năng khiếu cả bài) Nhận xét. Chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính. *(Hs hỗ trợ cột 1,2,3. Năng khiếu cả bài) - Nhận xét . Chữa bài Bài 3.(Hỗ trợ) - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?. - Hướng dẫn sửa bài. Bài 4(HSNK). a)Khoanh vào trước câu trả lời đúng - Trong hình vẽ có mấy hình tam giác? *cách tìm hình tam giác:1+2+3= 6 b)Tính nhanh: 14 + 18 + 26 + 32 - Chấm bài. Nhận xét. - Hướng dẫn sửa bài. 4.Củng cố - Chúng ta vừa học xong bài gì ? - Nhận xét. 5.Dặn dò: - Làm thêm bài VBT còn lại. -2 HS đọc bảng cộng: 9 cộng với một số -1 em nhắc tựa. -1 h/s đọc yêu cầu. - Làm vào SBT/ trang 20. - HS làm vở. 4 em lên bảng - Làm vào SBT/ trang 20. 49 79 29 + 25 +9 +36 74 88 65 - Nhận xét. - HS trả lời. - Đọc đề, tóm tắt, làm vào vở . Bài giải Số gà và vịt trong sân có tất cả là: 29+15 = 44 (con) Đáp số: 44 con gà, vịt - HS nhận xét. - Đọc đề, làm vào SBT/20. - Ý : D (6 hình tam giác) - Đọc đề, làm vào vở. + 2 sè nµo céng víi nhau ®ưîc kÕt qu¶ lµ ch½n chôc ( 14 + 26 = 40, 18 + 32 = 50) - VËy ta sÏ ®æi vÞ trÝ ®Ó cã: 14 + 18 + 26 + 32 = (14 + 26) + (18 + 32) = 40 + 50 = 90 - HS nêu - Làm bài vở BT. ***************************************************************** NS: 12/9/2019 Thứ năm, ngày 19 tháng 9 năm 2019 Sáng Tiết 1 Toán 8 Cộng với một số 8 + 5 I. Mục tiêu : 1. Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. (Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 4) 2. Làm toán nhanh, chính xác 3. Học sinh yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị : - GV: Que tính, bảng gài, bảng phụ. - HS: Bộ số học toán, vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 4' 1’ 1. Ổn định: - Yêu cầu HS hát một bài. 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 9 + 4 = ... 9 + 5 = ... 9 + 9 = .... 9 + 3 = ... 4 + 9 = ... 8 + 9 = ... - GV nhận xét – tuyên dương . 3. Bài mới: 8 cộng với một số: 8 + 5 a) Giới thiệu bài : - GV ghi phép tính lên bảng và hỏi: 8 + 5 giống với phép tính nào đã học ? - Bài học hôm nay của chúng ta là: 8 cộng với một số: 8 + 5. Ò Ghi tựa bài. b) Giới thiệu phép cộng 8 + 5 *Bước 1: Giới thiệu - Nêu: có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm thế nào? *Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả - Lưu ý cách đặt tính *Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. * Lập bảng cộng thức, HTL: - Em dùng que tính lập bảng cộng 7. - Kết quả như thế nào? - Xóa dần các công thức trên bảng cho HS học thuộc lòng. c) Thực hành Bài 1/19:- Nêu yêu cầu của bài 1. 8 + 3 = ... 8 + 4 = ... 8 + 6 = ... 8 + 7 = ... 3 + 8 = ...4 + 8 = ... 6 + 8 = ... 7 + 8 = ... - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”. - Nhận xét tuyên dương. Bài 2/19:Tính - Nêu yêu cầu của bài 2 - HS làm bảng con và nêu cách thực hiện - Nhận xét. *Bài 3/19: Tính nhẩm (hs năng khiếu) - Gọi HS đọc kết quả. Bài 4/20: - 1 HS đọc đ
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_truong_th_ngu.docx