Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thanh Lừng
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hoàn thành bài tập trong ngày.
- Bước đầu biết tính tổng của nhiều số
2.Kỹ năng: HS làm được các bài toán có dạng tổng của nhiều số
3. Thái độ: HS ham học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Vở Bài tập Toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
............................................................... Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2020 Tập đọc TIẾT 57: THƯ TRUNG THU I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ, giọng đọc diễn tả được tình cảm của BH đối với thiếu nhi: vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu. -Nắm được ý nghĩa các từ chú giải cuối bài đọc. - Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. - Học thuộc đoạn thơ trong bài. 2. Kỹ năng: HS thuộc lòng đoạn thơ, hiểu nội dung của bài. - GDANQP: Kể chuyện về hình ảnh Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi trong dịpTết Trung thu. *KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, lắng nghe tích cực. 3. Thái độ: Yêu thích học môn học. II. Thiết bị-Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh Bác Hồ III. Các hoạt động dạy học: TG ND - MT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1phút 4 phút A.ổn định B. KTBC: Chuyện bốn mùa -Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK -GVNX -2 học sinh đọc 35 phút C.Bài mới 2 phút 1. GTB 12 phút 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu - Đọc trơn cả b. Luyện đọc câu bài. Đọc đúng nhịp thơ -GV cho HS đọc nối tiếp từng câu một - HS đọc nối tiếp từng câu c. Đọc theo đoạn - Chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn - Tiếp nối nhau đọc đoạn - Để đọc đúng đoạn này em đọc ntn? -Ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ -Cho HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc - nhận xét -HS luyện đọc theo nhóm đôi - Luyện đọc theo nhóm + Thi đọc theo nhóm -Đại diện các nhóm lên thi đọc – nhận xét - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc 12 phút 3 Tìm hiểu bài -Gọi 1 hs đọc cả bài: Cảm nhận được tình yêu thương của BH đối với các em - Mỗi tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai ? - Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi -Bác nhớ các cháu thiếu niên, nhi đồng -Ai yêu nhi đồng...Chí Minh. -Câu thơ: Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh là 1 câu hỏi, câu hỏi đó nói lên điều gì ? -Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh - Bác khuyên các em làm những điều gì ? - Bác khuyên các cháu cố gắng học hànhxứng đáng là cháu Bác hồ. - Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu ntn ? -Hôn các cháu HCM -Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu niên nhi đồng. 8 phút 4.Luyện đọc lại - Kháng chiến có nghĩa là gì? -Em biết những cuộc kháng chiến nào của dân tộc ta? - Em hiểu thế nào là hoà bình? *GV kể chuyện về hình ảnh Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi trong dịpTết Trung thu. -GV đọc mẫu lần 2 -Giọng đọc bài này ntn ? -Kháng chiến có nghĩa là chiến đấu chống quân xâm lược. - Kháng chiến chống Mỹ, chống Pháp, chống Tàu. - Hoà bình là yên vui không có giặc. Hiện nay chúng ta đang sống trong hoà bình - HS nghe -HS nghe -Giọng vui, đầm ấm tràn đầy tình yêu thương -Cho 3 HS đọc lại cả bài - 3HS đọc - nhận xét -GV hướng dẫn HS cả lớp HTL lời thơ (xoá dần) - Sau đó cho thi đọc HTL -3 - 5HS đọc -GV nhận xét 2 phút 5. Củng cố, Bài thơ nói lên điều gì? -GV nhận xét tiết học, CBBS dặn dò IV.Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................. Âm nhạc HỌC HÁT BÀI: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết tên tác giả sáng tác bài hát. 2. Kĩ năng: Hs biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay đệm theo bài hát. 3. Thái độ: Biết yêu quý thiên nhiên bảo vệ môi trường. II. Giáo viên chuẩn bị. 1. Giáo viên: Nhạc cụ: Đàn, thanh phách. - Tranh ảnh minh họa bài hát. 2, Học sinh: Vở ghi, sgk. IV. Hoạt động dạy học. TG ND - MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 17’ 15’ 3’ A.Ổn định B. KTBC C. Bài mới 1. GTB 2. HD HĐ 1: Dạy hát: Bài Trên con đường đến trường. Câu 1: Trên con đường đến ... xanh mát Câu 2: Có gió gió từng cơn từng mùa. Câu 3: Trên con đường đến ... chim hót. Câu 4: Nó hót nó hót làm thật mau. HĐ 2: Hát kết hợp gõ đệm. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn - KT đồ dùng - Giới thiệu bài. - Gv treo tranh minh hoạ bài hát. - Gv bức tranh vẽ những gì? - Gv hát mẫu. - Gv cho hs đọc lời ca. - Gv cho hs hát khởi động giọng - Dạy hát từng câu: + Gv hát mẫu. + Gv đàn cho hs hát. + Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) + Gv hát mẫu. + Gv đàn cho hs hát. + Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) - Gv cho hs hát ghép câu1 và câu 2. - Gv cho tổ, bàn hát ghép câu 1 và câu 2. + Gv hát mẫu. + Gv đàn cho hs hát. + Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) + Gv hát mẫu. + Gv đàn cho hs hát + Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) - Gv cho hs hát ghép câu 3 và câu 4. - Gv cho hs hát ghép toàn bài. - Gv cho nhóm, bàn hát toàn bài. - Gv nhận xét. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo phách: Trên con đường đến trường có cây là cây xanh mát. x x xx x x . xx -Gv cho hs vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca: Trên con đường đến trường có cây là cây xanh mát. x x x x x x x x x x x - Gv cho hs lên bảng biểu diễn. - Gv nhận xét. - Em nào cho cô biết hôm nay lớp chúng ta học những nội dung nào? - Gv củng cố lại nội dung bài học. - Gv đàn cho hs hát lại bài hát. - Nhắc hs về học bài. - Xem trước bài mới. - Hs nghe. - Hs quan sát. - HS TL. - Hs nghe. - Hs đọc lời ca. - Hs hát. - Hs nghe. - Hs hát. - Hs nghe. - Hs hát. - Hs hát ghép. - Tổ, bàn hát ghép - Hs nghe. - Hs hát. - Hs nghe. - Hs hát. - Hs hát ghép. - Hs hát toàn bài. - Nhóm, bàn hát. - Hs hát và gõ đệm theo phách. - Hs hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. - Hs biểu diễn. IV/Rút kinh nghiệm Toán TIẾT 93: THỪA SỐ - TÍCH I. Mục tiêu: Giúp học sinh. 1. Kiến thức: Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - Bài 1 ( b, c), bài 2 (b), bài 3 2. Kỹ năng: làm được các bài toán có dạng đã học. 3. Thái độ: HS thích học toán, tính đúng, nhanh, chính xác. II. Thiết bị-Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn một số tổng tích trong các bài tập 1,2 bên bảng - Các tấm bìa ghi sẵn thừa số, tích (nếu có III. Các hoạt động dạy học: TG ND - MT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5phút A. KTBC: -Viết phép cộng các SH bằng nhau thành tích và tính KQ 4 + 4 + 4 -Phép (+) ntn thì chuyển thành tích? - HS làm bài - Nhận xét 35 phút B. Bài mới 1 phút 12 phút 1. GTB 2. Hướng dẫn -Biết thừa số, tích -Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại -GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -> mở SGK trang 94 - Viết phép tính: 2 x 5 = 10 Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi là TS (VB), còn 10 được gọi là tích - 2;5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10? - 10 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10? GV: 2 và 5 là TS. Thừa số là tên gọi thành phần của phép nhân. -10 là tích, tích là tên gọi kết quả của phép nhân. - 2 x 5 = 10. 10 gọi là tích 2 x 5 cũng gọi là tích. - Y/c 1 HS cho VD một phép nhân. VD: 2 x 3 = 6 -Tìm thừa số và tích của phép nhân? - GV n/x - HS mở SGK - HS nêu - HS nêu - HS nhắc lại - 1 HS cho VD - HS nêu 20 phút 3. Thực hành Bài 1: Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu) - Y/c 1 HS đọc đề bài + mẫu - Em có n/x gì về phép cộng này? -3 được lấy mấy lần? GV: 3 Được lấy 5 lần nên ta viết: 3 x 5. -Tương tự y/c hs làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng làm. - Y/c hs đọc kết quả - HS n/x - Chỉ vào 10 x 3 và hỏi: 10 x 3 bằng bao nhiêu? - Vì sao em biết 10 x 3 = 30 -Dựa vào phép cộng 10 + 10 + 10 = 30 - GV chốt bài: Tích của 2 số chính là tổng của các số hạng bằng nhau. -HS đọc -Đây là phép cộng có các SH=nhau và bằng 3 - 3 Được lấy 5 lần. - Lớp làm theo y/c của GV b. 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x4 c.10 + 10 + 10 = 10 x 3 - 10 x 3 =30 -1 HS trả lời. Bài 2 b: Viết các tích dưới dạng tổng (theo mẫu) Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu) -Gọi 1 hs nêu y/c bài - Bài toán này là bài toán ngược so với bài 1 Có phép nhân 6 x 2, để tính được kết quả phép nhân này, ta viết tích thành tổng các SH bằng nhau là 6 + 6, 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 - Y/c HS làm bài 2b - GV y/c HS chữa bài, n/x Chốt: Kquả của phép nhân là dựa vào kết quả của phép cộng các số hạng bằng nhau. - Y/c HS đọc y/c bài - HS tự làm bài, 2 hs lên bảng làm. - Gọi Hs đọc KQ - GV chữa bài, n/x - 1 HS nêu y/c bài -HS làm bài tập - HS thực hành làm VBT b. 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12; Vậy 3 x 4 = 12 c. 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12; Vậy 4 x 3 = 12 - HS nêu - HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm. a. 8 x 2 = 16 b. 4 x 3 = 12 c. 10 x 2 = 20 d. 5 x 4 = 20 3 phút 4. Củng cố - dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Nêu tên gọi TP - KQ của phép nhân: 4 x 5 = 20 - N/ x chung giờ học - Bài sau: Bảng nhân 2 - 1 HS trả lời - HS nêu IV.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. Tập viết TIẾT 19: CHỮ HOA P I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: viết đúng chữ hoa P ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Phong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần ) 2. Kỹ năng: Viết chữ hoa, cụm từ ứng dụng “ Phong cảnh hấp dẫn” theo cỡ vừa và nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Thiết bị-Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu, phấn mầu, bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND - MT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1phút 4phút A.ổn định B. KTBC 35 phút 1phót 7 phót C. Bµi míi 1- GTB: 2. Híng dÉn quan sát - Gióp HS biÕt c¸ch viÕt ch÷ hoa P ch÷ vµ c©u øng dông: Phong c¶nh hÊp dÉn - GV giíi thiÖu + ghi tªn bµi - Y/c HS quan s¸t ch÷ mÉu vµ nhËn xÐt + Ch÷ hoa P cao m©y li, réng mÊy li? gåm cã mÊy nÐt? ®ã nh÷ng nÐt nµo? - Híng dÉn c¸ch viÕt + Ch÷ nµo ®· häc còng cã nÐt mãc ngîc tr¸i? + H·y nªu c¸ch viÕt nÐt 1? + GVHD c¸ch viÕt nét 2 - Cho HS viÕt b¶ng con - GV nhËn xÐt, uèn n¾n c¸ch viÕt. -Cao 5 li, réng 4 li, gåm cã 2 nÐt, nÐt mãc ngîc tr¸i vµ nÐt cong trßn cã ®Çu uèn vµo trong - Ch÷ hoa B - HS nªu -HS luyÖn viÕt ch÷ hoa P 7 phót 3. Híng dÉn viÕt côm tõ øng, dông - Y/c HS ®äc côm tõ øng dông - T×m hiÓu côm tõ Phong c¶nh hÊp dÉn nghÜa lµ g×? - Y/c HS quan s¸t vµ nhËn xÐt c¸ch viÕt + Côm tõ øng dông cã mÊy ch÷, lµ nh÷ng thÕ nµo? -T¹i sao ch÷ Phong l¹i ph¶i viÕt hoa? + Nªu khoảng c¸ch gi÷a c¸c ch÷? + NhËn xÐt vÒ ®é cao cña c¸c ch÷ c¸i? VÞ trÝ cña c¸c dÊu thanh + HD c¸ch nèi nÕt cña ch÷ Phong GV võa viÕt mÉu vµ HD -Cho HS luyÖn viÕt b¶ng? ch÷ phong N/x, uèn n¾m cach viÕt - 1 HS ®äc -Phong c¶nh ®Ñp, mäi ngêi ai còng muèn ®Õn th¨m. -Cã 4 ch÷ -Lµ ch÷ ®Çu cña côm tõ. -HS nªu -HS nªu -HS luyÖn viÕt ë b¶ng 18 phót 4.HD viÕt vë tËp viÕt - Nªu Y/c viÕt - HD HS viÕt vµ tr×nh bµy vë - Cho HS luyÖn viÕt vë -GV nh¾c HS söa tõ - ThÕ ngåi, c¸ch viÕt -1 HS ®äc néi dung bµi viÕt - HS viết vở -GV KT 1 số bµi, nhËn xÐt u nhîc ®iÓm chung - HS lắng nghe 2 phót 5. Cñng cè- dÆn dß - Nªu c¸ch viÕt ch÷ hoa - Nhận xét tiết học - DÆn HS hoµn thµnh bµi viÕt ë trang thø 2 -HS nªu Rót kinh nghiÖm .................................................................................................................................................. Hoạt động tập thể BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG CHO HỌC SINH. BÀI 5: YÊU THƯƠNG NHÂN DÂN I.MỤC TIÊU -Thấy được 1 đức tính cao đẹp của Bác Hồ. Đức tính cao đẹp đó chính là tấm lòng yêu thương nhân dân; tình cảm yêu mến, kính trọng nhân dân của Bác được thể hiện qua những hành động, việc làm cụ thể. - Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những công việc thể hiện sự quan tâm với tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã hội. II.CHUẨN BỊ: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG TG ND và MT HĐ của GV HĐ của HS 2 phút 5 phút 1phút 10phút 10phút 10phút 2 phút A.Ổn định B. KTBC C.Bài mới: 1.GTB 2. Hướng dẫn HĐ 1: Đọc hiểu HĐ 2: Hoạt động nhóm HĐ 3: Thực hành, ứng dụng 3. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu lớp hát 1 bài. - Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở trường? - Nhận xét - GV giới thiệu bài - GV đọc chậm câu chuyện “Yêu thương nhân dân” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/ tr.16) +Bác gặp và chúc thọ riêng cụ Thiệm nhân dịp nào? + Bác đã khen cụ Thiệm vì cụ có những tính cách, việc làm tốt đẹp nào? + Bác Hồ đã nói về việc kết nghĩa anh em với cụ Thiệm thế nào? + Cụ Thiệm đã trả lời Bác ra sao? Cuối câu chuyện Bác đã nói và làm gì? + Theo câu chuyện này, dựa vào điều gì để Bác Hồ đề nghị ai làm em, ai làm anh? + Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì? +Dựa vào câu chuyện, em hãy giải thích “ kết nghĩa anh em” là gì? + Khi đã kết nghĩa anh em, người ta sẽ sống với nhau thế nào? + GV cho HS thảo luận nhóm: + Những người như thế nào, chúng ta có thể kết nghĩa anh em? + Các em hãy kể cùng các bạn những việc làm tốt thể hiện sự yêu thương của mình đối với hàng xóm, bạn bè, thầy cô, người cao tuổi Mẫu Việc làm tốt với hàng xóm Việc làm tốt với bạn bè Việc làm tốt với thầy cô Việc làm tốt với người cao tuổi + Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì? Nhận xét tiết học -Lớp hát tập thể. -HS trả lời - Lắng nghe. - HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân -Các bạn bổ sung - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung - HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét + HS thảo luận nhóm 6 -Ghi vào bảng nhóm theo mẫu - Đại diện nhóm trình bày, mỗi nhóm mỗi câu -HS trả lời -Lắng nghe IV.Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................. Hướng dẫn học TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? I. Mục đích yêu cầu: - Hoàn thành bài tập trong ngày - Biết được các mùa trong năm. Biết được đặc điểm của từng mùa để đặt câu. - Biết trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? II. Chuẩn bị: Sách cùng em học TV III. Các hoạt động dạy học: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 phút 1 phút A. Kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn 12 phút 20 phút a.Hoàn thành bài tập trong ngày b. Hướng dẫn -Cho HS hoàn thành bài tập trong ngày - GV quan sát giúp đỡ - Nêu BT, hướng dẫn, yêu cầu HS làm – chữa. -HS tự hoàn thành bài tập trong ngày sau đó chữa bài - HS nhận xét - Đọc BT - Làm bài – chữa Bài 3 Bài 3: Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải để cho biết thời gian của mỗi mùa. Mùa hạ Bắt đầu từ tháng giêng (tháng 1) và kết thúc vào tháng ba. Mùa xuân Bắt đầu từ tháng tư và kết thúc vào tháng sáu. Mùa đông Bắt đầu từ tháng bảy và kết thúc vào tháng chín. Mùa thu Bắt đầu từ tháng mười và kết thúc vào tháng mười hai. Bài 4 Bài 4:Viết vào chỗ trống câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau: a.Khi nào học sinh kết thúc năm học và được nghỉ hè? b. Học sinh bắt đầu năm học mới khi mùa nào tới? -HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - 2 HS lên chữa bài a. Cuối tháng năm học sinh kết thúc năm học và được nghỉ hè vào đầu tháng sáu. b. Học sinh bắt đầu năm học mới khi mùa thu tới. Bài 5 Bài 5: Viết vào chỗ trống câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau: -HS đọc câu hỏi và trả lời 2 phút 3. Củng cố- dặn dò a.Cô giáo thường khen em khi nào? b.Em vui nhất khi nào? - Nhận xét tiết học - VN ôn bài - Cô giáo thường khen em khi chăm chỉ học tập. - Em vui nhất khi đạt được kết quả cao trong học tập. IV. Rút kinh nghiệm: ........ Thể dục* GV chuyên dạy Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2020 TOÁN TIẾT 94: BẢNG NHÂN 2. A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp HS lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 310) và học thuộc bảng nhân 2. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép nhân dựa vào phép cộng. Biết đếm thêm 2. - HS làm được các bài tập 1, 2, 3 trong SGK. 3. Thái độ: Có ý thức trong học tập B. Đồ dùng dạy học. - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. - HS: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Bảng con C. Các hoạt dạy học. TG ND - MT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1’ 30’ 3’ A.KTBC B. Bài mới. 1. GTB 2.Hướng dẫn lập bảng nhân 2. 3. Thực hành Bài 1. Tính nhẩm Bài 2. Bài 3. Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống. 3. Củng cố - Dặn dò - Hãy chuyển các phép cộng thành phép nhân. - Nhận xét - Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng - GV gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn và hỏi ? Có mấy chấm tròn? ? 2 chấm tròn được lấy mấy lần? - > Ta có phép nhân nào ? - Viết bảng: 2 x 1 = 2 và y/c HS đọc - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, vậy 2 chấm tròn được lấy mấy lần? -Vậy 2 được lấy mấy lần? -Hẫy lập phép tính tương ứng với 2 được lấy 2 lần: - 2 nhân 2 bằng mấy? - Viết bảng: 2 x 2 = 4 và y/c HS đọc - H/d HS lËp c¸c phÐp tÝnh cßn l¹i t¬ng tù nh trªn. Sau mçi lÇn lËp ®îc phÐp tÝnh míi GV ghi phÐp tÝnh lªn b¶ng ®Ó cã b¶ng nh©n 2 Chèt:- ChØ b¶ng: §©y lµ b¶ng nh©n 2 em cã n/x g× vÒ b¶ng nh©n 2 ? - Y/c Hs ®äc b¶ng x 2 võa lËp ®îc, - HD học thuộc lòng bảng nhân 2 - Gọi Hs nêu yêu cầu - yêu cầu Hs nhẩm và ghi kết quả vào vở - Gọi Hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - yêu cầu Hs tóm tắt làm VBT - Gọi Hs nêu yêu cầu - Số đầu tiên trong dãy số trên là số nào? - Sau số 2 là số mấy? - Số đứng sau hơn số đứng trước mấy đơn vị? - yêu cầu Hs tự điền những số còn thiếu vào bảng - Gọi Hs lên chữa bài - Dãy số trên chính là đếm thêm mấy? - Nhận xét giờ học - Về học thuộc bảng nhân 2 - 2 HS lên bảng làm. -HS nghe - Quan sát - Có 2 chấm tròn. - Được lấy 1 lần 2 x 1 = 2 -HS ®äc phÐp nh©n - 2 chÊm trßn ®îc lÊy 2 lÇn - 2 ®îc lÊy 2 lÇn -§ã lµ phÐp tÝnh 2 x 2 -2 nh©n 2 b»ng 4 -HS ®äc phÐp nh©n -LËp c¸c phÐp tÝnh 2 nh©n víi 3,4,5,6,7,8,9,10 theo h/d cña GV - C¸c phÐp x trong b¶ng ®Òu cã thõa sè thứ nhất lµ 2, thõa sè cßn l¹i lÇn lît lµ 1, 2, 3...10 - HS học thuộc bảng x 2. 2 x 1 = 2 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 2 x 7 = 14 2 x 3 = 6 2 x 8 = 16 2 x 4 = 8 2 x 9 = 18 2 x 5 = 10 2x 10 = 20 Tính nhẩm - HS thực hành làm bài vào vở - HS đọc đề bài. - Mỗi con gà có 2 chân - 6 con gà cóchân? - HS tóm tắt làm VBT Giải 6 con gà có số chân là. 2 x 6 = 12 ( chân ) Đ / S : 12 chân gà - Nêu - Là số 2 - Số 4 - 2 đơn vị. - Thực hành làm bài 2 , 4 , 6 , 8 , 10 , 12 , 14 , 16 , 18 , 20 - Đếm thêm 2 IV. Rút kinh nghiêm Luyện từ và câu TIẾT 19: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết gọi tên các ngày tháng trong năm ( BT1) - Xếp được các ý theo lời bà Đất phù hợp với từng mùa (BT2) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào? (BT3) - HSlàm được hết các bài tâp. II. Thiết bị-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ + Phấn màu III. Các hoạt động dạy học: TG ND - MT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút A.KTBC: -GV nhắc lại một số từ Chỉ sự vật, đặc điểm hoạt động, từ trái nghĩa và một số kiểu câu ở học kì I -HS lắng nghe 35 phút B. Bài mới 1 phút 1. GTB - GTB – ghi bảng 32 phút 2.Hướng dẫn Bài 1: HS biết gọi tên các ngày tháng trong năm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Kể tên các tháng trong năm, cho biết 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông bắt đầu từ tháng nào kết thúc từ tháng nào GV ghi nhanh tên các tháng theo 4 cột dọc để sang phần b ta chỉ việc điền tên của 4 mùa (hoặc ngang) Mùa xuân: Mùa hạ (hè): Mùa thu: Mùa đông: -1 HS đọc yêu cầu -HS nêu phần a về tên các, tháng -HS nêu tiếp các tháng của từng mùa - Cho HS đọc đồng thanh. Lưu ý HS: - Không gọi tháng giêng là tháng 1 (1 âm lịch) - Không gọi tháng tư là tháng bốn. - Không gọi tháng bảy (7) là tháng bẩy. - Tháng 12 còn gọi là tháng chạp - Gọi 2 - 3 HS nhắc lại Bài tập 2: Xếp được các ý theo lời bà Đất phù hợp với từng mùa - Xếp các ý văn bản cho đúng lời bà Đất trong bài: Chuyện bốn mùa - Mùa nào cho ta trái ngọt hoa thơm? -Gọi 1 HS đọc yêu cầu -HS nêu từng mùa -Mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm -Vậy ta ghi vào cột mùa hạ -Tương tự ta ghi tiếp vào 4 mùa từng ý -HS nêu tiếp 4 ý còn lại 2 - 3 HS nhắc lại -GV hỏi và chốt về 4 mùa và đặc điểm của 4 mùa. Còn ở miền Nam chỉ có 2 mùa: mùa khô, mùa mưa Bài tập 3 : Biết trả lời câu hỏi khi nào? - Cho HS đọc yêu cầu -
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_t.doc