Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Phạm Thị Hương
I-Mục tiêu
- Giúp HS hiểu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép. Nhấc và đặt máy ĐT nhẹ nhàng.
+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng tthể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình
- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
+ Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
- Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói chuyện điện thoại.
II- Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ chơi điện thoại(nếu có )
- VBT đạo đức
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?
2-Bài mới:
a- Hoạt động 1: Đóng vai
*MT: HS thực hành nhận và gọi điện thoại trong 1 số tình huống.
TL bảng chia 4. -Nhận xét giờ học. -VN HTL bảng chia 4 và chuẩn bị bài sau. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết22 Kể chuyện Quả tim Khỉ I-Mục tiêu : - Nắm được nội dung diễn biến câu chuyện. - Rèn KN nói và nghe:Dựa vào trí nhớ và tranh để kể lại từng đoạn câu chuyện. + Biết cùng bạn phân vai dựng lại câu chuyện. + Biết theo dõi bạn kể ,biết nhận xét ,đánh giá đúng lời kể của bạn. - GD HS phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. II-Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ trong SGK III-Các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: -3 em phân vai kể lại câu chuyện: “ Bác sĩ Sói”. -Nhận xét – cho điểm. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài :Nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2-H/dẫn kể chuyện. a- Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - H/dẫn HS quan sát tranh và nêu ND từng tranh - Y/cầu HS kể từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét và uốn nắn HS kể. b- Phân vai dựng lại câu chuyện - Cho HS kể phân vai trong nhóm. - Lưu ý cách thể hiện từng vai. -Tổ chức cho HS thi kể - Cùng HS nhận xét và bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. - Đọc yêu cầu bài - Quan sát tranh - Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu - Tranh 2:Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà. - Tranh 3:Khỉ thoát nạn - Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò lủi mất. - Nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh trong nhóm. - Các nhóm tự phân vai dựng lại câu chuyện. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. 3- Củng cố –Dặn dò : -Nhắc lại ND câu chuyện. -Nhận xét giờ học . -Về nhà hãy kể lại câu chuyện này cho người thân nghe . *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết41 Chính tả (N-V) Quả tim Khỉ I- Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác đoạn: “Bạn là ai?...hoa quả mà khỉ hái cho” +Củng cố phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: s/x; ut/uc. - Rèn KN viết đúng, trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng các bài tập chính tả. - Rèn tính cẩn thận, ý thức viết chữ đẹp. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi bài tập 2 III - Hoạt động dạy và học A- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét và sửa sai B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- H/dẫn nghe - viết a- H/dẫn chuẩn bị * Đọc bài viết - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? VS? - Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu? - Những lời nói đó được ghi sau dấu câu gì? *Cho HS đọc thầm bài và ghi nhớ những chữ dễ viết sai. b- Viết chính tả - Đọc từng câu - Đọc lại bài c- Chấm –chữa bài Chấm 1 số bài- nhận xét. 3- Thực hành làm bài tập *Bài tập 2(a): Treo bảng phụ - Nêu yêu cầu bài. - H/dẫn HS làm bài. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. *Bài tập3a: - Nêu yêu cầu bài - Tổ chức cho HS thi tìm 4 - Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài, sửa hết lỗi chính tả. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: 2 chữ bắt đầu bằng l, 2 chữ bắt đầu bằng - 2 HS đọc lại - Cá Sấu, Khỉ là tên riêng. Bạn, Vì, Tôi, Từ là chữ đầu câu. -Bạn là ai?VS bạn khóc? +Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. - Dấu 2 chấm và dấu gạch đầu dòng. - Đọc thầm bài và ghi nhớ những chữ dễ viết sai. - Viết bài vào vở. -Soát bài –sửa lỗi - Đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 1-2 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét sửa sai. - 1 vài em đọc lại bài vừa làm. - Đọc yêu cầu bài. - Thi tìm giữa 3 nhóm( nhóm nào tìm được nhiều và đúng thì nhóm đó chiến thắng. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết24 Đạo đức Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiếp) I-Mục tiêu - Giúp HS hiểu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép. Nhấc và đặt máy ĐT nhẹ nhàng. + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng tthể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình - Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. + Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. - Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói chuyện điện thoại. II- Đồ dùng dạy học - Bộ đồ chơi điện thoại(nếu có ) - VBT đạo đức III- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu các việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại? - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì? 2-Bài mới: a- Hoạt động 1: Đóng vai *MT: HS thực hành nhận và gọi điện thoại trong 1 số tình huống. *Cách tiến hành - Tổ chức thảo luận và đóng vai theo cặp. ( Các tình huống trong bài tập 1) - Cách trò chuyện như vậy qua điện thoại đã lịch sự chưa? VS? - KL: Dù ở trong tình huống nào, em cũng phải cư sử lịch sự. b- Hoạt động2: Xử lý tình huống *MT: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong 1 số tình huống nhận hộ điện thoại. * Cách tiến hành - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí 1 tình huống. - Tự thảo luận và đóng vai theo cặp. - 1 vài cặp lên đóng vai. - 1 số em nêu. - Các nhóm thảo luận - 1 vài cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét bổ sung. - Tự liên hệ 3- Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Hãy thực hiện theo bài học. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Buổi chiều (GV bộ môn dạy) *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ tư ngày 28 tháng2 năm 2007 Buổi sáng Tiết47 Thể dục Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi: “Kết bạn” I- Mục tiêu - Ôn Đi nhanh chuyển sang chạy.ôn trò chơi: “Kết bạn” - Thực hiện động tác tương đối chính xác. Biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn. - Hứng thú với giờ học. II- Địa điểm, Phương tiện - Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát, chạy, đích. III- Nội dung và phương pháp lên lớp 1- Phần mở đầu - Phổ biến ND yêu cầu giờ học và kỉ luật tập luyện. - Khởi động - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2- Phần cơ bản - Đi nhanh chuyển sang chạy -Trò chơi: “Kết bạn ” + Nêu tên trò chơi +Nhắc lại cách chơi.(GV có thể hô: “Kết3” hay “Kết 5”) +Cho HS tham gia chơi trò chơi kết hợp với vần điệu. +Theo dõi nhắc nhở 3- Phần kết thúc - Thả lỏng - Cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút 2 x 8 nhịp 2-3 lần (18-20m) 2-3 lần 4-5 lần 4-5 lần 2-3 phút xxxxxxxxx xxxxxxxxx GV xxxxxxxxx - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, vai, hông. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Lớp thực hiện dưới sự ĐK của cán sự - Lớp thực hiện dưới sự ĐK của GV - Cả lớp chơi trò chơi theo đội hình vòng tròn,các em vừa chạy vừa hô:“Kết bạn! Kết bạn ! Chúng ta cùng nhau kết bạn ” - Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết118 Toán Một phần tư I-Mục tiêu - Giúp HS nhận biết một phần tư. - Biết viết, đọc một phần tư. - Rèn tính cẩn thận chính xác. II- Đồ dùng dạy học - Các mảnh bìa(giấy) hình vuông (hình tròn, hình tam giác) II- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ - 1 vài em đọc bảng chia 4 2- Bài mới a- Giới thiệu một phần tư - Cho HS quan sát HV ?HV được chia thành mấy phần bằng nhau? ?Mấy phần được tô màu? - Như vậy một phần mấy của HV đã được tô màu ? - DH viết 1/4: Đọc là một phần tư - Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần được 1/4 HV. b- Thực hành *Bài 1: Nêu yêu cầu - Tổ chức HS QS theo cặp và trả lời. *Bài 3: - Cho HS QS tranh và TL ?VS em biết? - Nhận xét và chốt bài làm đúng. - Quan sát HV - 4 phần bằng nhau. - 1 phần được tô màu - Đã tô màu 1/4 HV - Nhiều HS đọc lại. - Nhiều HS nhắc lại. - Đọc yêu cầu bài - QS hình vẽ và làm việc theo cặp. - 1số em nối tiếp trả lời. - Nhận xét – bổ sung - Đọc yêu cầu bài - QS hình vẽ và TL - Nhận xét- bổ sung 3- Củng cố dặn dò -Nhận xét giờ học. -VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết22 Luyện từ và câu Từ ngữ về loài thú- Dấu chấm, dấu phẩy I- Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên, đặc điểm của chúng) + Hiểu cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. - Biết sử dụng các từ ngữ về loài thú. +Biết dùng dấu chấm, dấu phẩy đúng. - Có ý thức dùng từ đặt câu đúng. II-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 2, 3 III- Các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: - 1 cặp lên thực hành hỏi đáp theo bài tập 1(tuần 23) - Nhận xét- cho điểm. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- H/dẫn làm bài tập *Bài 1: Nêu yêu cầu bài - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang tên một con vật, gọi tên con vật nào thì HS của nhóm ấy đứng lên nói từ chỉ đúng đặc điểm con vật đó. *Bài 2: - Y/cầu HS làm VBT -Nhận xét và chốt lời giải đúng. - Khuyến khích HS tìm thêm các VD tương tự. *Bài3: - Treo bảng phụ - Xác định rõ yêu cầu bài. - Nhận xét và chốt bài điền dấu đúng. 3- Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Vãmem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu và ND của bài. - Các nhóm tự quan sát tranh. - Chơi trò chơi theo HD của GV. - Lời giải:Cáo tinh ranh, Gấu trắng tò mò, Thỏ nhút nhát, Sóc nhanh nhẹn, Nai hiền lành, Hổ dữ tợn. - Đọc yêu cầu bài - Lớp làm VBT - 1 vài chữa bài. - Em khác nhận xét- sửa sai. a-Dữ như hổ c-Khoẻ như voi b- Nhát như thỏ d- Nhanh như sóc - Đọc yêu cầu bài và ND bài. - Lớp làm VBT - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét- bổ sung - 1 vài em đọc lại bài tập 3. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết22 Tập viết Chữ hoa: u, ư I-Mục tiêu - Nắm được cấu tạo và cách viết chữ hoa: U, Ư và câu ứng dụng. - Biết viết chữ cái viết hoa U,Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết được câu ứng dụng đều và đẹp. - Có ý thức viết đúng và đẹp. II- Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ: U,Ư - Bảng phụ chép từ ứng dụng. III- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bản viết, cả lớp viết bảng con: T, Thẳng - Nhận xét- nhắc nhở. 2- Bài mới a- H/dẫn viết chữ cái hoa * H/dẫn HS nhận xét chữ U,Ư - Chữ U cao mấy li? - Chữ U gồm có mấy nét? -H/dẫn cách viết + Viết mẫu và nói cách viết. - Chữ Ư giống và khác chữ U? * H/dẫn viết bảng con - Nhận xét uốn nắn b- Giới thiệu câu ứng dụng. - Nêu ý nghĩa câu ứng dụng. - H/dẫn quan sát nhận xét. ?Nêu độ cao các chữ cái? ?Vị trí dấu thanh? ? Khoảng cách các chữ cái? -H/dẫn viết chữ: Ươm +Viết mẫu +H/dẫn viết bảng con. +Nhận xét và uốn nắn. 3- Viết trong vở 4- Chấm chữa bài - Chấm 1 số bài- Nhận xét. 5- Củng cố dặn dò - Nhắc lại cách viết chữ U, Ư. - Nhận xét giờ học. - 5 li - Gồm 2 nét, nét1 là nét móc 2 đầu, nét 2 là nét móc ngược phải. - Chữ Ư có 2 nét giống chữ U, chữ Ư khác chữ U là chữ Ư có thêm râu. - Viết bảng con chữ U, Ư(2- 3lần) - Đọc câu ứng dụng. - Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng. - Lớp viết bảng con - Cả lớp viết vào vở. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Buổi chiều Tiếng việt (BD) Gấu trắng là chúa tò mò I-Mục tiêu: - Giúp HS hiểu các từ ngữ: Bắc cực, thuỷ thủ, khiếp đảm. +Hiểu nội dung bài - Rèn KN đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ đúng chỗ. - Yêu thích và có hứng thú với môn học. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, quả địa cầu. III- Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ - 3 em lên đọc 1 đoạn trong bài: quả tim khỉ - Nêu ND của bài. -Nhận xét và cho điểm. 2- Bài mới a- Giới thiệu bài b-Luyện đọc *Đọc mẫu: *Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu +H/dẫn đọc từ khó: Ki- lô- gam, ném lại, lật qua lật lại, suýt nữa. - Đọc từng đoạn + H/daanx đọc câu văn dài. + Giúp HS hiểu nghĩa từ mới. - Đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh c- Tìm hiểu bài - Hình dáng của Gấu trắng NTN? -Tính nết của Gấu trắng có gì đặc biệt? - Người thuỷ thủ làm cách nào để khỏi bị gấu vồ? - Hành động của người thuỷ thủ cho thấy anh ta là người NTN? 4- Luyện đọc lại - Tổ chức cho HS thi đọc. - Cùng HS nhận xét và bình chọn nhóm (cá nhân) đọc tốt nhất. - Nối tiếp đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó - Nối tiếp đọc từng đoạn. - Luyện đọc ngắt nghỉ. - Đọc từ chú giải. - Đọc theo cặp - Đọc đoạn, cả bài. - Đọc thầm bài và TLCH. - Mầu lông trắng toát, cao gần 3 m, nặng 800kg. - Gấu trắng rất tò mò, thấy vật gì lạ cũng đến gần xem thử. - Anh vừa chạy vừa vất dần các thứ có trên người. - anh rất thông minh, xử lí nhanh khi gặp tai nạn. - Các nhóm( cá nhân) thi đọc lại bài. 5- Củng cố dặn dò - Nhắc lại ND của bài. - Nhận xét giờ học. - VN luyện đọc bài nhiều lần. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tự học Hoàn thành các môn học I-Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành VBT luyện từ và câu và hoàn thành nốt môn tập viết của buổi sáng . - Có ý thức tự giác học tập . II-Các hoạt động dạy học 1-Hoàn thành VBT tiếng việt phần LTvà câu . - Giúp đỡ HS còn lúng túng - Chấm 5-7 bài –Nhận xét . 3-Hoàn thành vở tập viết -Y/ cầu HS viết nốt phần còn lại của vở tập viết . -Nhắc nhở HS viết đúng ,đều và đẹp . - Giúp đỡ 1 số em yếu 4-Tổng kết giờ học và dặn dò HS. -Làm lần lượt các bài trong VBT -1 số em đọc bài làm của mình . -Em khác nhận xét –bổ sung -Viết phần chữ nghiêng và phần bài về nhà . *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Hoạt động ngoài giờ lên lớp Hoạt động văn nghệ – Thể dục- Thể thao I-Mục tiêu - Giúp HS hiểu được họat động văn nghệ, thể dục, thể thao là những hoạt động bổ ích. + Ôn lại 4 bài hát, múa đã học. - Tích cực tham gia hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao. - Hứng thú với giờ học. II-Hoạt động dạy học chủ yếu 1- Giới thiệu bài 2- Nội dung - GV tổ chức cho HS tham gia múa hát 4 bài hát múa đã học. -Tổ chức hát theo lớp. + Hát – múa lại 1 lần (mỗi bài 1 lần). + GV theo dõi uốn nắn cho HS. - GV cho lớp ôn theo nhóm(1-2 lần). - Theo dõi, nhắc nhở. - Tổ chức trình diễn giữa các nhóm. + Mỗi nhóm lên trình diễn 1 bài khác nhau(1 lần). +Lớp nhận xét - GV nhận xét chung và chọn ra nhóm trình diễn hay nhất. 3- Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Về tiếp tục ôn lại 4 bài hát, múa đã học. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ năm ngày1 tháng3 năm 2007 Buổi sáng Tiết119 Toán Luyện tập I-Mục tiêu - Củng cố việc ghi nhớ bảng chia 4, ẳ của đơn vị. - Rèn KN vận dụng bảng chia để tính và giải toán. - Rèn tính cẩn thận chính xác. II- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ - 1 vài em đọc bảng chia 4. - Nhận xét- cho điểm 2- H/dẫn làm bài tập *Bài 1: Nêu yêu cầu - Tổ chức HS nhẩm theo cặp. *Bài 2: Nêu yêu cầu bài - Tổ chức HS nhẩm theo cặp. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. - Nêu nhận xét về MQH giữa các phép tính trong 1 cột. *Bài 4: - H/dẫn PT bài toán. - H/dẫn cách TB - Chấm 1 số bài - nhận xét. * Bài 5: - Cho HS quan sát tranh. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. - Đọc yêu cầu bài - Nhẩm nối tiếp trong cặp. - 1số em nối tiếp trả lời. - Nhận xét sửa sai. - 1 vài em đọc lại bài 1. - Đọc yêu cầu bài - Nhẩm nối tiếp trong cặp. - 4 em lên bảng chữa bài. - Từ phép nhân ta có 2 phép chia. - Đọc bài toán - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét- sửa sai( ĐS: 10 học sinh) - Đọc yêu cầu bài. - Quan sát tranh và thảo luận theo cặp. - 1 vài em nêu. - Em khác nhận xét- sửa sai. 3- Củng cố dặn dò - 2-3 em đọc lại bảng chia 4. -Nhận xét giờ học. -VN tiếp tục HTL bảng chia 4 và chuẩn bị bài sau. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết68 Tập đọc Voi nhà I-Mục tiêu - Giúp HS hiểu các từ ngữ: khựng lại, rú ga, thu lu. +Hiểu ND bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích. - Rèn KN đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ đúng chỗ. - Giáo dục HS có ý bảo vệ các loài thú. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ - 2-3 em lên đọc 1 đoạn trong bài: Gấu trắng là chúa tò mò - Nêu ND của bài. -Nhận xét và cho điểm. 2- Bài mới a- Giới thiệu bài b-Luyện đọc *Đọc mẫu: *Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu +H/dẫn đọc từ khó: Thu lu, rét, lùm cây - Đọc từng đoạn + Treo bảng phụ HD HS luyện đọc câu. + Giúp HS hiểu nghĩa từ mới. - Đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm c- Tìm hiểu bài - VS những người trong xe phải ngủ đêm? - Mọi người lo lắng như thế nào? khi thấy con voi đến gần? - Con voi đã giúp họ NTN? - Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà? 4- Luyện đọc lại - Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện. - Cùng HS nhận xét và bình chọn cặp đọc tốt nhất. - Nối tiếp đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó - Nối tiếp đọc từng đoạn. - Luyện đọc ngắt nghỉ. - Đọc từ chú giải. - Đọc theo cặp - Đọc đoạn, cả bài. - Đọc thầm bài và TLCH. - Vì xe bị sa xuống vũng lầy không đi được. - Mọi người sợ con voi đập tan xe.Tú chộp lấy khẩu súng định bắnvoi, Cần ngăn lại. - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiệc xe qua vũng lầy. - Vì voi nhà không giữ tợn, phá phách như voi rừng. - Các nhóm( cá nhân) thi đọc lại truyện. 5- Củng cố dặn dò - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - VN đọc lại bài nhiều lần. Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết42 Chính tả (N-V) Voi nhà I- Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác đoạn: “Con voi lúc lắc... hướng bản Tun”. +Củng cố phân biệt tiếng có âm s/x. - Rèn KN viết đúng, trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng các bài tập chính tả. - Rèn tính cẩn thận, ý thức viết chữ đẹp. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi bài tập 2a III - Hoạt động dạy và học A- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét và sửa sai B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- H/dẫn nghe - viết a- H/dẫn chuẩn bị * Đọc bài viết - Câu nào có dấu gạch ngang? - Câu nào có dấu chấm than? *H/dẫn viết từ khó + Nhận xét- sửa sai. b- Viết chính tả - Đọc từng câu - Đọc lại bài c- Chấm –chữa bài Chấm 1 số bài- nhận xét. 3- H/dẫn làm bài tập *Bài tập 2(a): Treo bảng phụ - Nêu yêu cầu bài. - H/dẫn HS làm bài. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. 4 - Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài, sửa hết lỗi chính tả. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con 2 chữ có âm đầu s/x - 2 HS đọc lại - Nó đập tan xe mất. - Phải bắn thôi! - Viết bảng những chữ ghi tiếng khó: huơ, quặp - Viết bài vào vở. -Soát bài –sửa lỗi -Đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 2-4 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét sửa sai. - 1 vài em đọc lại bài vừa làm. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Buổi chiều (GV chuyên- GV bộ môn dạy) *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ sáu ngày23 tháng 2 năm2007 Buổi sáng Tiết48 Thể dục Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi: “nhảy ô” I- Mục tiêu - Tiếp tục ôn 1 số bài tập RLTTCB.ôn trò chơi: “Nhảy ô” - Thực hiện động tác tương đối chính xác. Biết cách chơi và tham gia trò chơi 1 cách chủ động. - Hứng thú với giờ học. II- Địa điểm, Phương tiện - Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Kẻ các vạch để tập RLTTCB và kẻ ô cho trò chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp 1- Phần mở đầu - Phổ biến ND yêu cầu giờ học. - Khởi động 2- Phần cơ bản - Đi theo vạch 2 tay dang ngang. - Đi kiễng gót 2 tay chống hông. - Đi nhanh chuyển sang chạy + Theo dõi và nhắc nhở HS. -Trò chơi: “Nhảy ô ” + Nêu tên trò chơi +Nhắc lại cách chơi. + Chơi thử +Cho HS tham gia chơi trò chơi. +Theo dõi nhắc nhở 3- Phần kết thúc - Thả lỏng - Cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. 1-2 phút 1-2 phút 1 phút 70-80m 1-2 lần (10-15m) 1-2 lần (10-15m) 2-3 lần (10- 15m) 2-3 lần 6-8 phút 1 lần 4-5 lần 4-5 lần 4-5 lần 2-3 phút xxxxxxxxx xxxxxxxxx GV xxxxxxxxx - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, vai, hông. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên rồi chuyển thành đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Nối tiếp nhau đi theo 2 hàng dọc. - Tương tự trên. - Lớp thực hiện dưới sự ĐK của GV - Chơi theo đội hình 2 hàng dọc. Chơi thi đua giữa 2 đội. - Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết120 Toán Bảng chia 5 I-Mục tiêu - Giúp HS biết cách lập bảng chia 5. - Lập được bảng chia 5, HTL bảng chia 5. - Bước đầu rèn KN thực hiện phép chia qua làm tính và giải toán. II-Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. - Bảng phụ kẻ bài tập 1. III-các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu phép chia 5 từ phép nhân 5. a- Nhắc lại phép nhân 5 - Gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn - Mỗi tấm có 5 chấm tròn, 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? b- Hình thành phép chia5 - Có 20 chấm tròn. Mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? c- Nhận xét ?Nêu MQH giữa 2 phép tình trên?
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_24_pham_thi_huong.doc