Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 12

. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bi cũ: Cĩ thể tiến hnh trong qu trình học tập của HS.

3. Bi mới:

*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Cộc cách tùng cheng.

- Hướng dẫn HS ôn bài hát. Nhắc các em hát đúng giọng, r lời, đúng nhịp.

 

doc25 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất cả bao nhiêu que tính ? ( Giơ 1 bó 1 chục và 3 que tính rời).
+ 13 lấy đi 5 que tính viết 5 bên phải số 13.
+ Làm thế nào để lấy được 5 que tính ?
+ Có 13 que tính lấy đi 5 que tính còn mấy que tính?
+ Vậy làm phép tính gì ?
- GV ghi dấu trừ giữa số 13 và 5 và chấm chấm  13 – 5 = 
- Vậy 13 – 5 = ? (GV ghi 13 – 5 = 8)
* Hướng dẫn đặt tính và tính:
* Hướng dẫn HS lập bảng trừ: 13 trừ đi một số.
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ: 13 trừ đi một số.
-2 em nêu ghi nhớ cách tìm số bị trừ
- 1 em làm bảng lớp: x- 2 = 9
 x = 9 + 2
 x = 11
 Nghe giới thiệu bài .
- Thao tác trên que tính trả lời câu hỏi.
+ Có 13 que tính.
- Để 13 que tính lên bàn.
+ Lấy 3 que tính rồi lấy tiếp 2 que tính.
+ Còn 8 que tính.
+ Làm tính trừ.
+ 13 – 5 = 8.
-1 em lên bảng vừa làm vừa nói.
- Đặt tính: 13 viết ở hàng trên, 5 viết ở hàng dưới thẳng cột với 3 ghạch ngang, ghi số trừ giữa hai số 13 và 5.
- Tính: 13 . 3 không trừ được 8, lấy 13 trừ 5 = 8, 
 - 5 viết 8 thẳng cột 3 và 5.
 8
 Vài HS nêu lại cách đặt tính .
 Cả lớp đọc lại . 
- Các em tự lập bảng trừ: 13 – 4 = 9;  13 – 9 = 4
 rồi nêu kết quả .
- Đọc thuộc bảng trừ.
Nghỉ giữa tiết
c) Thực hành: 
* Bài 1: ( câu a ) 
 HS tự làm rồi chữa. GV nêu câu hỏi để HS nhận được: 9 + 4 = 4 + 9 (cùng bằng 13).
Biết 9 + 4 =13 Lấy 13 – 9 = 14; 13 – 4 = 9.
* Bài 2: HS tự làm rồi kiểm tra vở chéo nhau.Gọi vài em lên bảng thực hiện.
* Bài 4: GV hướng dẫn cách làm .( gọi HS G tự đọc đề làm BT)
 GV nhận xét – chốt ý đúng .
133
4) Củng cố: - Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng trừ: “13 trừ đi một số”.
- Cho HS thi đua 	- 7
- Tự làm vào SGK rồi chữa. Trả lời câu hỏi của GV.
a) 9 + 4 = 13( gọi HS Y) 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13
 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 7 = 13
 13 – 9 = 4 13 – 8 = 5 13 – 7 = 6
 13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 6 = 7
- Làm vào SGK, đổi sách kiểm tra chéo nhau.
 13 13 13 13 13
 - 6 - 9 - 7 - 4 - 5
 7 4 6 9 8 
 Đọc đề bài . 1 em giải bảng lớp. Lớp nhận xét và chốt lại bài giải đúng.
 Bài giải 
 Số xe đạp còn lại là:
 13 – 6 = 7 (xe đạp)
 Đáp số: 7 xe đạp.
- 2 em đọc thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi một số.
5) Nhận xét - Dặn dò: 
 - Xem lại bài, học thuộc bảng trừ, làm các bài còn lại cho hoàn thành. 
 - Nhận xét tiết học.
..........................................................................................................................................................................
Chính tả (tiết 23)
Sự tích cây vú sữa
 I/ Mục tiêu: Sgk: 97 / sgv: 223 / ckt: 20
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi .
 - Làm được BT2, BT3b.
II/ Chuẩn bị: _ Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, bài tập 3 (b). 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: 3 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: con gà, thác ghềnh, cây xanh.
 GV nhận xét 
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: GV nêu MT của bài .
 Ghi bảng tựa bài .
b) Hướng dẫn nghe viết: 
 * Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn viết.
 - Hướng dẫn nhận xét:
+ Bài có mấy câu ? (HS Y)Những câu văn nào có dấu phẩy ? Em hãy đọc từng câu đó ?
- Cho HS tìm từ khó( gọi HS Y) pt và viết từ khó vào bảng con: xuất hiện, căng mịn, dòng sữa, trào ra .
* GV đọc cho HS chép bài vào vở .( HS G viết đươc bài CT trình bày sạch)
* Chấm chữa bài: HS dùng bút chì chữa bài chéo nhau; GV chấm bài, thống kê số lỗi của cả lớp, chữa lỗi sai chung của cả lớp.
_ Hát
- 3 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ .
- Nghe giới thiệu .
- Nghe GV đọc bài viết. 2 em đọc bài viết.
 - Nêu nhận xét:
+ Có 4 câu; Đọc câu 1, 2, 4.( Từ cành   như mây.
Hoa tàn,   , rồi chín. Môi cậu   sữa mẹ.)
- Viết bảng con từ khó .
- Lắng nghe GV đọc viết bài vào vở chính tả.
- Dùng bút chì, nhìn bài bảng kết hợp nghe GV đọc chữa lỗi chéo cho nhau. Chú ý lỗi sai GV chữa, để rút kinh nghiệm cho bài viết sau này.
Nghỉ giữa tiết
c) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: 
_ Cho HS thực hiện bảng con: (Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng).
- Cho HS nhắc qui tắc chính tả: ngh + i, e, ê; ng + a, o, ô, ơ, 
* Bài 3: câu (b). 
 _ Cho HS lên bảng thực hiện 
 GV nhận xét – chốt ý đúng
4) Củng cố: 
- Cho HS nhắc lại qui tắc chính trả ng / ngh.
- Làm bảng con : Người cha, ( Gọi HS Y)con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- 2 em nêu qui tắc chính tả ngh /ng.
+ ngh : i, e, ê; + ng : a, o, ô, ơ, 
- Làm vào tập; vài em lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét sửa chữa.
 b/ Bãi cát,các con,lười nhác,nhút nhát.
-2 em nhắc qui tắc chính tả ngh /ng.
5) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về xem lại, làm và chữa hết lỗi sai. 
 - Nhận xét tiết học .
..........................................................................................................................................................................
Đạo đức (tiết 12)
 Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 1) 	
I/ Mục tiêu : Sgk: 18 / sgv: 42 / ckt: 83
 - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau .
 - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm ,giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày .
 - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 * GDKNS : KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
II/ Chuẩn bi:
Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc khổ A4 dùng hoạt động 2 .
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/Ổn định:
2/ Kiểm tra: 
 _GV nhận xét tiết ôn tập.
3/ Bài mới:
 a) Khởi động: 
 Ở lớp cũng như ở nhà các em có rất nhiều bạn thân để cùng đùa vui bên nhau,vậy nếu bạn mình gặp khó khăn hay bị té ngã thì các em cần phải làm gì?Để biết rõ hơn thì hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu bài Quan tâm giúp đỡ bạn.
 GV ghi tựa.
c) Hoặt động 1: Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
 GDKNS : KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè. 
* Cách tiến hành:Cho HS thảo luận nhóm 2
_ GV kể chuyện trong giờ ra chơi.
 _ Cho HS thảo luận theo các câu hỏi:
* Đại diện các nhóm lên trình bày.
=> Kết luân: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy, đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn
- Hát
_ HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe.
- Nghe kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân.
- Thảo luận các câu hỏi theo nhóm 2
+ Các bạn lớp 2A làm gì khi Cường bị ngã ?(HS Y)
+ Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ?(HS G)
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo luận được, nhóm khác nhận xét bổ sung .
Nghỉ giữa tiết
d) Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng?
* Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiện,của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
* Cách tiến hành:GV chia lớp 4 nhóm
- Cho từng nhóm: Quan sát chỉ ra những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao ?
* Đại diện nhóm trình bày.
=> Kết luận: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẳn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. Trong học tập, cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè.
đ) Hoạt động 3: Bài tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được vs cần quan tâm giúp đỡ bạn.
* Cách tiến hành:
_ Cho HS thực hiện BT2/20.
_ Cho HS đọc y/c BT.
_ Cho HS bày tỏ ý kiến bày tỏ ý kiến bằng phiếu xanh đỏ và nêu lý do vs ?
+ GV kết luận: Quan tâm giúp đỡ là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó.
e) Củng cố: Hỏi: Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn bè ?
- Quan sát tranh và nêu ý kiến theo nhóm.
- Thảo luận nhóm chọn ý đúng.
+ Tranh 1: Cho bạn mượn đồ dùng học tập.
+ Tranh 2: Giảng bài mới.
+ Tranh 3: Nhắc bạn không được xem truyện trong giờ học.
+ Tranh 4: Thăm bạn ốm.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
 Nghe GV kết luận ý đúng .
- Lớp làm vào vở bài tập.
- HS phát biểu ý kiến.
-Để bạn vượt qua khó khăn đến lớp cùng em học tập tốt ...
3) Nhận xét – Dặn dò:.
 - Về xem lại bài .
 - Nhận xét tiết học .
Ngày soạn: 9/11/2014
Ngày dạy: 19/11/2014 Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2014
Tập đọc (tiết 36)
 Mẹ 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 101 / sgv: 230 / ckt: 20
 - Đọc đúng , rõ ràng. Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3 /5 ) .
 - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con . ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối ). 
 * GDBVMT : Giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ.
II/ Chuẩn bi:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Cho HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Sự tích cây vú sữa ”.
_ VS cậu bé bỏ nhà ra đi?
_ Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
_ Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì?
 GV nhận xét – cho điểm .
2/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: Hôm nay các em đọc bài thơ “Mẹ” của Trần Quốc Minh. Qua bài này các em thấy mẹ dành tất cả tình yêu thương cho con như thế nào ?
 Ghi bảng tựa bài .
b) Luyện đọc:
 GV đọc mẫu: 
 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 * Đọc từng câu: GV Đọc từng dịng thơ, ca lớp đọc đồng thanh.HS yếu tiếp nối nhau đọc lại từng dòng thơ.
 Cho HS tìm từ khó GV HD HS đọc ø: Lặng rồi, nắng oi, giấc tròn, ngọn gió, tiếng võng, mẹ quạt, ngoài kia, 
 * Đọc từng đoạn trước lớp: 3 đoạn (Đoạn 1: 2 dòng; đoạn 2: 6 dòng; đoạn 3: 2 dòng cuối).HS tiếp nối nhau mỗi em đọc một đoạn. Chú ý ngắt nhịp thơ:
+ Lặng rồi / cả  ve / Con  mệt / vì  nắng oi. //
+ Những  sao / thức  chẳng bằng mẹ / đã  con. //
- Đọc từ chú giải cuối bài; GV giải nghĩa thêm: “con ve”: loài bọ sống trên cây kêu “ve ve” về mùa hè.
 Đọc từng đoạn thơ trong nhóm: GV theo dõi giúp đỡ HS đọc.
 Thi đọc giữa các nhóm:Đọc tiếp sức mỗi em đọc 1 dòng.
 Đọc đồng thanh cả bài.
_ Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Ham chơi bị mẹ mắng,vùng vằng bỏ đi.
- Gọi mẹ khản tiếng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc.
- Con đã biết lỗi,xin mẹ tha thứ cho con ,từ nay con sẽ chăm ngoan ,học giỏi để mẹ vui lòng
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài 2 em “ Mẹ”.
- Mở SGK/101, nghe GV đọc nhẩm theo.
- HS đđọc đồng thanh, HS yếu đọc lại.
- Luyện đọc từ khó dễ phát âm sai. 
- Mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nối nhau. 
- Luyện đọc câu ngắt nhịp và nhấn giọng theo yêu cầu.
 Nghe GV đọc mẫu - 1 vài HS đọc lại .
- Đọc nghĩa từ chú giải cuối bài. Lập lại nghĩa từ GV vừa giảng.
- Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em trong nhóm góp ý giúp bạn đọc tốt.
- 3 nhóm thi đọc tiếp sức mỗi em đọc 1 dòng.
- Đọc đồng thanh cả bài.
Nghỉ giữa tiết
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đọc từng đoạn trả lời câu hỏi.
* Câu 1:Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
* Câu 2: Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?
( gọi HS Y)
* GDBVMT : Mẹ rất cực khổ để nuôi dạy các em nên người,do đó các em phải hiếu thảo phải vâng lời cha mẹ để làm cho MT sống trong gđ tràn đầy tình yêu thương của mẹ.
* Câu 3: Người mẹ được so sánh với cảnh nào ?
( gọi HS G)
 Cho HS rút ra nd của bài.
d) Luyện đọc thuộc lòng bài thơ: 
- HS tự nhẩm 2,3 lần.
- GV ghi bảng các từ đầu dòng thơ
- Từng cặp HS: 1 em đọc 1 em kiểm tra.
- Các nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ.
3) Củng cố – Dặn dò:
 Bài thơ giúp em hiểu gì về người mẹ ?
- GV nhấn mạnh nổi vất vả và tình thương bao la dành cho con của mẹ.
- Đọc từng đoạn, suy nghĩ tìm hiểu nội dung trả lời câu hỏi.
 - Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.
 - Mẹ vừa đưa võng, vừa hát ru, vừa quạt cho con mát.
 HS chú ý lắng nghe .
 Những ngôi sao thức trên bầu trời đêm; ngọn gió mát lành.
- HS nêu :Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con
- Luyện đọc thuộc lòng: Đọc nhẩm bài thơ 2,3 lần để thuộc.
- Từng cặp HS đọc kiểm tra chéo nhau.
- Đại diện nhóm 3 em thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- vài em phát biểu .
- HS lắng nghe.
4) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về luyện đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. 
 - Nhận xét tiết học. 
..........................................................................................................................................................................
Tốn (tiết 58)
 33 – 5 	
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 59 / sgv: 115 / ckt: 60
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8 . 
 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33-8)
 Thực hiện BT1; BT2(a); BT3(a,b)
II/ Chuẩn bi: 
 _3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. Bảng gài.Bộ chữ số.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Cho 2 HS đọc thuộc bảng trừ (13 trừ đi một số).
 GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học: Dùng bài toán dẫn để giới thiệu bài “33 – 5”.
 GV ghi bảng tựa bài .
b) Tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 33 – 5.
- Dùng 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời nêu vấn đề tương tự 32 – 8.
- Cho HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả 
 33 – 5, rồi tự viết: 33 – 5 = 28 33 
- Hướng dẫn đặt tính dọc và tính . - 5
 28 
- Hát
- 2 em đọc thuộc lòng bảng trừ “13 trừ đi một số”.
 Cả lớp đọc .
- Nghe giới thiệu bài “33 – 5”.
- Thao tác trên que tính trả lời câu hỏi để rút ra phép tính 33 - 5.
- Thao tác que tính để tìm ra kết quả 33 – 5 tương tự 32 – 8. 
- Nêu cách đặt tính và tính theo cột dọc. 33
 - 5
 28
Nghỉ giữa tiết
c) Thực hành: 
* Bài 1:
 Cho HS làm vào bảng con 2 phép tính đầu, 3 phép tính sau làm SGK, vài em làm ở bảng, lớp nhận xét sửa chữa.
 GV nhận xét . 
* Bài 2: ( câu a)( Cả lớp làm câu a)
Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính vào PHT
 GV n/x
* Bài 3: ( câu a,b ) HS G . Yêu cầu HS cho biết tìm gì ? (Số hạng hay số bị trừ), và nêu cách tìm ?VBT
 GV nhận xét .
4/Củng cố:GV ghi bảng phép tính 63-6 cho 3 tổ đại diện lên thi đua( đặt/t và tính)
- Làm vào bảng, SGK và mỗi em lên bảng chữa một bài.
 63 (gọi HS Y) 23 53 73 83
 - 9 - 6 - 8 - 4 - 7
 54 17 45 69 76
- Làm vào vở bài tập, 3 em lên bảng. Lớp nhận xét. 
 a) 43 
 - 5 
 38 
 - Nêu miệng số cần tìm và cách tìm.
- Làm vào vở, 3 em làm bảng lớp. Lớp nhâïn xét.
a) x + 6 = 33 b) 8 + x = 43 
 x = 33 – 6 x = 43 – 8 
 x = 27 x = 35 
- 3 tổ đại diện lên thi đua
5) Nhận xét – Dặn dò:.
 - Về tiếp tục làm các bài tập cho hoàn thành . 
 - Nhận xét tiết học .
 Luyện từ và câu (tiết 12) 
 Từ ngữ về tình cảm – Dấu phẩy 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 99 / sgv: 227 / ckt: 20
 - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1, BT2) ; nói được 2,3 câu nói về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh ( BT3).
 - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu ( BT4 - chọn 2 trong số 3 câu ) .
 * GDBVMT : Giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình .
II/ Chuẩn bi: Tranh minh hoạ ở bài tập 3 trong SGK . 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/ Ổn dịnh:
2/ Kiểm tra: - 1 HS nêu các từ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó.( gọi HS Y)
 -1 HS tìm từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà (Hoặc người thân trong gia đình).
 GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu: GV nêu MT của bài “Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy”.
 Ghi bảng tựa bài .
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (Miệng) Chép tiếng theo mẫu trong SGK tạo thành từ chỉ tình cảm gia đình.( Gọi HS Y)
- Gợi ý cách ghép. 
- Hướng dẫn chữa. 
+ 3 em đọc kết quả đúng.
* Bài 2: (Miệng) GV khuyến khích HS chọn nhiều từ (BT1) để điền vào chỗ trống trong các câu a, b,c.
- Hướng dẫn chữa bài.
- GV phân tích từ “mến yêu” .
- Hát
-1 em nêu miệng từ chỉ đồ vật: cái ly -> uống nước.
- 1 em tìm từ chỉ việc làm giúp gia đình: rửa chén, giữ em,.....
 HS nhận xét .
- Nghe giới thiệu “Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy”.
- Đọc yêu cầu; lớp làm bài vào vở, vài em đọc kết quả. Lớp nhận xét. Đổi vở kiểm tra chéo nhau.
 Yêu
 Thương Quý
 Mến Kính
- Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 2 em làm bảng lớp; lớp nhận xét. 
+ Cháu kính yêu ( thương yêu, yêu thương, yêu quý ) ông bà.
+ Con yêu quí ( yêu thương, thương yêu ) cha mẹ.
+ Em yêu mến ( thương yêu, yêu quí, yêu thương )
- Nghe GV giải thích từ “ Mến yêu”.
Nghỉ giữa tiết
* Bài 3: (Miệng) ( gọi HS G)
 - Cả lớp quan sát tranh, đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động.
VD: Người mẹ đang làm gì ? Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ? Thái độ từng người trong tranh thế nào ?
 GV nghe , nhận xét – chốt ý đúng .
* GDBVMT : Giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình .
* Bài 4: (Viết).
 GV đọc yêu cầu 
- GV viết câu (a) .Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
 GV chốt lại: Các từ “chăn màn”, “Quần áo”là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó cần được đặt dấu phẩy.
 GV nhận xét – chốt ý đúng .
- Đọc yêu cầu của bài.
- Quan sát tranh đặt câu có từ chỉ hoạt động.
 HS chú ý nghe gợi ý của GV .
- Nhiều em nói theo tranh. Lớp nhận xét.
+ Em bé ngủ trong lòng mẹ. + Bạn HS đưa cho mẹ xem một quyển vở ghi một điểm 10.
+ Mẹ khen con gái rất giỏi.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1 em chữa câu (a): a/ Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
=> Nghe GV chốt lại .
- 2 em làm câu c. Lớp làm bài vào vở bài tập
- 2 em đọc lại câu điền đúng dấu phẩy.
a/ Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
c/ Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
4) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình .
 - Nhận xét tiết học . 
Ngày soạn: 9/11/2014
Ngày dạy: 21/11/2014 Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2014
Tập viết (tiết 12)
 Viết chữ hoa : K 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 100 / sgv: 229 / ckt: 20
 Viết đúng chữ hoa K ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Kề vai sát cánh ( 3 lần ). HS giỏi viết đúng và đủ các dòng .
II/ Chuẩn bi: 
 Mẫu chữ hoa K trên khung chữ. Bảng phụ viết sẳn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Kề (dòng 1); Kề vai sát cánh (dòng 2).
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Cả lớp viết bảng con chữ hoa I.
-1 HS nhắc cụm từ ứng dụng “Ích nước lợi nhà”; Lớp viết bảng con chữ “Ích”. 
 GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học “K – Kề vai sát cánh”.
b) Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ K:
* Quan sát và nhận xét:
- Giúp HS nắm cấu t

File đính kèm:

  • doctuan_12_lop_2_20142015.doc