Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021

Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2021

Toán

CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I.Mục tiêu:

- Nhận biết được số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị

- HS cả lớp làm: Bài 2, bài 3.

- HS năng khiếu làm: Bài 1.

1.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

2. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm .

II.Đồ dùng:

- Các hình vuông, các hình chữ nhật.

III.Hoạt động dạy học:

A. khởi động: 5’

- GV kết hợp TBHT điều hành cho lớp chơi trò chơi: Truyền điện

+Nội dung chơi: cho học sinh truyền nhau đọc, viết các số từ 111 đến 200.

- Học sinh chủ động tham gia chơi.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.

 -GV giới thiệu bài

B.Khám phá

1.Đọc viết số có ba chữ số: (10’)

Cách tiến hành: Làm việc cả lớp

+GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài học sgk trang 146

- Học sinh lĩnh hội YC

- Giáo viên kẻ bảng như sách giáo khoa, yêu cầu học sinh quan sát.

- Có mấy hình vuông to?

- Có mấy hình chữ nhật? Có mấy hình vuông nhỏ?

- Có tất cả bao nhiêu ô vuông?

- Có tất cả mấy trăm, chục, đơn vị,?

- Cần điền những chữ số nào thích hợp?

- Giáo viên điền vào ô trống.

- Học sinh quan sát trải nghiệm trên hình vẽ.

*Dự kiến nội dung chia sẻ:

- Có 2 ô vuông to.

- Có 3 hình chữ nhật, 3 ô vuông nhỏ.

- Có tất cả 243 ô vuông.

- Có 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị.

- Điền số 243.

- 243. Nhiều học sinh đọc: Hai trăm bốn mươi ba.

- Học sinh nêu.

- Học sinh đọc viết số, phân tích số 235.

- Thực hiện.

- Học sinh viết bảng con: 310, 240, 411, 205, 252

- Đọc và phân tích.

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết số và đọc số: Hai trăm bốn mươi ba.

- Giáo viên hướng dẫn tương tự cho học sinh làm với 235 và các số còn lại.

- Yêu cầu học sinh lấy hình vuông (trăm) hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho.

- Yêu cầu học sinh làm tiếp các số khác.

 

doc31 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc: Hai trăm bốn mươi ba.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc viết số, phân tích số 235.
- Thực hiện.
- Học sinh viết bảng con: 310, 240, 411, 205, 252
- Đọc và phân tích.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết số và đọc số: Hai trăm bốn mươi ba.
- Giáo viên hướng dẫn tương tự cho học sinh làm với 235 và các số còn lại.
- Yêu cầu học sinh lấy hình vuông (trăm) hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các số khác.
Trăm 
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
2
4
3
243
hai trăm bốn mươi ba
2
3
5
135
hai trăm ba mươi lăm
3
1
0
310
.....................................
2
4
0
.....
....................................
..........
.........
...........
..........
......................................
..........
.........
..........
...........
.....................................

C.Thực hành: (15’)
Bài 1: ( Hoạt động cá nhân)
- Dành cho HS năng khiếu . Cho HS đọc yêu cầu bài. Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào?.
 310: hình a; 132: hình b
Bài 2: ( Hoạt động cặp đôi)
 B1. Cho HS đọc yêu cầu bài :Mỗi số sau đây ứng với cách đọc nào?.
 B2. HS thảo luận cặp.
 315 a.Bốn trăm linh năm
 521 b.Bốn trăm năm mươi
 311 c.Ba trăm mười một
B3.HS trả lời miệng
- GV nhận xét.
Bài 3 : ( Hoạt động cá nhân)
 - Cho HS đọc yêu cầu bài . Viết (theo mẫu).
Đọc số
Viết số
Tám trăm hai mươi
Chín trăm mười một
Chín trăm chín mươi mốt
820
.............
............
- HS làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
D. Vận dụng: 3’
- Trò chơi: Điền nhanh điền đúng 
 GV viết bài tập vào bảng phụ cho HS chơi. Mỗi đội 4 HS.
+ Số 146 gồm .. trăm.chụcđơn vị.
 + Số 327 gồm .. trăm.chụcđơn vị.
 + Số 856 gồm .. trăm.chụcđơn vị.
 + Số 112 gồm .. trăm.chụcđơn vị
*Dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------
Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ
- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương.( trả lời được câu hỏi 1,2,4).
- Dành cho HS NK trả lời được câu hỏi 3.
1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
2. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin 
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy- học:
A. khởi động: 3’
- GV cho học sinh nghe bài hát: Quê hương
- Học sinh lắng nghe
- Nội dung bài hát nói về điều gì?
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét. 
- GV kết nối nội dung bài và ghi tựa bài: Cây đa quê hương
B. Khám phá	 .
1.Luyện đọc: (20’)
a.GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng câu ( Hoạt động cá nhân)
+ HS tiếp nối đọc từng câu trong bài.
+ GV ghi bảng: cổ kính, không xủê, rễ, lững thững, dưới.
+ GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân
 + Đọc nhóm đôi chú giải
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ GV chia bài thành 2 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến ... đang cười đang nói; 
 Đoạn 2: phần còn lại.
+GV gọi HS cách đọc ngắt nghỉ câu dài.(GV viết sẵn lên bảng)
+GV nhận xét.
+ GV hướng dẫn đọc câu dài: ngắt hơi ở chỗ một gạch xiên, nghỉ hơi ở chỗ hai gạch xiên và nhẫn giọng ở những chữ in đậm.
 .Trong vòm lá, / gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười / đang nói. // 
+ GV gọi HS đọc lại. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.( HĐ cặp đôi)
+ Đọc trong nhóm.
+ Đọc trước lớp.
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét.
C.Thực hành:(Hướng dẫn tìm hiểu bài): (7’ ( HĐ cặp đôi)
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm nhóm trả lời từng câu hỏi.
-HS nhận xét lẫn nhau.
-GV nhận xét.
- Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu? (Cây đa đã nghìn năm gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính...) 
- Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào? (thân cây : là một toà cổ kính....; cành cây : lớn hơn cột đình; ngọn cây: chót vót giữa trời xanh ; rễ: nổi trên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. )
- Nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ: M : thân cây rất to.
- HSNK trả lời.
- Ngồi mát dưới gốc cây đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?(lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững......)
- HS cả lớp suy nghĩ trả lời
- GV nêu câu hỏi gợi ý rút ra nội dung bài.
D. Vận dụng: (Luyện đọc lại):(7’) ( HĐ cá nhân)
- GV hướng dẫn HS cách đọc 
- HS đọc thi đọc cả bài thơ
- GV nhận xét.
- Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào? (Tác giả yêu quê hương, yêu cây đa, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu)
- Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào? (Tác giả yêu quê hương, yêu cây đa, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu)
- GV: Liên hệ quê hương
- GV nhận xét giờ học
---------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI . ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
ĐỂ LÀM GÌ ? . DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
- Nêu đựơc một số từ ngữ về cây cối (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Để làm gì? ” (BT2) ; điền đúng dấu chấm, dấu phấy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
 1.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
2.Phẩm chất: Yêu quý cây cối
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
III.Hoạt động dạy-học:
A. Khởi động: 5’
*GV kết hớp với Ban HĐTQ tổ chức T/C Truyền điệ
+Nội dung chơi: đặt câu hỏi “Để làm gì?”
- Học sinh tham gia chơi
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh
B.Thực hành :
1.Hướng dẫn làm bài tập: (30’)
Bài tập 1: (HĐ nhóm đôi)
-1HS đọc yêu cầu: Kể tên các loại cây mà em biết theo nhóm: 
a.Cây lương thực, thực phẩm.	M: lúa
b.Cây ăn quả. M: cam
c.Cây lấy gỗ. M: xoan
d.Cây bóng mát. M: bàng
e.Cây hoa. M: cúc
- GV theo dỏi.
- HS đọc bài làm.
- GV nhận xét bổ sung: a) rau muống, diếp, cà rốt, bí đỏ, dưa gang,..
b) măng cụt, sầu riêng, .....; c)lim, sến, pơ - mu, dâu, ...; d)bằng lăng, si, đa,...;e)cẩm chướng, phong lan, tuy- líp, trạng nguyên,.... 
Bài tập 2: (miệng)
1HS đọc yêu cầu: Dựa vào bài tập 1 hỏi đáp theo mẫu sau.
+ Người ta trồng cam để làm gì?
+ Đáp: người ta trồng cam để ăn quả.
 HS hỏi đáp theo nhóm đôi.
 Đại diện nhóm.
-Lớp nhận xét, GV nhận xét.
Bài tập 3: ( viết)
 1HS đọc yêu cầu: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống?
 GV treo bảng phụ, HS đọc .
Chiều qua.... Lan nhận được thư của bố ... Trong thư, bố dặn hai chị em
Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về .... bố con mình có cam ngọt để ăn nhé!” 
 HS đọc thầm và làm vào vở, HS đọc bài làm.
GV nhận xét.
C. Vận dụng 2’
- Dùng cụm từ Để làm gì để đặt câu hỏi về mục đích của các công việc sau.
 a. Các bạn học sinh lớp 2C trồng cây ở sân trường.
 b. Các bạn học sinh 2C quét lá rụng ở sân trườ
- Em làm gì để bảo vệ các loài cây đó?
- HS trả lời.
- GV nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 8 tháng 4 năm 2021
 Toán
 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số( không quá 1000).
- HS cả lớp làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3(dòng 1).
- Dành cho HS năng khiếu: Bài 3 (dòng 2,3).
1.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
2.Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm 
II.Đồ dùng
- Các hình trong bộ đồ dùng học toán.
III.Hoạt động dạy học:
A.khởi động: 5’
- GV kết hợp với TBHT tổ chức trò chơi: Đố bạn biết
+TBHT điều hành trò chơi
+Nội dung chơi: TBHT đọc một vài số có ba chữ số để học sinh viết số.
- Học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh
- GV nhận xét.
B.Khám phá:
1.So sánh các số : (12’)
 -HS hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu HS lấy 2 tấm có hình vuông to và thêm 3 chục và 3 hình nhỏ ở bên trái. Sau đó lấy 2 hình vuông to, thêm ba chục và 5 hình vuông nhỏ.
- HS lấy và nêu : 234 ....235 
- Ta điền dấu gì? Vì sao (ta điền dấu bé)
- HS nêu cách so sánh
-GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS cách so sánh: Hàng trăm: chữ số hàng trăm cùng là chữ số 2; Hàng chục: là chữ số 3 ; Hàng đơn vị: chữ số 4 và 5. Vì 4< 5 .
 Nên 234 < 235
- HS so sánh các số tiếp theo: 235 >234; 194 >139; 199 < 215
- HS nêu cách so sánh
b.Nêu quy tắc chung:
- So sánh hàng trăm: Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu số hàng trăm cùng bằng nhau thì ta xét sang hàng chục. Nếu chữ số hàng chục cùng bằng nhau thì ta mới xét sang hàng đơn vị.
- HS nhắc lại quy tắc.
C.Thực hành: (15’)
Bài 1: > ,< , = ? ( Hoạt động cá nhân)
B1. HS đọc yêu cầu và làm vào vở
 127 ... 121 865 ... 865
 124 ... 149 648 ... 684
 182 ... 192 749 ... 549
B2.1HS lên bảng làm
 127 > 121, 124 < 149 
- HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: ( Hoạt động cặp đôi)
B1. HS đọc yêu cầu bài. Tìm số lớn nhất trong các số sau:
 a. 395; 695; 375 ; b.873; 973; 979 ; c.751; 341; 741
B2. HS làm việc thảo luận nhóm đôi.
B3. HS nêu miệng: a.695 ; b. 979 ; c. 751
- GV nhận xét.
Bài 3: ( Hoạt động cá nhân)
 - Dành cho HS năng khiếu: Bài 3 (dòng 2,3).
- HS đọc yêu cầu bài . Số?
- HS đọc yêu cầu và làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
a. 971, 972, 973,.... , ...., 976, 977, ...., ....., 1000 
- HS cùng GV nhận xét.
D. Vận dụng: 3’
 - HS nhắc lại cách so sánh các số có ba chữ số
- Bài toán 1: Cho các số: 699, 702, 700, 802, 689, 820
 a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
 b. Số lớn nhất trong các số trên là.
- Bài toán 2: Có 105 bông hoa cúc và 115 bông hoa hồng. Hỏi loại hoa nào nhiều hơn?
*Dặn dò: (2’)
- Về ôn lại bài và xem bài sau. 
-------------------------------------------------
Chính tả
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I.Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được bài tập 2b.
1.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
2.Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy học:
A. Khởi động: (3’) 
- HS viết bảng con: giếng sâu, xâu kim, phép tính.
- GV nhận xét.
B.Khám phá:
1.Hướng dẫn tập chép: (22’)
a.GV đọc bài viết một lần, 2 HS đọc lại 
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao?
. HS trả lời cá nhân
- HS viết bảng con: thèm, Việt, Vân, Xuân, nhân hậu.
- GV nhận xét, sửa sai.
C. Thực hành:
-1HS nêu cách trình bày
-GV nhận xét
 - GV nhận xét bổ sung.
- GV đọc bài, HS viết bài. 
- HS chép bài vào vở. GV theo dỏi, uốn nắn
- GV đọc lại bài. HS trao đổi vở cho soát lỗi. ( Hoạt động cặp đôi)
- GV nhận xét chữa lỗi.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài tập 2b: Điền vào chổ trống in / inh ( Hoạt động cá nhân)
- HS đọc yêu cầu
 +To như cột đ ....̀
 +K....́ nh bng
 +T...̀ làng nghĩa xóm
- HS làm bài tập vào vở.
- GV cùng HS nhận xét.
D. Vận dụng: 3’
- Hs nêu quy tắc chính tả s/x.
- Viết tên một số bạn trong trường có phụ âm s/x
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
*Dặn dò: (2’)
- Về nhà nhớ viết lại cho đẹp.
 ---------------------------------------------------------------
Đạo đức:
CÔ DUNG DẠY
---------------------------------------------------------------
Chính tả
HOA PHƯỢNG
I.Mục tiêu:	
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. 
- Làm được BT(2) b .
1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy học:
A.Khởi động: 2’
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- GV giới thiệu hoa phượng để vào bài.
B.Khám phá:
1.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài viết 1lần.
- 1HS đọc lại bài thơ.
- Tìm các dấu câu trong bài chính tả?
- HS viết bảng con những từ ngữ dễ sai: lấm tấm, chen lẫn, lửa thẫm, rừng rực, mắt lửa.
- GV nhận xét sửa sai.
+GV hỏi cách trình bày bài thơ
+GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày : lùi vào 3 ô tính từ lề vào
- GVđọc cho HS viết bài.
- HS đọc bài và khảo bài và nhận xét.
- GV chấm bài và nhận xét bài viết của học sinh.
C. Thực hành: (Hướng dẫn làm bài tập): (8’)
Bài 2b: 1HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm: Điền in hay inh?
- GV treo bảng phụ . Chú Vinh là thương b.... . Nhờ siêng năng, biết t...́ toán, chú đã có một ngôi nhà x.... xắn, vườn đầy cây trái ch....́́ thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mội người nên được gia đ...̀ , làng xóm t... yêu, k...́ phục
- HS nêu miệng.
- GV nhận xét chữa bài. 
D.Vận dụng 3’
- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết 
- Học sinh nêu lại quy tắc chính tả s/x
*Dặn dò: (1’)
- Nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2021
Toán
MÉT
I.Mục tiêu:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với đơn vị đo độ dài: đề xi mét, xăng ti mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 4.
- Dành cho HSNK: Bài 3 . 
1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm 
II.Đồ dùng:
-Thước mét, sợi dây dài khoảng 3 mét.
III.Hoạt động dạy học:
A. khởi động: 3’ 
- TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn
 -Nội dung chơi: TBHT (đọc) đưa ra một vài số có ba chữ số để học sinh so sánh.
- Học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Mét
B. Khám phá: 15’
*Cách tiến hành:
Việc 1: Ôn tập và kiểm tra
- Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm?
- Học sinh chỉ trên thước thẳng.
- Vẽ vào bảng con 1dm, 1cm.
- Học sinh nêu.
- Yêu cầu học sinh thực hành trên thước thẳng
- Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1 dm.
- Tìm trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm?
Việc 2: Giáo viên giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét.
a, Hướng dẫn học sinh quan sát thước mét và giới thiệu: Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m.
 - Dài 10 dm
 1m = 10 dm
- Giáo viên viết m lên bảng yêu cầu học sinh đọc.
- Học sinh đọc số đo trên.
- Học sinh quan sát thước có vạch chia.
1m = 100cm
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng loại thước 1 dm đo và đếm.
- Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm?
- 1 m bằng bao nhiêu dm?
- Giáo viên nêu và viết bảng 10 dm = 1m; 1m = 10 dm.
- Yêu cầu học sinh đọc số đo trên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát thước có vạch chia.
- 1 m dài bao nhiêu cm?
- Giáo viên nêu 1m = 100 cm và viết bảng.
- Gọi học sinh đọc lại.
- Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên mét?
- Yêu cầu học sinh xem tranh vẽ sách giáo khoa và đọc lại.
C. Thực hành: (14 phút)
*Cách tiến hành:
*Dự kiến các bước hoạt động và nội dung chia sẻ trước lớp của HS:
Bài 1: Số
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh chia sẻ:
1 dm = 10 cm
1 m= 100 cm
100 cm = 1 m
10 dm = 1 m
- Học sinh nhận xét.
Bài 2: Tính
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Phải điền đơn vị m vào kết quả.
- Học sinh làm bài-> chia sẻ
17m + 6m = 23m
8m + 30m = 38m
47m + 18m = 65m
15m – 6m = 9m
38m – 24m = 14m
74m – 59m = 15m
- Học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có).
Bài 3: HSNK
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên
-Dự kiến KQ báo cáo:
Cây thông cao số mét là:
8 + 5 = 13 (m)
Đáp số: 13m
Bài 4: Viết cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp
-HS nêu miệng.
a. Cột cờ trong sân trường cao 10 ....
GV nhận xét.
D.Vận dụng : (2 phút)
- Các em đã được học mấy đơn vị đo độ dài? (3 Đơn vị: cm, dm, m)
- Đơn vị nào lớn nhất? (Mét là đơn vị lớn nhất.)
-Hai đơn vị liền kề nhau hơn? Đơn vị gấp mấy lần đơn vị bé hơn liền kề nó?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
*Dặn dò: 1’
---------------------------------------------------------------
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
 I.Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (Bài tập 1)
- Nghe giáo viên kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (Bài tập 2).
*GDKNS: GD các em biết giao tiếp và ứng xử có văn hóa; biết lắng nghe 
1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
2.Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
III.Hoạt động dạy học:
A.Khởi động: (5’)
- HS hỏi đáp tình huống sau.
+ Chúc mừng bạn được bình chọn là người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
- GV nhận xét. Giới thiệu bài
B.Thực hành:
1.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập1: (miệng)
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau
- HS hỏi đáp theo nhóm đôi.
a.Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.
b.Bác hàng xóm đến chúc Tết. Bố mẹ em đi vắng chỉ có em ở nhà.
c.Em là lớp trưởng. Trong buổi họp cuối năm, cô phát biểu chúc mừng thành tích của lớp.
- Đại diện một số nhóm trình bày lời đáp của mình.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
VD: Cảm ơn bạn dã nhó đến sinh nhật mình.
 Cháu cảm ơn bác . Cháu cũng xin chúc bác sang năm mới mạnh khoẻ hạnh phúc ạ.
 Chúng em xin cảm ơn cô, nhờ sự dạy bảo của cô mà chúng em đã đạt được thành tích cao trong năm học.Em thay mặt lớp xin hứa sẽ cố gắng hơn nữa để không phụ tấm lòng các thầy cô giáo ạ.
Bài tập 2: (miệng) 
- 1HS đọc yêu cầu: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi: 
 Sự tích dạ lan hương
- HS quan sát tranh ở SGK
- GV treo bảng phụ có nội dung sau:
a.Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? 
b.Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
c.Về sau cây hoa xin Trời điều gì?
d.Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?
- GV kể chuyện 3 lần: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ: Vứt lăn lóc, hết lòng chăm sóc, sống lại, nở, lộng lẫy, ...
- Kể lần 1 : HS đọc thầm 4 câu hỏi ở bảng phụ 
- Kể lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh ở SGK
- Kể lần 3: GV kể nhanh hơn hai lần trước.
- HS hỏi đáp theo cặp.
- Một số HS trả lời trước lớp.
- Lớp cùng GV nhận xét.
 a.Vì ông lão đã nhặt cây hoa về trồng và chăm sóc.
b.Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to và lộng lẫy.
c.Cây xin Trời đổi những bông hoa thành hương thơm ...
d.Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của loài hoa. 
- 2HS NK kể lại câu chuyện.
D. Vận dụng: (1’)
- Qua câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho ta hiểu điều gì ?.(Ca ngơị cây dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng cảm ơn thật cảm động với người đã cứu sống và chăm sóc nó)
- GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
- Có ý thức khắc phục những nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt theo tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập; Sinh hoạt 15 phút
+Vệ sinh:
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp.
-Tiếp tục rèn đọc cho em Duy, Anh. Rèn chữ viết cho em Hiếu
 -Vệ sinh sạc

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2020_2021.doc