Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Phạm Thị Yến
I. MỤC TIÊU
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
* KNS: Thể hiện sự cảm thông.
* GDMT: Yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuuọc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ng em còn lại làm vào vở. - Giáo viên thu vở nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? Yêu cầu HS học thuộc cách tính độ dài Đường gấp khúc. 2 x 5 = 5 x 4 = 5 x 2 = 4 x 5 = Học sinh quan sát hình vẽ. - Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng là: AB; BC; CD - Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm là B. Đoạn thẳng BC và CD có chung điểm là C. - Độ dài đoạn thẳng AB là: 2cm Độ dài đoạn thẳng BC là: 4cm Độ dài đoạn thẳng CD là: 3cm - Học sinh lắng nghe và nhắc lại: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và CD. - Tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD là: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm - Đường gấp khúc ABCD dài 9cm . - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng. 1, Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh làm việc theo nhóm. - HS thực hành vẽ trong nhóm. - HS trình bày và nhận xét. 2,Tính độ dài đường gấp khúc a, Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm b, Tính độ dài đường gấp khúc ABC Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm Bài giải Độ dài đoạn dây đồng đó là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm Tiết 4 Môn: KỂ CHUYỆN ( Tiết 21) Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS Kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2). * GDMT: Yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. II. CHUẨN BỊ: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. -YC HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn. -Nhận xét HS. 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng. * Hoạt động 1: HD kể từng đoạn truyện a) Hướng dẫn kể đoạn 1 - Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? - Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng đẹp ntn? - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng? - Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi? - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1. b) Hướng dẫn kể đoạn 2 - Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù? - Bông cúc muốn làm gì? - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào gợi ý trên. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn? - Hãy kể lại nội dung đoạn 3. d) Hướng dẫn kể đoạn 4 - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? - Các cậu bé có gì đáng trách? - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. * Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn * Thi kể chuyện trước lớp - GV nxét. * Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố - Dặn dò: - GV h.dẫn HS nêu ý nghĩa của chuyện.* GDMT: Yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuuọc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học. Hát 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại chuyệnÔng Mạnh thắng Thần Gió. - Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong Tuần 1. - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - Bông cúc trắng thật xinh xắn. - Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc. - Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi. - HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. - Chim sơn ca bị cầm tù. - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca. - Bông cúc muốn cứu sơn ca. - 1 HS kể lại đoạn 2. - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - 1 HS kể lại đoạn 4 - 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. - HS thi kể - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - HS nxét, bình chọn - HS nghe. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn: ÔN CHÍNH TẢ Bài: NV: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. II. CHUẨN BỊ: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: CÁC HĐ CỦA GV CÁC HĐ CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hoạt động 1: Hd viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Đoạn trích nói về nội dung gì? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? -Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? -Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả -GV đọc cho HS viết e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố - Dặn dò: HS viết lại các chữ mắc lỗi chính tả Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Chuẩn bị: Sân chim. - Nhân xét tiết học. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. + Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng. + Đoạn văn có 5 câu. + Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. + Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên. - Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. Tiết 2 Môn: Toán ( Tiết 82) Bài: ÔN BÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: Củng cố: - Cách nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Cách tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.- Bài - Làm thêm bài 1b/ SGK/ T103. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: - Giáo viên kẽ sẳn đường gấp khúc ABCD lên bảng. - Mô hình gấp khúc ba đoạn thẳng có thể khép kín thành hình tam giác. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ 2-Dạy bài mới a) Giới thiệu bài Trong tiết học toán này, các em sẽ được ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc. - Giáo viên viết tựa bài lên bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và nhận biết đường gấp khúc gôm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Để xem các em nắm bài đến đâu mời các em làm bài tập c) Thực hành Bài tập 1: Ghi tên các điểm vào mỗi đường gấp khúc ( theo mẫu) Bài 2: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm: Làm thêm câu b (BT1/ SGK/ T 103) Bài 3: HS đọc yêu cầu a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Giáo viên vẽ đường gấp khúc ABCD lên bảng và cho các em đọc tên đường gấp khúc. - Giáo viên yêu cầu học sinh giải bảng con - Giáo viên lưu ý học sinh khi các em viết phép tính không cần phải viết đơn vị. b) Tính độ dài đường gấp khúc MNPQR - Giáo viên vẽ hình lên bảng - Cho một em lên bảng làm những em còn lại làm vào vở. - Giáo viên kết luận Bài tập 3: - Giáo viên vẽ lên bảng cho học sinh quan sát. - Em nào cho biết hình tam giác có mấy cạnh? - Vậy đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng ghép lại? - Vậy độ dài đường gấp khúc này tính thế nào? - Cho học sinh làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm. - Những em còn lại làm vào vở - Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của bạn. - Giáo viên nhận xét * Nâng cao: HS lên bảng làm 4. Củng cố - dặn dò - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? Yêu cầu HS học thuộc cách tính độ dài đường gấp khúc. a) 4 x 5 + 20 = 20 – 20 = 0 3 x 10– 13 = 30 – 13 = 17 b) 3 x 7 + 32 = 21 + 32 = 53 5 x 9 – 25 = 45 – 25 =20 - Học sinh nhận xét - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc yêu cầu của bài VD: b) Đường gấp khúc ABCDE c) Đường gấp khúc MNPQR a) Hai đoạn thẳng: b) Ba đoạn thẳng M A B N P C D a) B 2cm 3cm 3cm A C Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 2 + 3 + 2 = 7 (cm) Đáp số: 7 cm b) N 3cm Q 2cm 1cm 3cm P M R Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQR là: 2 + 3 + 1 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm - Có ba cạnh - Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau. - Tính bằng cách cộng ba đoạn thẳng (ba cạnh của hình tam giác) với nhau. - 1 học sinh lên bảng làm. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng là: 3 + 3 + 3= 9 (cm) Đáp số: 9 cm *Bài toán: Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng có độ dài lần lượt là: 21 em, 48 cm, 2 dm5cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó. Bài giải 2 dm 5 cm = 25 cm Độ dài đường gấp khúc là: 21 + 48 + 25 = 94 (cm) Đáp số: 94 cm Tiết 3 Môn: Luyện viết Bài: Ôn CHỮ HOA Q I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần).Luyện viết chữ nghiêng. -Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Mẫu chữ Q hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ. -Vở tập viết, bảng con. III. Hoạt động dạy học: CÁC HĐ CỦA GV CÁC HĐ CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữ P GV yêu cầu HS lên bảng viết chữ Phong và P Nêu câu ứng dụng và ý nghịa của nó. Gv theo dõi-nhận xét 3.Bài mới: Chữ Q Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Q hoa GV treo mẫu chữ Q. Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo. Kết luận: Chữ Q gồm 2 nét. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết GV hướng dẫn cách viết: Vừa tô trên chữ Q mẫu vừa nêu cách viết GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. Yêu cầu HS viết: Q cỡ vừa 2 lần. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp + Giải nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ. Yêu cầu HS viết chữ Quê Hướng dẫn HS viết chữ Quê Kết luận: Các nét chữ đều, đúng khoảng cách. Hoạt động 3: Thực hành Nêu yêu cầu khi viết. GV yêu cầu HS viết vào vở : GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng. Chấm vở, nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: GV yêu cầu HS tìm những từ có phụ âm đầu Q à Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng. Về viết tiếp. Chuẩn bị: Bài 21. Nhận xét tiết học. Hát HS thực hiện theo yc HS quan sát. Chữ Q cỡ vừa cao 5 ly, gồm 2 nét, nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn. Q HS quan sát theo dõi. 1 HS lên viết bên cạnh. Quê hương tươi đẹp Quê HS viết vào bảng con Cao 2,5 ly : Q, Cao 2 ly : đ, g, h. Cao 1,5 ly : t Cao 1 ly : u, ê, ư, ơ, n, i, e. HS viết bảng con 2 lần. HS nhắc tư thế ngồi viết. HS viết. 2 dãy thi đua Thứ tư, ngày 13 tháng 2 năm 2019 Tiết 1 Môn: Tập đọc ( Tiết 63) Bài: VÈ CHIM I. MỤC TIÊU – Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp Tranh minh họa bài tập đọc (khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người . - Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. II. CHUẨN BỊ: phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Ổn định: 2. Bài cũ: chim sơn ca và bông cúc trắng - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim sơn ca và bông cúc trắng 3. Bài mới * Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu. - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. b) Luyện phát âm. - Tiến hành tương tự như các tiết học trước. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Tìm tên các loài chim trong bài + Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? - Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác. - Con gà có đặc điểm gì? - Chạy lon xon có nghĩa là gì? - Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim. - Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì? + Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè 4. Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình. HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của bài vè - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi - 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong sgk. - Luyện phát âm các từMỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS thi đua đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. + Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + Từ: em sáo. - Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác. - Con gà hay chạy lon xon. - Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé. - HS trả lời theo y/c - Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Một số HS kể lại về các loài chim đã học trong bài theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 21) Bài: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở. - Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. - GDMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quang tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề về môi trường sống. - Địa phương: Giới thiệu 2 xí nghiệp đông lạnh chế biến thủy sản ở Gía Rai. II. CHUẨN BỊ: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: CÁC HĐ CỦA GV CÁC HĐ CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: An toàn khi đi các phương tiện giao thông. -GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra - GV nhận xét. 3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị. - Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì? - Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh. * Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương. * HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình - GV nxét, kết kuận - Địa phương: Giới thiệu công ty Bạch Linh 4. Củng cố - Dặn dò: - GDMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quang tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề về môi trường sống. HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau. - Nxét tiết học -Hát - Hs lên bảng trả lời theo yc - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Chẳng hạn: + Bố em là bác sĩ. + Mẹ em là cô giáo. + Chú em là kĩ sư. - Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3: - Nxét tiết học Tiết 3 Môn: Toán (Tiết 103) Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - BT cần làm: bài 1b, bài 2. - Giảm bài 1a; 3 (làm vào buổi chiều) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: 3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm - Nhận xét HS. 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1b: GV cho HS làm bài vào vở rồi chữa Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải, chẳng hạn: 3. Củng cố Dặn dò GV tổng kết bài, giáo dục HS Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33dm HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc. HS tự làm bài rồi chữa bài Bài giải Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7= 14 (cm) Đáp số: 14 (dm) Tiết 4 MÔN:Thể dục GVBM BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn: Tập viết ( Tiết 42) Bài: CHỮ HOA R I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) Ríu rít chim ca (3 lần). - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Q Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết: Quê hương tươi đẹp GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu bài: GV ghi tựa * Hoạt động 1: HD viết chữ cái hoa ĐH HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Chữ R cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ R và miêu tả: GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. - GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu. HS viết bảng con * Viết: Ríu - GV nhận xét và uốn nắn. * Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 3. Củng cố Dặn dò: GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. Nhắc HS hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa S - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS viết bảng con - HS đọc câu - R: 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li - i, u, c, m, a : 1 li - Dấu sắt (/) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Tiết 2 Môn: Ôn tập đọc Bài: VÈ CHIM I. MỤC TIÊU – Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp Tranh minh họa bài tập đọc (khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người . - Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới * Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu. - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. b) Luyện phát âm. - Tiến hành tương tự như các tiết học trước. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè 4. Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình. HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của bài vè - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học. - 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong sgk. - Luyện phát âm các từMỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS thi đua đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Một số HS kể lại về các loài chim đã học trong bài theo yêu cầu. - Nhậ
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_pham_thi_yen.doc