Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhài
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2).
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo ( BT3)
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. 1 bưu thiếp ghi lời chúc mừng.
- HS: SGK , vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
ộng trong các câu sau: 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS hỏi đáp theo tình huống ở bài tập - Dặn HS về nhà xem lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - HS thực hành hỏi đáp nhóm đôi theo tình huống. - Cùng GV nhận xét, đánh giá và bổ sung. - HS thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. Những đám mây trôi về phía chân trời. Những cơn gió thổi mát rượi căn phòng. Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2019 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn: Chính tả( Tiết 35) Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút). - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Cho 3 HS tự giới thiệu về mình. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Kiểm tra đọc. - Cho HS bốc thăm chọn bài và đọc đoạn, bài. - Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc. - Nhận xét HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2, 3. Bài tập 2: Thi tìm nhanh một số bài tập đọc trong sách Tiếng việt 2, tập một theo mục lục sách. - GV gợi ý hướng dẫn. - Nhận xét, đánh giá. Bài tập 3: Nghe viết. - GV đọc đoạn văn. - Giúp HS hiểu nội dung, kết hợp giải nghĩa từ khó. - HDHS viết từ khó. + Nhận xét, sửa sai. - GV đọc cho HS viết. - Đọc soát lỗi. - Chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS lên bảng viết lại các từ còn viết sai. - Dặn HS về nhà học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc. - Trả lời câu hỏi. - Đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, trao đổi trong nhóm. - Đại diện nhóm thi tìm. - HS đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết. - Viết bảng con từ khó: quyết, giảng, - Lắng nghe, điều chỉnh. - Nêu cách trình bày. - HS viết bài vào vở. - Soát lỗi. - Lắng nghe, chữa bài. - 2 HS lên bảng viết. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 2 Môn: Mĩ Thuật Bài: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN GVBM Tiết 3 Môn: Toán (Tiết 87) Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. + Giảm bài 1 cột 4; bài 2 cột 3, 4; bài 3c; bài 5 ( dạy vào buổi chiều) II. Chuẩn bị: - Viết sẵn bài tập 3 vào bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. - Nhận xét, nhắc nhở. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết toán hôm nay cô cùng các em học bài: Luyện tập chung. b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Cột 1,2,3. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở nháp - Gọi HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Cột 1,2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con. Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, nêu cách tìm thành phần chưa biết. - Nhận xét HS. Bài 4: - Cho HS đọc đề bài, xác định dạng rồi giải bài toán vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”. - Hợp tác cùng giáo viên. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. 1. Tính nhẩm: 12 – 4 = 9 + 5 = 11 – 5 = 15 – 7 = 7 + 7 = 4 + 9 = 13 – 5 = 6 + 8 = 16 – 7 = - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của một phép tính. 2. Đặt tính rồi tính: 28 + 19 = 73 – 35= 28 73 + 19 - 35 47 38 3. Tìm x: a) x + 18 = 62 b) x – 27 = 37 x = 62 – 18 x = 37 + 27 x = 44 x = 64 c) 40 – x = 8 x = 40 – 8 x = 32 - Làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghe và sửa lỗi. - Bài toán thuộc về dạng ít hơn. Tóm tắt Bài giải Con lợn bé cân nặng là: 92 – 16 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg Tiết 4 Môn: Kể chuyện (Tiết 18) Bài: ÔN TẬP CUỐI HKI I. Mục tiêu Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và các dấu câu. Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách nói lời tự giới thiệu. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ôn luyện tập đọc và HTL Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: HĐ2: Ôn luyện về từ chỉ hoạt động Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài. Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. Gọi HS nhận xét bài bạn. Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm. Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy. HĐ3: Ôn luyện về các dấu chấm câu Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu. Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào? Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? Hỏi tương tự với các dấu câu khác. HĐ4: luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu 3/ Củng cố: Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 5 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc đề bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu. Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá. chấm. Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm. Dấu phẩy viết ở giữa câu văn. Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống. 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + HS 2: Cháu tên là A. Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm Thiên. Điện thoại nhà cháu là ........ BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn: Ôn Chính tả Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút). - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Kiểm tra đọc. - Cho HS bốc thăm chọn bài và đọc đoạn, bài. - Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc. - Nhận xét HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2, 3. Bài tập 2: Thi tìm nhanh một số bài tập đọc trong sách Tiếng việt 2, tập một theo mục lục sách. - GV gợi ý hướng dẫn. - Nhận xét, đánh giá. Bài tập 3: Nghe viết. - GV đọc đoạn văn. - Giúp HS hiểu nội dung, kết hợp giải nghĩa từ khó. - HDHS viết từ khó. + Nhận xét, sửa sai. - HDHS nhận xét về cách trình bày, viết hoa - GV đọc cho HS viết. - Đọc soát lỗi. - Chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS lên bảng viết lại các từ còn viết sai. - Dặn HS về nhà học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc. - Trả lời câu hỏi. - Đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, trao đổi trong nhóm. - Đại diện nhóm thi tìm. - HS đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết. - Viết bảng con từ khó: quyết, giảng, - Lắng nghe, điều chỉnh. - Nêu cách trình bày. - HS viết bài vào vở. - Soát lỗi. - Lắng nghe, chữa bài. - 2 HS lên bảng viết. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 2 Môn: Toán Bài: ÔN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Củng cố: - Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Tìm số hạng, số bị trừ. - Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. + Làm thêm bài 1 cột 4; bài 2 cột 3, 4; bài 3c; bài 5/ SGK/ T88. II. Chuẩn bị: - HS: Vở III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Cho HS làm vào vở Bài 1: Làm thêm cột 3/ SGK/ T 88 Bài 2: Làm thêm cột 3, 4/SGK-88. Bài 3/ Làm thêm câu c/SGK/ T88: - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết. - Làm bảng con. Bài 4: Cho HS đọc đề bài, xác định dạng rồi giải bài toán vào vở. Bài 5/SGK-89: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi 1 cặp lên bảng. Thực hành vẽ. Hỏi thêm: Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước. * Nâng cao: HS viết câu lời giải và phép tính vào bảng con. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”. 1. Tính nhẩm: 16 – 8 = 9 + 8 = 12 – 6 = 20 – 8 = 14 – 7 = 7 + 6 = 4 + 7 = 20 – 5 = 18 – 9 = 5 + 7 = 17 – 9 = 20 – 4 = 2. Đặt tính rồi tính: 37 + 48 = 71 – 25 = 37 71 + 48 - 25 85 46 53 + 47 = 90 – 42 = 53 90 + 47 - 42 100 48 3. Tìm x: a) x + 24 = 50 b) x – 18 = 18 c) 40 – x = 8 - Bao gạo to cân nặng 45 kg, bao gạo bé nhẹ hơn bao gạo to 18 kg. Hỏi bao gạo bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải Bao gạo bé cân nặng là: 45 – 18 = 37 (kg) Đáp số: 37 kg - Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a); hình tứ giác (bảng gài). - Thảo luận và vẽ hình Một cửa hàng được 48 kg đường, còn lại 26 kg. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki – lô – gam đường? Số đường cửa hàng trước khi bán có là: 48 + 26 = 74 ( kg) Tiết 3 Môn: Luyện viết Bài: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Viết theo mẫu bài “ Chú gà trống”. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho HS. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích b. Hướng dẫn viết: - Hướng dẫn cách viết. c. Hướng dẫn viết bảng con. d. HS viết vở tập viết: - GV yêu cầu HS viết e. Chấm, chữa bài: 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm. - Nhận xét chung tiết học. - HS đọc - HS nêu - HS quan sát - Cả lớp viết từ khó - HS viết vở tập viết. - HS viết theo yêu cầu của GV. Thứ tư, ngày 25 tháng 12 năm 2019 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn: Tập đọc (Tiết 54) Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2). - Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút). - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo ( BT3) II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. 1 bưu thiếp ghi lời chúc mừng. - HS: SGK , vở. III. Các hoạt động dạy - học: 1./Ổn định 2 /KTBC 3/Bài mới HĐ1: Ôn tập đọc và HTL Gọi HS lên bảng bốc thămđọc bài. v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho Bài 2:Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau : - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. - Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. -Yêu cầu NX bài bạn trên bảng. NX HS. v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu đã cho : Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. 4/ Củng cố -dặn dò Dặn dò HS về nhà ôn lại 5/ Nhận xét 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc bài. Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.. Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. Làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiết 2 Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 18) Bài: THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu - Biết thực hành một số hoạt động làm cho trường lớp sạch đẹp. - Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp an toàn. - Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp. - GDMT: Biết tác dụng của việc giữ trường lớp sạch đẹp đối với sức khỏe và học tập. + Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường lớp học sạch đẹp. + Làm một số công việc giữ trường lớp sạch đẹp: quét lớp, sân trường, tưới cây, chăm sóc cây của lớp, của trường. II. Chuẩn bị GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi , xẻng hót rác, III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ Phòng tránh ngã khi ở trường. - GV nhận xét. 2/ Bài mới Giới thiệu: Giữ trường học sạch đẹp. v Hoạt động 2: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp Bước 1: Treo tranh ảnh trang 38, 39. Tranh 1: Bức ảnh thứ nhất minh họa gì? Nêu rõ các bạn làm những gì? Dng cụ các bạn sử dụng? Việc làm đó có tác dụng gì? Tranh 2: Bức tranh thứ 2 vẽ gì? Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm? Tác dụng? Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? Kết luận: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp. v Hoạt động 3: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học Bước 1: Phân công việc cho mỗi nhóm. Bước 2: Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá. Đánh giá kết quả làm việc. 3/ Củng cố: Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì? - Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt hơn. - - GDMT: Biết tác dụng của việc giữ trường lớp sạch đẹp đối với sức khỏe và học tập. + Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường lớp học sạch đẹp. + Làm một số công việc giữ trường lớp sạch đẹp: quét lớp, sân trường, tưới cây, chăm sóc cây của lớp, của trường. - Chuẩn bị bài 19. - HS neâu, baïn nhaän xeùt. HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi: Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường. Quét rác, xách nước, tưới cây... Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng Sân trường sạc sẽ. Trường lớp sạch đep. Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa. Tưới cây, xới đất, nhổ cỏ, bắt sâu Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường. Bảo vệ sức khỏe cho mọi người, giúp GV, HS học tập, giảng dạy tốt hơn. Các nhóm tiến hành công việc: + Nhóm 1: Vệ sinh lớp. + Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường. + Nhóm 3: Tưới cây xanh ở sân trường. + Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường. Nhóm trưởng báo cáo két quả. Các nhóm khác xem thành quả làm việc, nhận xét và bổ sung. Biết sử dụng dụng cụ lao động hợp lí là góp phần gìn trường lớp sạch đẹp, Tiết 3 Môn: Toán ( Tiết 88) Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. + Giảm bài 1 cột 2,5; bài 2 cột 3; bài 3a; bài 5 (dạy vào buổi chiều) II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. - Nhận xét, nhắc nhở. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay cô cùng các em học bài: Ôn tập chung tiếp theo. b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn tập. Bài 1: Cột 1,3,4 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét HS. Bài 2: (cột 1,2) - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét HS. Bài 3b: - Cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. Sau đó yêu cầu làm phần b. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng giáo viên. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Tự làm bài và chữa miệng. 35 40 100 + 35 + 60 - 75 70 100 025 - Tính. - Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15. - Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình Số bị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 - Đọc đề bài. Tóm tắt Can bé: 14 l dầu Can to nhiều hơn can bé: 8l dầu Can to: l dầu? Bài giải Can to đựng được là: 14 + 8 = 22 (l dầu) Đáp số: 22 l dầu - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4 Môn: Thể dục Bài: TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN” VÀ “NHANH LÊN BẠN ƠI!” BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn: Tập viết (Tiết 36) Bài: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ hoa đã học, các tên riêng (cỡ nhỏ) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ . - Dự kiến phương pháp: Quan sát, giảng giải, luyện tập, thực hành III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn viết chữ hoa: - Hướng dẫn cách viết. - HS quan sát c. Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết 2 lần. d. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng - HS quan sát, đọc từ. e. HS viết vở tập viết: - HS viết vở tập viết. - GV yêu cầu HS viết - HS viết theo yêu cầu của GV. g. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Thi viết chữ - Về nhà luyện viết thêm. Tiết 2 Môn: Tập đọc Bài: ÔN TẬP I. Mục tiêu - Ôn các từ chỉ đặc điểm. - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo. II. Chuẩn bị: - HS: SGK , vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Dạy bài mới * Hoạt động1: Tìm các từ chỉ đặc điểm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào vở. * Hoạt động 2: Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20 /11. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Nâng cao: HS nêu từ chỉ đặc điểm trong các câu sau: 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài. - Dặn HS vê nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra. - HS đọc yêu cầu bài: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau: - HS làm bài vào vở. - Sân trường vào giờ ra chơi rất nhộn nhịp. Cô giáo em rất dịu dàng. Tiết 3 Môn : Toán Bài: ÔN BÀI LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Củng cố: - Tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng . - Giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. + Làm thêm bài 1 cột 2,5; bài 2 cột 3; bài 3a; bài 5/ SGK/T89 II. Chuẩn bị: - HS: Vở BT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Dạy bài mới Bài 1/ - Làm thêm cột 2, 5 -SGK-T89: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2/- Làm thêm cột 3 / SGK-T89: Tính - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét HS. Bài 3/SGK- Làm thêm câu a/ SGK/ T89: Viết số thích hợp vào ô trống Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải. Bài 5:SGK/ T89: HS thực hành vẽ đoạn thẳng * Nâng cao: HS nêu miệng kết quả 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học. 1. Tính: 84 46 62 100 - 26 +39 +38 - 43 58 85 100 57 2. Ghi kết quả phép tính. 15 – 7 + 8 = 17 – 9 + 8
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2019_2020_tran_thi_nha.doc