Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 13

1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.

2. Kiểm tra bi cũ: HS ơn lại bi ht Cộc cch tng cheng

3. Bi mới:

*Hoạt động 1: Dạy bài hát Chiến sĩ tí hon

- Giới thiệu bi ht, tc giả, nội dung bi ht.

+ Bài hát Chiến sĩ tí hon do Việt Anh đặt lời, được sáng tác trong thời kỳ trước cách mạng tháng Tám năm 1945. ND.

- GV cho HS nghe băng hát mẫu, sau đó GV đệm đàn và hát lại một lần nữa

- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu

- Dạy ht: Dạy từng cu, vì bi ht viết theo nhịp đi nên GV nhắc HS hát dứt khoát từng tiếng, khơng ko di cc tiếng. Ch ý lấy hơi những chỗ cuối câu hát.

- Dạy xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu, tiết tấu lời ca

doc25 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 877 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số, gạch ngang.
+ Tính: + 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6 
 34 viết 6 nhớ 1.
 - 8 + 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
 26 
_ Hát
 _3 HS đọc bảng trừ .
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài “34 – 8”.
- Thao tác que tính theo GV. 
+ Có 34 que tính.
+ Lấy 4 rồi tiếp 4 que tính nữa (4 + 4 = 8).
+ Còn 26 que tính.
+ Làm tính trừ.
- Đọc: 34 – 8 = 26.
- Cho HS lên bảng vừa thực hiện vừa nêu cách đặt tính dọc và cách thực hiện tính dọc.
- Vài HS nêu cách làm bài toán.
Nghỉ giữa tiết
c/ Thực hành:
* Bài 1: (cột 1,2,3) (HS CHT)-a) (HS HT)-b)
-HS tự làm bài ở SGK rồi mới gọi từng em lên bảng.
* Bài 3: Đọc đề toán. Cho HS tự làm vào vở. 1 em bảng lớp.
 GV nhận xét. 
* Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán . (HS CHT)
3/ Củng cố:
- Cho HS thi đua 3 tổ đặt/t và tính : 64 – 8.
- Mỗi em chữa một bài ở bảng.
a) 94 64 44 b) 72 53 74
 - 7 - 5 - 9 - 9 - 8 - 6
 87 59 35 63 45 68
- 2 em đọc đề bài toán. Lớp giải vào vở.
- 1 HS chửa ở bảng lớp. Lớp nhận xét và chữa bài.
Bài giải:
Số con gà nhà bạn Ly nuôi: (HS CHT)
34 – 9 = 25 (con)
Đáp số: 25 con gà.
- Làm bài vào vở bài tập. 2 em làm bảng lớp. Lớp nhận xét chốt lại bài giải đúng.
 x + 7 = 34 x – 14 = 36
 x = 34 – 7. x = 36 – 14.
 x = 27 x = 22.
- 3 HS làm tính dọc bài 64 - 8.
4 ) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về xem lại bài, làm tiếp các bài tập cho hoàn thành. 
 - Nhận xét tiết học.
........
 Tập chép (tiết 25) 
 Bông hoa Niềm Vui 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 105 / sgv: 240 / ckt: 21
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
 - Làm được BT2, BT3b.
II/ Chuẩn bi: 
 - Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu qui định.
 - Bảng phụ ghi BT 3 b
III/ Hoạt động dạy – hoc chủ yếu 
1/ Ổn định :
2) Kiểm tra: 3 HS viết bảng lớp, lớp bảng con các từ: Lặng yên, đêm khuya, ngọn gió 
 GV nhận xét . 
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: GV nêu MT của bài.
 Ghi bảng tựa bài .
b/ Hướng dẫn tập chép: 
 * Hướng dẫn chuẫn bị.
- GV đọc đoạn chép.
- Hướng dẫn nhận xét:
 + Những chữ nào trong bài được viết hoa ? (HS HT)
- Cho HS tìm và viết bảng con những chữ khó:hiếu thảo, hãy... (HS CHT)
* Chép vào vở bài tập chép.
* Chẫm chữa bài: Chấm 5 bài. Chữa lỗi sai chung của lớp.
_ Hát
- Viết bảng con các từ: Lặng yên, đêm khuya, ngọn gió .
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài Tập chép “Bông hoa Niềm Vui”
- 2 em nhìn bảng đọc lại bài chép.
- Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng hãy, hái, dạy dỗ.
- Viết bảng con nhưng chữ khó theo yêu cầu của GV.
- Nhìn bảng đọc nhẩm tự chép bài vào vở chính tả.
- Dùng bút chì chữa lỗi chéo nhau. Chú lỗi sai GV chữa.
Nghỉ giữa tiết
c/ Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2(HS HT)
 Tìm từ chứa tiếng có iê/ yê đúng với các nghĩa a, b, c đã cho viết vào bảng con.
* Bài 3: Chọn câu (b) HS đọc câu mẫu, lớp làm vở nháp, 4 HS lên bảng thực hiện. (HS HT)
GV nhận xét – chốt ý đúng .
4/ củng cố: GV nhắc lại các từ khó HS còn viết sai.
- Đọc yêu cầu. Lớp làm bảng con.
+ Viết: yếu, kiến, khuyên.
- 2 em đọc yêu cầu, và câu mẫu. Lớp làm vở. Nhận xét bạn làm ở bảng.
b) Bát canh có nhiều mỡ./ Bé mở cửa đón mẹ về.
 Bé ăn thêm 2 thìa bột nữa./ Bệnh của bố em đã giảm một nửa.
3/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về luyện viết lại lỗi sai của bài chép; xem và làm lại bài tập cho hoàn thành . 
 - Nhận xét tiết học.
........
 Đạo đức (tiết 13) 
 Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết2) 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 28 / sgv: 50 / ckt: 82
 - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với bản thân .
 - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè . 
II/ Chuẩn bi: 
 _ Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy – hoc chủ yếu 
1/ Ổn định:
2/Kiểm tra: 
 + Trong tuần vừa qua em có quan tâm giúp bạn chưa ? Em hãy nêu 1 VD cụ thể? (HS HT)
 + Luôn vui vẽ chan hoà với bạn, sẳn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. Trong học tập, cuộc sống là thể hiện việc gì ? (HS HT)
 GV nhận xét.
3) Dạy bài mới: 
 a / Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học “Quan tâm giúp đỡ bạn” (tiết 2). 
 _Ghi bảng tựa bài .
b/ Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử việc quan tâm giúp đỡ bạn cho phù hợp.
* Cách tiến hành: GV nêu tình huống.
Trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài tập đang đề nghị với bạn Nam đang ngồi bên cạnh: “Nam ơi! Cho tớ chép bài với”.
_ GV nêu câu hỏi Y/C HS thảo luận theo cặp
 + Em hãy đoán xem bạn Nam sẽ làm gì?(HS CHT)
- GV chốt lại 3 cách ứng xử chính.
+ Nam không cho Hà xem bài. Nam khuyên Hà tự làm bài. Nam cho Hà xem bài. (HS HT)
- Thảo luận nhóm về 3 cách ứng xử trên . Các nhóm thể hiện qua đóng vai.
 _ GV : Theo em cách ứng xử nào phù hợp? Chưa phù hợp ? Vì sao ? (HS HT)
- GV N/X và kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm tốt nhưng phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
c/ Hoạt động 2: Tự liện hệ.
* Mục tiêu: Định hướng cho HS biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- GV nêuYêu cầu: Các em hãy nêu các việc em đã làm qua việc quan tâm giúp đỡ bạn bè, hay là em được quan tâm giúp đỡ.
- 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét: Đồng ý hay không đồng ý việc làm của bạn, tại sao ? (HS HT)
- Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Đại diện một số em lên trình bày.
- GV kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
_ Hát
+ Có . Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy . 
+ Luôn vui vẽ trang hoà với bạn, sẳn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. Trong học tập, cuộc sống là thể hiện việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Nghe giới thiệu .
 2HS đọc lại tựa bài 
- Tự suy nghĩ đoán cách ứng xử của bạn Nam.
- Phát biểu nhiều em.
- Nghe GV chốt lại ý chính
- Thảo luận nhóm 3 cách ứng xử trên . Đại diện nhóm lên đóng vai.
 - 3 nhóm lên trình bày cách ứng xử trước lớp.
- Nghe kết luận .
* Tự liên hêï thực tế bản thân.
- Vài em phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét:
- Tổ lập kế hoạch giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Đại diện một số em lên trình bày kế hoạch.
Nghỉ giữa tiết
 d/ Hoạt động 3: Trò chơi hái hoa dân chủ.
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học.
* Cách tiến hành:
- Hái hoa trả lời một số câu hỏi sau:
+ Em làm gì khi có chuyện hay mà bạn hỏi mượn ?
+ Em làm gì khi bạn đau tay vì xách nặng ?
+ Em làm gì khi bạn ngồi bên cạnh, giờ học vẽ quên hợp bút chì màu ở nha,ø mà em lại có ?
+ Em làm gì khi thấy bạn đối xử không tốt với bạn nghèo ?
+ Em làm gì khi có bạn trong tổ bị ốm ?
- Cho HS thảo luận nhóm 4:Đại diện nhóm lên hái hoa để TLCH( trước khi TL cho HS thảo luận nhóm)
+ Tán thành cách cư xử của bạn nào? Không tán thành cách cư xử của bạn nào? Vì sao?
- GV kết luận: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử đối với các bạn nhèo, khuyết tật, bạn khác giới .v.v Đó chính là thực hiện quyền không bị đối xử của trẻ em.
 4/Củng cố: Quan tâm giúp đoc bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Em cần qúy trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên, nỗi buồn sẽ vơi đi.
- GV rút ra ghi nhớ cho HS đọc thuộc .
* Chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
- Nghe yêu cầu: Lên hái hoa trả lời câu hỏi.
+ Em sẽ hỏi thăm tận tình giu ps đỡ bạn ấy.... (HS CHT)
+ Em sẽ giúp đỡ bạn ấy..... (HS HT)
+ Em sẽ cho bạn mượn bút để vẽ .... (HS HT)
+ Em sẽ khuyên bạn và giải thích cho bạn hiểu...
(HS HT)
+ Đế thăm bạn và rủ các bạn cùng đi thăm. (HS HT)
- HS thảo luận nhóm trả lời CH ,nhóm bạn n/x
_ Nghe GV kết luận .
=> Chú ý nghe . 
- Vài em đọc thuộc lòng ghi nhớ .
5) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Thuộc ghi nhớ; thực hiện theo điều vừa được học “Quan tâm giúp đỡ bạn”. 
 - Nhận xét tiết học .
Ngày dạy: 26/11/2014 Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
Tốn (tiết 63)
 54 – 18 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 63 / sgv: 120 / ckt: 61
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18 .
 - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm . 
 - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh .
 - Thực hiện BT1(a) ; BT2( a,b) ; BT3 ; BT4 .
III/ Hoạt động dạy – hoc chủ yếu 
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra: . Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc tìm số hạng chưa biết . 
 GV nhận xét .
3/ dạy bài mới:
a) Dùng bài toán dẫn để giới thiệu phép tính 54 – 18.
b) Tổ chức cho HS tự tìm ra cách thực hiện phép trừ dạng 54- 18
- GV nêu phép trừ và viết bảng: 54 – 18 =  Cho HS nêu lại phép trừ và cách thực hiện phép trừ (không dùng que tính). Đặt tính rồi tính.
- HS tự đặt tính rồi tính.
- Cho vài HS lập lại cách tính.
_ Hát
HS nêu .
- Lắng nghe giới thiệu “54 – 18”.
- Nêu phép trừ và cách thực hiện phép trừ.
- Đặt tính và tính ở bảng lớp 
* Đặt tính: Viết 54 hành trên, 18 hàng dưới sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
* Tính: 54 . 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 = 6,
 - 1 8 viết 6 nhớ1
 36 . 1 thêm 1 = 2, 5 trừ 2 = 3, viết 3. 
- Cho vài HS lập lại cách tính.
Nghỉ giữa tiết
c) Thực hành:
* Bài 1: (câu a) (HS CHT cột 1) (HS HT các cột cịn lại)
 Hướng dẫn làm phép tính thứ nhất, các bài sau HS tự làm vào SGK rồi chữa .
* Bài 2: ( câu a,b ) (HS HT)
 _ Cho HS thực hiện bảng con.
* Bài 3: (HS HT)
_Đọc đề toán rồi tự làm vào vở, 1 em làm ở bảng .
 GV nhận xét .
* Bài 4: ( Hương/dẫn các iêm vào vở dùng thước nối 3 điểm tạo thành hình tam giác, tự vẽ. (HS HT)
- Tự làm theo hướng dẫn vào SGK, vài em lên bảng thực hiện.Lớp n/x
a) 74 24 84 64 44
 -26 -17 -39 -15 -28
 48 07 45 49 16
- lớp làm vào bảng con và SGK. 
 HS làm VBT
a) 74 và 47 b) 64 và 28 
- Lớp giải vào vở, 1 em giải bảng lớp. Lớp nhận xét.
 Mảnh vải tím dài là: (HS CHT)
 34 – 15 = 19 (dm)
 Đáp số: 19 dm
4) Củng cố – Dăn dò: 
 - Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính đọc bài toán 54 – 18 và làm hoàn thành các bài còn lại .
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt .
........
Luyện từ và câu (tiết 13)
 Từ ngữ về công việc gia đình – Câu kiểu Ai làm gì ?
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 108 / sgv: 243 / ckt: 21
 - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình ( BT1) .
 - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì ? ( BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ? ( BT3). (HS HT)xếp được trên 3 câu theo y/c của BT3.
II/ Chuẩn bi: Bảng phụ viết 4 câu ở BT2.Kẻ bảng theo sơ đồ mẫu câu Ai làm gì?để HS làm BT3.
III/ Hoạt động dạy – hoc chủ yếu 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Gọi 2 HS làm lại bài tập 2.(Miệng). GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học .
 Ghi bảng tựa bài .
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (miệng) GV ghi bảng. Cho HS n/x.GV n/x chung. (HS CHT)
* Bài 2: Cho 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.Cho gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ?; gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì? (HS HT)
- Hướng dẫn nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Hát
- HS nêu miệng . 
- Nghe giới thiệu. 
- Đọc yêu cầu Bài tập ,nêu miệng.Bạn n/x.
+ VD:quét nhà, trông em, nấu cơm,nhặt rau.
- Đọc yêu cầu (Đọc cả mẫu).
- Lớp làm vào vở BT. 3 em làm bảng lớp. 
a/ Cây xoà cành ôm cậu bé.
b/ Em học thuộc đoạn thơ.
c/ Em làm ba bài tập toán.
- Nhận xét và tự chữa bài làm.
Nghỉ giữa tiết
* Bài 3: (Viết ) (HS HT)
_ GV nêu yêu cầu . Giảng: Với các từ ở 3 nhóm trên, các em tạo nhiều câu (không phải có 4 câu).
Cho HS tự kẻ bảng và thực hiện.Nhắc HS mỗi em viết ít nhất 2 câu.Cuối mỗi câu đặt dấu chấm.
_ Cho HS đọc k/q bạn n/x. GV chốt lại ghi bảng.
4/ Củng cố:
 _ Cho HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Lắng nghe yêu cầu và phân tích của GV.
- Làm bài vào vở bài tập.Đọc k/q.Bạn n/ và tự điều chỉnh bài giải của mình.
Ai
Làm gì ?
Em
Chị em
Linh
Cậu bé
Quét dọn nhà cửa (rữa bát đũa)
Giặt quần áo.
Rữa bát đũa (sắp xếp sách vở)
Xếp sách vở.
- 1 em đặt câu .
4) Nhận xét – Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học – Tuyên dương các em tích cực làm bài tập.
- Về xem và làm lại các bài tập . Tìm thêm từ chỉ công việc gia đình.
........
 Tập đọc (tiết 39) 
 Quà của bố 
I Mục tiêu: 	 Sgk: 106 / sgv: 241 / ckt: 21
 - Đọc đúng, rõ ràng. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu . 
 - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. ( trả lời được các CH trong SGK ) 
 * GDBVMT : Giúp HS hiểu được món quà của bố tuy bình thường nhưng là cả một thế giới dưới nước và cả một thế giới mặt đất . 
II/ Chuẩn bi: 
 _ Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
III/ Hoạt động dạy – hoc chủ yếu 
1/ Ổn dịnh:
2/ Kiểm tra: 2 em tiếp nối nhau đọc bài “Bông hoa Niềm Vui” H
_ Mới sáng tin mơ,Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
(HS CHT)
_ VS Chi không tự ý hái bông hoa niềm vui? (HS HT)
_ Theo em Chi có đức tính gì đáng quý? (HS HT)
 GV nhận xét – cho điểm .
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: Bài Quà của bố trích truyện Tuổi thơ yên lặng của nhà văn Duy Khán. Bài nói tình cảm của bố đối với các con.
 Ghi bảng tựa bài .
b) Luyện đọc: 
* GV đọc mẫu: Giọng vui hồn nhiên, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau mỗi em đọc một câu, theo dãy bàn. 
- Đọc từng đoạn:GV chia đoạn (Đoạn1:  thao láo; đoạn 2: phần còn lại). Luyện đọc các câu:
+ Mở  ra/ là cả một thế giới mặt đất:// con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
- HS đọc nghĩa các từ chú giải trong SGK.
- GV giải nghĩa thêm: “Thơm lừng:Hương thơm toả mạnh, ai cũng nhận ra; Mắt thao láo:Mắt mở to tròn xoe. 
 Đọc từng đoạn trong nhóm: GV theo dõi giúp đỡ các nhóm đọc.
 Thi đọc giữa các nhóm : Mỗi cá nhân trong nhóm đọc một đoạn. Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Hát
- 2 em đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
_ Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố,làm dịu cơn đau của bố.
_ Theo quy định của trường không ai được ngắt hoa trong vườn.
_ Thương bố,tôn trọng nội quy,thật thà.
- Nghe giới thiệu, “Quà của bố”.
- Mở SGK/106 nghe GV đọc nhẩm theo. Chú ý giọng đọc.
- Tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 câu, theo dãy bàn.
- Luyện đọc từ khó theo yêu cầu: nhộn nhạo, hoa niễng, xập xành, toả, quẫy toé nước, con muỗm, mốc thếch, toàn dế đực, cánh xoăn.
Tiếp nối nhau mỗi em đọc một đoạn. 
- Luyện đọc câu : 2 HS đọc lại – lớp nhận xét, cả lớp đọc lại .
- Nêu nghĩa từ chú giải theo yêu cầu của GV.
- Lập lại nghĩa từ GV vừa nêu: “Thơm lừng”: ; “Mắt thao láo”: 
- Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em trong nhóm góp ý giúp bạn đọc đúng.
- 3 nhóm đọc thi. Mỗi em đọc 1 đoạn, mỗi nhóm đọc cả bài. Lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.
Nghỉ giữa tiết
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đọc từng đoạn suy nghĩ trả lời câu hỏi.
* Câu 1: (Đoạn 1) – Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Vì sao gọi đó là một thế giới dưới nước ?
* Câu 2: (Đoạn 2) – Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
- Vì sao gọi đó là một thế giới mặt đất ?
* Câu 3: (Cả bài) – Những câu nào, từ nào cho thấy các con rất thích món quà của bố ?
* GDBVMT : 
 + Em hiểu vì sao tác giả nói “ Qùa của bố làm anh em tôi giàu quá !” (HS HT)
 => Vì có đủ “ cả một thế giới dưới nước” và “một thế giới mặt đất” ý nói : có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con 
* Cho HS rút ra nd của bài.
d) Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS thi đọc một đoạn (giọng nhẹ nhàng hồn nhiên tươi vui)
3) Củng cố: - Cho HS nêu lại nội dung bài văn.
- Đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời câu hỏi.
+ (HS CHT)Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối.
+ Vì quà gồm rất nhiều con vật sống dưới nước.
(HS HT)
+ (HS CHT): Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoan.
+ (HS HT)Vì quà gồm nhiều con vật sống trên mặt đất.
+ (HS HT):Hấp dẫn quà của bố làm  quá!
+ (HS HT)Bố mang về con vật mà trẻ em rất thích.
 HS phát biểu theo cảm nhận riêng của mình .
 Chú ý nghe .
_ HS nêu
- 2 em thi đọc theo yêu cầu. Lớp nhận xét.
- Tình cảm yêu thương của bố, quà đơn sơ dành cho các con.
4) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về đọc lại bài và tìm đọc truyện “Tuổi thơ yên lặng” của nhà thơ Duy Khán. 
 - Nhận xét tiết học .
Ngày dạy: 27/11/2014 Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014
 Tập viết (tiết 13) 
 Viết chữ hoa : L 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 108 / sgv: 245 / ckt: 22
 Viết đúng chữ hoa L ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Lá ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Lá lành đùm lá rách ( 3 lần). (HS HT)viết hoàn chỉnh bài .
II/ Chuẩn bi: Mẫu chữ L hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẳn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li: Lá (dòng 1); Lá lành đùm lá rách (dòng 2). – Vở tập viết.
III/ Hoạt động dạy – hoc chủ yếu 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Cả lớp viết chữ K vào bảng con.
_ Cho HS đọc câu ứng dụng. (HS CHT)
_ Cho HS viết bảng con chữ Kề (HS CHT)
 GV nhận xét – tuyên dương HS viết đẹp .
3/ Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu: GV nêu MT của bài. 
 Ghi bảng tựa bài .
b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ cái L.
- Giới thiệu cấu tạo chữ: Cao 5 li kết hợp của 3 nét cơ bản; cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
- Chỉ cách viết: ĐB trên ĐK 6 viết nét cong lượn dưới như phần đầu chữ C, sau đó viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến ĐK1 đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ
- GV viết mẫu chữ L cỡ vừa, vừa viết vừa nhắc cách viết.
* Hướng dẫn viết bảng con: HS viết 2 lần chữ L
c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
* Giới thiệu câu ứng dụng: HS đọc câu: Lá lành đùm lá rách. (HS CHT)
- Nêu nghĩa câu tục ngữ . (HS HT)
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
+ Những chữ cao 1 li; cao 1,25 li; cao 2 li; cao 2,5 li.
+ Cách đặt dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
- Nối nét:Lưng nét cong tráicủa chữa chạm điểm cuối của chữ L
* Hướng dẫn viết chữ Lá vào bảng con:
- HS viết chữ Lá (2 lần). Gv nhận xét uốn na

File đính kèm:

  • doctuan_13_lop_2_20142015.doc