Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do.
- Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt ý thơ và dòng thơ
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: lao công, xao xác.
- Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em. Chị lao công rất vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công, quý trọng lao động của chị, em phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
3. Thuộc lòng bài thơ
- HSKT: Ngoan ngoãn chú ý bài giảng
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc
C. Các hoạt động dạy học:
887 758 288 Bài 2: Đặt tính rồi tính. + a, 245 + 665 + 217 - HS làm vở 312 214 752 - Gọi 1 HS lên chữa 557 879 969 + b, 68 + 72 + 61 27 19 29 95 91 90 Bài 4: HS đọc yêu cầu - Nêu cách giải Bài giải - 1 em tóm tắt Con sư tử nặng số kg là: - 1 em giải 210 + 18 = 228 (kg) - GV nhận xét Đáp số: 228 kg Bài 5: 1 HS đọc đề Bài giải - Nêu cách giải Chu vi hình tam giác ABC là: - 1 em tóm tắt 300 + 200 + 400 = 900 (cm) - 1 em giải Đáp số : 900cm - GV nhận xét HĐ 3. Củng cố – dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học. - Nêu cách đặt tính, cách tính ________________________________________ Chính tả Nghe – viết: CHUYỆN QUẢ BẦU A. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép lại đoạn chính trong bài: Chuyện quả bầu, qua bài viết biết viết hoa tên các dân tộc 2. Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu rễ lẫn l/n, v/d - HSKT: ngoan ngoãn chú ý nghe giảng B. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn ND BT2a hoặc 2b. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: Học sinh - 2,3 HS viết bảng lớp , lớp bảng con - 3 từ bắt đầu bằng r,gi,d II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại Bài chính tả nói điều gì ? - Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta, Tìm tên riêng trong bài chính ? - Khơ-Mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Bana, Kinh * Hs viết bảng con các tên riêng *HS nhìn sgk chép bài vào vở * Thu chữa bài (5-7 bài) 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: (a) - 1 HS đọc yêu cầu a. l hoặc n - Cả lớp làm vở - Gọi HS lên bảng chữa Nhận xét chữa bài năm naynan lênhnầylo lại Bài 2 (a) 1 học sinh đọc yêu cầu - HS làm thi 3 em HDHS (làm xong đọc kết quả nhận xét) Lời giải Nồi, lỗi, lội - Nhận xét chữa bài III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại các chữ viết sai : Luyện từ và câu TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nắm được một số từ chỉ nghề nghiệp về phẩm chất của nhân dân VN. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đặt câu: Biết đặt câu với những từ tìm được. 3. Thái độ: - Có ý thức trong giờ học . - HSKT: Ngoan ngoãn chú ý nghe giảng B. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: *GV: Bảng phụ (bt1) * HS: SGK. Vở 2. Các phương pháp dạy học: - PP nêu vấn đề, quan sát . C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 (tiết 30) HĐ 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn giải các bài tập Bài tập 1 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu HS quan sát tranh trao đổi theo cặp nói về nghề nghiệp của những người trong tranh. - HS nối tiếp nhau phát biểu. GV nhận xét , chốt lại 1, Công nhân; 2, Công an; 3, Nông dân; 4, bác sĩ; 5, lái xe; 6, người bán hàng. Bài tập 2 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Chia làm các nhóm: Thi tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp. - GV ghi 1 vài câu lên bảng Đại diên các nhóm nói nhanh kết quả làm được. GV nhận xét KL nhóm thắng cuộc VD: Thợ may, thợ nề, thợ làm bánh, đầu bếp, hải quân, GV Bài tập 3 (miệng) 1 HS đọc yêu cầu - Viết các từ nói nên phẩm chất của nhân dân VN. - HS trao đổi theo cặp. - 2 HS lên bảng. + Anh hùng, gan dạ, thông minh, đoàn kết , anh dũng Bài 4: (viết) - HS đọc yêu cầu Đặt một câu với một từ tìm được trong bài tập 3 - Cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng mỗi em đặt một câu + Trần Quốc Toản là một thanh niên anh hùng. + Bạn Nam rất thông minh. - Nhận xét chữa bài + Hương là một HS rất cần cù. HĐ 3: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà tập đặt câu với 1 số từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Đạo đức ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I-Mục tiêu: HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và khôn an toàn của đường bộ. Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn. Chấp hành tốt luật ATGT. II- Chuẩn bị: Thầy:tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn, Sa hình. Trò: Ôn bài. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1: Kỹ năng đi bộ: a-Mục tiêu:Nắm được kỹ năng đi bộ. Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại. b- Cách tiến hành: Treo tranh. Ai đi đúng luật GTĐB? vì sao? Khi đi bộ cần đi như thế nào? *KL: Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đườngvà chú ý tránh xe cộ đi trên đường. HĐ2: Kỹ năng qua đường an toàn a-Mục tiêu:Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn. b- Cách tiến hành: Chia nhóm. Giao việc: Treo biển báo. QS tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? vì sao? HĐ3: Thực hành. a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn. b- Cách tiến hành: Cho HS ra sân. V- Củng cố- dăn dò. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. - Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đườngvà chú ý tránh xe cộ đi trên đường. Cử nhóm trưởng. HS thảo luận. Đại diện báo cáo kết quả. *KL:Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường.Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường. - Thực hành trên sa hình _____________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 6 năm 2020 Tập đọc CHIẾC CHỔI TRE A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do. - Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt ý thơ và dòng thơ 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: lao công, xao xác. - Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em. Chị lao công rất vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công, quý trọng lao động của chị, em phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. 3. Thuộc lòng bài thơ - HSKT: Ngoan ngoãn chú ý bài giảng B. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: Học sinh - Đọc bài quyển sổ liên lạc : Quyển sổ liên lạc 2 HS đọc bài và TLCH nội dung bài II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu và HD cách đọc a. Đọc từng ý bài thơ - HS tiếp nối nhau đọc b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào ? -Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá khi cơn giông vừa tắt. Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? - Chị lao công/ như sắt, như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn mạnh mẽ của chị lao công. Câu 3: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? - Chị lao công làm việc làm rất vất vả cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch sẽ. Câu : 4 : Học thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc lòng. - HS khi đọc thuộc lòng, cả bài thơ. III. Củng cố – dặn dò: *Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành đồng thời các em cũng phải biết ơn những người lao động đã làm cho đường phố sạch đẹp, phải có ý thức giữ vệ sinh chung . - Nhận xét giờ học. - HTL bài thơ Toán PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc 2. Kỹ năng: - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 1000 3. Thái độ: -Ham thích học toán - HSKT: Ngoan ngoãn chú ý nghe giảng B. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: *GV: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật *HS: - SGK, vở BT. 2. Các phương pháp dạy học: - PP nêu vấn đề, trực quan . C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên * HĐ 1. Trừ các số có 3 chữ số Học sinh - Giao nhiệm vụ Tính 635 – 214 (Thực hiện bằng đồ dùng trực quan ) - 635 Từ trái sang phải + Để thực hiện phép trừ ta gạch bớt các đơn vị, chục, trăm 214 421 + Viết số thứ nhất 635, viết dấu trừ , viết số thứ hai là 214 sao cho hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. - Trừ đơn vị: 5 trừ 4 bằng 1 viết 1 - Trừ chục : 2 trừ 1 bằng 2 viết 2 - Trừ trăm : 6 trừ 2 bằng 4 viết 4 * Tổng kết thành quy tắc - Đặt tính viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị - Tính từ phải sang trái đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm * HĐ2. Thực hành: Bài 1: Tính HS làm bảng con - 1 số HS lên chữa - - 484 - 586 995 241 253 85 243 333 910 - 590 - 693 - 764 490 152 751 120 541 013 Bài 2 : Đặt tính và tính - HS làm vào vở - 548 - - 732 - 592 395 - Gọi HS lên chữa 312 201 222 23 236 531 370 372 Bài 3: Tính nhẩm - HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk - Chấm 1 số bài a. 600 – 100 = 500 700 – 300 = 400 - Đọc nối tiếp 900 – 300 = 600 800 – 500 = 300 Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - Nếu kế hoạch giải - 1 em tóm tắt Bài giải Đàn gà có số con là : 183 – 121 = 62 (con) - 1 em giải Đáp số: 62 con gà HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Củng cố cách đặt tính và tính. Tự nhiên và xã hội MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái quát về hình dạng đặc điểm và vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. 2. Kỹ năng: HS có ý thức : Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào mặt trời 3. Thái độ: + Có ý thức bảo vệ các con vật và cây cối. +HSKT: Có ý thức bảo vệ các con vật và cây cối. B. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: * GV: - Hình vẽ trong SGK (64, 65) - Giấy vẽ, bút màu * HS: - SGK. Sưu tầm 2. Các phương pháp dạy học: - PP nêu vấn đề, trực quan . C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Khởi động: HS hát 1 đoạn thơ về mặt trời Học sinh * Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vè mặt trời Bước 1: Làm việc cá nhân - HS tô mặt trời (HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em vẽ mặt trời – vẽ riêng mặt trời hoặc vẽ mặt trời cùng cảnh vật xung quanh) Bước 2: Hoạt động cả lớp - 1 số HS giới thiệu về mặt trời (bài vẽ tranh của mình) ? Tại sao em vẽ mặt trờ như vật ? - HS trả lời ? Theo các em mặt trời có hình gì ? ? Tại sao em lại màu đỏ hay màu để tô ông mặt trời - HS quan sát các hình vẽ và chú giải sgk để nói về ông mặt trời. ? Tại sao khi đi nắng các em phải đội mũ nón hay che ô ? Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát ông mặt trời trực tiếp - Để khỏi hỏng mặt (muốn quan sát dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng 1 chậu nước ) KL: Mặt trời tròn giống như 1 quả bóng lửa khổng lồ chiếu sáng và sửa ấm trái đất.Mặt trời ở rất xa trái đất Chú ý: Khi đi nắng phải đội nón mũ và không được nhìn trực tiếp vào mặt trời. *Hoạt động 2 : Thảo luận: Tại sao chúng ta cần mặt trời ? - Hãy nói về vai trò của mặt trời đối với mọi vật trên trái đất. - Người, động vật, thực vật, đều cần đến mặt trời (HS tưởng tượng nếu không có mặt trời chiếu sáng và toả nhiệt trái đất của chúng ta sẽ ra sao ) (trái đất có đêm tối, lạnh lẽo không có sự sống, người vật cây cỏ dễ chết) Hoạt động 3: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng, có các vì sao B1: Làm việc cá nhân - HS vẽ và tô màu bầu trời. có mặt trăng, có các vì sao B2: HĐ cả lớp - HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp xem Tại sao em lại vẽ mặt trăng như vậy ? Theo em mặt trăng có hình gì? - Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng lớn Vào những ngày nào trong tháng ta nhìn thấy trăng tròn? - Ngày 15 âm lịch Em đã dùng mầu gì tô vào mặt trăng ? - HS nêu Ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sánh mặt trời? - Ánh sáng măt trăng mát dịu không như ánh sáng mặt trời KL: Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng ở rất xa trái đất Hoạt động 4: Thảo luận về các vì sao Từ các bức tranh vẽ các em cho biết. Tại sao các em lại vẽ tranh các ngôi sao như vậy ? - Các vì sao là những quả bóng lửa không giống như mặt trời Theo các em ngôi sao hình gì ? - Ngôi sao 5 cánh Trong thực tế có phải ngôi sao có những cánh giống như đèn ông sao không ? - HS trả lời Những ngôi sao có toả sáng không? + Có thể HS các nhóm đặt câu hỏi để trình bày trả lời. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Khen ngợi, tuyên dương những nhóm làm tốt Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II A. Mục đích - yêu cầu: 1. Tiếp tục ôn luyện tập đọc 2. Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi 3. Viết được 1 đoạn văn (3,4) câu về 1 loài chim (hoặc gia cầm) - HSKT: Ngoan ngoãn chú ý nghe giảng B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc - Bảng phụ bài tập 2 C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên I. Giới thiệu bài: (mục đích, yêu cầu) Học sinh II. Ôn tập 1. Hướng dẫn tập chép: - Tập chép đoạn văn 2, Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc - Các loại gia cầm ( gà vịt ngan ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim - 1 HS đọc yêu cầu - HĐ nhóm (mỗi nhóm tự chọn 1 loài chim hay gia cầm). Trả lời câu hỏi - HDHS thực hiện trò chơi VD: Nhóm chọn con vịt ? Con vịt có lồng màu gì ? Lồng vàng ươm, óng như tơ, khi còn nhỏ, trắng, đen, đốm khi trưởng thành. ? Mỏ vịt có màu gì ? - Vàng ? Chân vịt như thế nào ? - Đi lạch bạch ? Con vịt cho con người cài gì ? - Thịt và trứng 3. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 3-4 câu) về 1 loài chim hoặc gia cầm (gà, vịt, ngỗng) - Cả lớp tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết, nói tên con vật mà em viết. - Gọi 2,3 học sinh khá giỏi làm mẫu - HS làm vào vở - Gọi 5,7 em đọc bài viết - Nhận xét VD: Ông em nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc, yêu thương nó. - Nhận xét chữa bài III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tập đọc các bài tập đọc kỳ I Chính tả N-V: LƯỢM A. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng dòng đầu của bài thơ Lượm 2. Tiếp tục luyện tập viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết - HS viết bảng con - 1 em lên bảng viết : lao xao, xoè cánh II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: - Gv đọc bài chính tả - 2 HS đọc bài Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ? - 4 chữ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào ? - Từ ô thứ 3 + Viết từ khó - HS tập viết bảng con: loắt choắt, nghiêng nghiêng + GV đọc cho HS viết chính tả - HS viết vào vở + Thu- chữa bài : Thu 5-7 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : (a) - 1 HS đọc yêu câu - HDHS làm - Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống ? - 2 HS làm vở - Gọi HS lên bảng Lời giải a. (sen, xen) - hoa sen, xen kẽ (xưa, sưa) - ngày xưa, say sưa Nhận xét chữa bài (xứ, sứ) III. Củng cố – dặn dò: Cư xử, lịch sử - Nhận xét giờ Thứ năm ngày 25 tháng 6 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs biết tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) 2. Kỹ năng: - Ôn luyện và giải toán - Luyện kĩ năng tính nhẩm - Luyện kĩ năng nhận dạng hình 3 . Thái độ : - Giáo dục học sinh yêu thích môn học - HSKT: Ngoan ngoãn chú ý nghe giảng B. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: *GV: Phiếu bài tập có nội dung : Các bài tập có tính cộng và tính trừ không nhớ . *HS : Bảng con 2. Các phương pháp dạy học: - PP nêu vấn đề, động não. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐI. Bài mới Học sinh 1. Ôn tập - Nêu quy tắc làm tính trừ + Đặt tính + Tính HĐ2. Thực hành Bài 1: Tính - Làm bảng con - Gọi 1 số HS lên bảng - 682 - 987 - 425 ? Nêu cách đặt tính cách tính 351 255 203 331 732 222 Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS làm vào vở - Gọi 1 số HS làm bảng a. - - 986 758 - 831 264 354 120 722 404 711 b. - 72 - 65 - 37 26 19 37 47 46 44 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm sgk - Tìm hiệu - Gọi HS lên bảng chữa - Củng cố tìm SBT, ST - Củng cố tìm SBT, ST - HDHS làm Số bị trừ 259 257 869 867 486 Số trừ 136 136 659 661 264 Hiệu 125 121 210 206 222 Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu Bài giải - Nêu kế hoach giải Số HS của trường tiểu học Hữu Nghị là : - 1 em tóm tắt 865 – 32 = 833 (Học sinh) - 1 em lên giải Đáp số: 833 học sinh - 1 HS đọc yêu cầu: - HS phân tích và nêu ý kiến cần khoanh chữ nào trong các chữ . - Khoành vào chữ D (4 hình tứ giác) HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Củng cố cách đặt tính, cách tính : Tập đọc BÓP NÁT QUẢ CAM A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các từ dài - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, nắm được các sự kiện và các nhân vật nói trong bài đọc. - Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc. - HSKT: chú ý theo dõi bài giảng B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. C. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ - 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng chổi tre - Trả lời câu hỏi nội dung bài. II. Bài mới 1. Gt bài 2. Luyện Đọc - GV đọc mẫu a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HDHS đọc đúng 1 số câu - Bảng phụ c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài CH1. Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta - Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. ? Thấy sứ giả giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ? - Vô cùng căm giận Câu hỏi 2: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ? - Để được nói 2 tiếng xin đánh ? Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào? - Đợi vuaxăm xăm xuống thuyền Câu hỏi 3:Vì sao sau khi tâu vua xin đánh, Quốc Toản lại đặt thanh gươm lên gáy - Vì cậu biết: xô lính giặc tự ý xông vào trị tội. ? Vì sao Vua không những tha tội mà ban cho cho Quốc toản quả cam quý. - Vì còn trẻ mà đã biết no việc nước ? Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ? - Đang ấm ức căm giận sôi sục vô tình đã bóp lát quả cam. 4. Luyện đọc lại - Đọc nhóm - 3 em đọc 5, Củng cố dặn dò - Câu chuyện này cho em biết điều gì ? - Nhận xét giờ - Trần Quốc Toản là thanh niên yêu nước căm thù giặc. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA - TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu biết về từ trái nghĩa 2. Kỹ năng: - Mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp 3. Thái độ: - Có ý thức trong giờ học . B. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: *GV: Bảng phụ (bt1) * HS: SGK. Vở 2. Các phương pháp dạy học: - PP nêu vấn đề, quan sát . C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: Học sinh Làm lại bài tập 2 (1HS) HĐ 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn giải các bài tập a. Bài tập 1 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Những con bê cái: Như những bé gái rụt rè, ăn nhỏ nhẹn từ tốn - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở Những con bê đực như những bé trai nghịch ngợm bạo dạn táo tợn ăn vội vàng gấu nghiến, hùng hục - HS nhận xét => GV sửa sai chi HS b. Bài tập 2 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập Trẻ con trái nghĩa với người lớn - HS làm nháp, nêu miệng Cuối cùng trái nghĩa đầu tiên, bắt đầu.. - Lớp nhận xét Xuất hiện trái nghĩa biến mất, mất tăm Bình tĩnh trái nghĩa quống quýt, hoảng hốt => GV sửa sai chi HS c. Bài tập 3 (miệng) 1 HS đọc yêu cầu bài tập - công nhân – d - HS làm nháp, nêu miệng - nông dân – a - Lớp nhận xét - bác sẻ - e - công an – b - người bán hàng - c HĐ 3. Củng cố- dặn dò - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thể dục CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NHANH LÊN CÁC BẠN ƠI” I/ Mục tiêu. - Trò chơi “ Ném bóng vào đích ” . Yêu cầu bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi. - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu h/s biết tham gia chơi tương đối chủ động. - HSKT: Biết chuyền cầu và chơi trò chơi cùng các bạn II / Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm : Trên sân trường, Dọn vệ sinh sạch. - Phương tiện : GV chuẩn bị một còi, kẻ sâ
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2019_2020.doc